Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------

Số: 27/2006/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 16 tháng 02 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

"VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT"

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG, KHOÁ 7 KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ khả năng ngân sách và tình hình thực tế địa phương;
Sau khi xem xét tờ trình số:04 /TTr.UBND ngày 03 / 01/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chế độ chi có tính chất đặc thù đối với công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chế độ chi đối với công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ chi đối với công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật đúng quy định.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII thông qua tại kỳ họp thứ 6 ngày 16/02/2006./.

 

 

Nơi nhận
- UBTV Quốc hội
- Chính phủ
- Cục kiểm tra văn bản - BTP
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh
- TU, UBND tỉnh
- Pháp chế Bộ Tài chính 
- Đại biểu HĐND tỉnh
- Các Sở, ban ngành tỉnh.
- Lưu.

CHỦ TỊCH HĐND TỈNH




Phan Đức Hưởng

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 27/2006/NQ-HĐND ngày 16/02/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

I. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP KINH PHÍ KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT.

Các cơ quan: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp huyện, thị xã trong tỉnh. 

II. CÁC MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT:

1. Chi thù lao cộng tác viên: 30.000 đồng/01 văn bản; đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp, thủ trưởng các đơn vị quyết định mức chi cụ thể cho từng trường hợp nhưng mức chi không quá 80.000 đồng/01 văn bản.

2. Các khoản chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý các thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản; trang bị sách, báo, tạp chí cần thiết cho việc lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra văn bản (kể cả chi cho việc truy cập mạng Internet để lấy thông tin, dữ liệu trong trường hợp cơ quan chưa có hệ thống mạng Internet) được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ; đối với việc thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn thì được chi theo mức không quá 20.000 đồng/01 tài liệu hoặc văn bản.

Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên công báo.

3. Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản: 30.000 đồng/01 văn bản.

4. Chi lấy ý kiến chuyên gia trong trường hợp văn bản được kiểm tra thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật, tối đa không quá 200.000 đồng/01 báo cáo.

5. Chi thuê soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt kiểm tra văn bản: tối đa không quá 200.000 đồng/01 báo cáo.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị.

2. Việc lập dự toán chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và hoạt động tự kiểm tra văn bản được thực hiện cùng với việc lập dự toán thu chi NSNN của đơn vị hàng năm./.