Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 98/2017/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI, NHIỆM VỤ VÀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN LÀM CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày 29 ngày 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về tổ chức mạng lưới, nhiệm vụ và chế độ đối với đội ngũ cộng tác viên làm công tác giảm nghèo cấp xã giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 30/BC-VHXH ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về tổ chức mạng lưới, nhiệm vụ và chế độ đối với đội ngũ cộng tác viên làm công tác giảm nghèo cấp xã giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 ngày 12 tháng 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 ngày 01 tháng 2018./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ;
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy (báo cao); TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể chính trị tỉnh;
- Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy; ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, hồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

QUY ĐỊNH

VỀ TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI, NHIỆM VỤ VÀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN LÀM CỘNG TÁC GIẢM NGHÈO CẤP XÃ, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh )

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về tổ chức mạng lưới, nhiệm vụ và chế độ đối với đội ngũ cộng tác viên làm công tác giảm nghèo cấp xã giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 30a; xã đặc biệt khó khăn, xã và thị trấn có thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135

(Phụ lục 01 kèm theo)

Điều 3. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể và yêu cầu

1. Mục tiêu chung

Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo; nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và người dân, cộng đồng về thực hiện các chính sách, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; cải thiện đời sống về vật chất và tinh thần cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, duy trì sự ổn định và phát triển bền vững của hộ mới thoát nghèo; đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra, hoàn thành xã nông thôn mới.

2. Chỉ tiêu cụ thể

a) 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân và cộng động tại các địa bàn xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 30a, xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 được phổ biến các chủ trương, chính sách giảm nghèo bền vững thông qua đội ngũ cộng tác viên làm công tác giảm nghèo ở cơ sở;

b) 100% cộng tác viên làm công tác giảm nghèo được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng thực hiện chính sách, dự án giảm nghèo bền vững trên địa bàn, đảm bảo tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản cho người dân và cộng đồng.

c) Hình thành, ổn định mạng lưới cộng tác viên làm công tác giảm nghèo ở cơ sở đảm bảo thực hiện tốt, có hiệu quả giúp cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số và người dân trên địa bàn chủ động lập kế hoạch thực hiện các dự án, chính sách nhằm cải thiện đời sống vật chất và tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020.

3. Yêu cầu

a) Xây dựng đội ngũ cộng tác viên làm công tác giảm nghèo ở cơ sở có đầy đủ kiến thức, kỹ năng và có khả năng kết nối các nguồn lực trên địa bàn để lồng ghép hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo phát triển sản xuất, tăng thu nhập và thoát nghèo, thoát cận nghèo.

b) Việc tuyển chọn đội ngũ cộng tác viên làm công tác giảm nghèo ở cơ sở phải hết sức khách quan, lựa chọn được những người có sức khỏe, kinh nghiệm, khả năng và tâm huyết trong công tác giảm nghèo.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Tổ chức mạng lưới, tiêu chuẩn và tuyển chọn cộng tác viên

1. Tổ chức mạng lưới cộng tác viên

a) Có 58 cộng tác viên được phân bổ cho các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

(Phụ lục 02 kèm theo)

b) Bố trí cấp phó Mặt trận Tổ quốc hoặc các Tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã kiêm nhiệm làm cộng tác viên giảm nghèo ở cấp xã.

2. Tiêu chuẩn cộng tác viên

a) Có sức khoẻ tốt, có khả năng tiếp thu, nắm bắt và hướng dẫn thực hiện chính sách, dự án Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.

b) Ưu tiên người đang cư trú trên địa bàn xã, thôn (làng).

3. Tuyển chọn cộng tác viên

Ban giảm nghèo cấp xã lựa chọn cán bộ kiêm nhiệm cộng tác viên làm công tác giảm nghèo phù hợp với công việc đảm trách và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt.

Điều 5. Nhiệm vụ và chế độ cộng tác viên

1. Nhiệm vụ

a) Phối hợp và tổ chức tuyên truyền chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước về công tác giảm nghèo đến được với người dân, hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo.

b) Theo dõi, đề xuất việc thực hiện chính sách, dự án giảm nghèo bền vững trên địa bàn đảm bảo đúng đối tượng, mục tiêu của Chương trình.

c) Hướng dẫn xây dựng kế hoạch, dự án trình Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện khi kế hoạch, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Kết nối các nguồn lực hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo.

d) Phối hợp với cán bộ làm công tác lao động - thương binh và xã hội cấp xã tổng hợp kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm, phân loại các nhóm đối tượng hộ nghèo về thu nhập và thiếu hụt đa chiều để có chính sách hỗ trợ cho phù hợp với các nhóm đối tượng. Tổng hợp, báo cáo định kỳ, hằng năm thực hiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn.

2. Chế độ

a) Được hỗ trợ mức phụ cấp kiêm nhiệm cộng tác viên làm công tác giảm nghèo ở cấp xã bằng 0,3 lần mức lương cơ sở/tháng.

b) Được tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nhằm nâng cao năng lực trong công tác giảm nghèo từ cấp huyện, cấp tỉnh.

Điều 6. Kinh phí thực hiện

1. Tổng kinh phí dự kiến trong giai đoạn 2018-2020 là 898.466.400 đồng (Tám trăm chín mươi tám triệu, bốn trăm sáu mươi sáu ngn, bốn trăm đồng), trong đó:

a) Năm 2018 là 271.440.000 đồng.

b) Năm 2019 là 298.584.000 đồng

c) Năm 2020 là 328.442.400 đồng.

(Phụ lục 03 kèm theo)

c) Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh.

2. Trường hợp xã đặc biệt khó khăn hoàn thành xã nông thôn mới trước năm 2020 thì kéo dài thời gian hỗ trợ cho cộng tác viên làm công tác giảm nghèo cấp xã thêm 01 năm kể từ thời điểm có Quyết định công nhận hoàn thành xã nông thôn mới.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn các địa phương lựa chọn đội ngũ cộng tác viên làm công tác giảm nghèo theo đối tượng, tiêu chuẩn để tổ chức thực hiện.

2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn tổ chức tập huấn, đào tạo bồi dưỡng về công tác giảm nghèo cho cộng tác viên có đủ kiến thức, kỹ năng; qua đó giúp cho công tác giảm nghèo bền vững ở địa phương đạt kết quả.

Điều 8. Sở Tài chính

Cân đối nguồn kinh phí của tỉnh, phân bổ và hướng dẫn sử dụng kinh phí cho đội ngũ cán bộ cộng tác viên giảm nghèo cấp xã theo quy định.

Điều 9. Các sở, ban, ngành: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc tỉnh và Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho cộng tác viên giảm nghèo cấp xã về chính sách, dự án và hoạt động của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 do sở, ban, ngành, đơn vị chủ trì, giúp đội ngũ cộng tác viên làm công tác giảm nghèo cấp xã nâng cao năng lực về kỹ năng, và nhận thức, từng bước chủ động triển khai và thực hiện có kết quả dự án, chính sách của Chương trình trên địa bàn.

Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp huyện và cấp xã

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Chỉ đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã xác định, lựa chọn đối tượng phù hợp với công việc được kiêm nhiệm; hàng năm cấp kinh phí cho cấp xã thực hiện.

b) Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn của huyện tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ cộng tác viên làm công tác giảm nghèo cấp xã.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã

a) Căn cứ tiêu chuẩn, đối tượng và đề nghị từ Ban giảm nghèo cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt cán bộ kiêm nhiệm làm cộng tác viên giảm nghèo trên địa bàn.

b) Chỉ đạo tổ chức thực hiện theo nhiệm vụ của cộng tác viên làm công tác giảm nghèo và đảm bảo các quyền lợi của cộng tác viên theo quy định.

c) Chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã, bộ phận làm công tác lao động - thương binh và xã hội hỗ trợ, phối hợp giúp cho cộng tác viên làm công tác giảm nghèo thực hiện tốt nhiệm vụ đề ra.

Điều 11. Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 đến hết năm 2020./.

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 30a; XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ VÀ THỊ TRẤN CÓ THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CHƯƠNG TRÌNH 135
(Kèm theo Nghị quyết số 98/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh)

STT

Tên huyện

Tên xã, thị trấn

Xã, thị trấn có thôn đặc biệt khó khăn

Căn cứ Quyết định ban hành

 

 

1

I. Huyện Tuy Phước

Xã Phước Thắng

 

Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020

 

2

II. Huyện Phù Cát

Xã Cát Thành

 

 

3

 

Xã Cát Khánh

 

 

4

 

Xã Cát Minh

 

 

5

 

Xã Cát Chánh

 

 

6

 

Xã Cát Hải

 

 

7

 

Xã Cát Tiến

 

 

8

III. Huyện Phù Mỹ

Xã Mỹ Cát

 

 

9

 

Xã Mỹ Lợi

 

 

10

 

Xã Mỹ Thọ

 

 

11

 

Xã Mỹ Thắng

 

 

12

 

Xã Mỹ An

 

 

13

 

Xã Mỹ Thành

 

 

14

 

Xã Mỹ Đức

 

 

15

 

Xã Mỹ Châu

Có 3 thôn đặc biệt khó khăn Chương trình 135

Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020

 

16

IV. Huyện Hoài Nhơn

Xã Hoài Sơn

Có 1 thôn đặc biệt khó khăn Chương trình 135

 

17

 

Xã Hoài Hải

 

Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020

 

18

 

Xã Hoài Thanh

 

 

19

 

Xã Tam Quan Nam

 

 

20

 

Xã Hoài Mỹ

 

 

21

V. Huyện Hoài Ân

Xã Ân Hảo Tây

 

Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu và diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020

 

22

 

Xã Ân Tường Đông

 

 

23

 

Xã Ân Hữu

 

 

24

 

Xã Ân Nghĩa

 

 

25

 

Xã Bok Tới

 

 

26

 

Xã Đắk Mang

 

 

27

 

Xã Ân Sơn

 

 

28

VI. Huyện Tây Sơn

Xã Vĩnh An

 

 

29

 

Xã Tây Giang

Có 1 thôn đặc biệt khó khăn Chương trình 135

Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020

 

30

 

Xã Tây Phú

Có 1 thôn đặc biệt khó khăn Chương trình 135

 

31

 

Xã Tây Xuân

Có 1 thôn đặc biệt khó khăn Chương trình 135

 

32

 

Xã Bình Tân

Có 2 thôn đặc biệt khó khăn Chương trình 135

 

33

VII. Huyện Vân Canh

Thị trấn Vân Canh

Có 10 thôn đặc biệt khó khăn Chương trình 135

 

34

 

Xã Canh Vinh

 

Xã thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo

 

35

 

Xã Canh Hiển

 

 

36

 

Xã Canh Hiệp

 

 

37

 

Xã Canh Thuận

 

 

38

 

Xã Canh Hòa

 

 

39

 

Xã Canh Liên

 

 

40

VIII. Huyện Vĩnh Thạnh

Xã Vĩnh Sơn

 

 

41

 

Xã Vĩnh Kim

 

 

42

 

Xã Vĩnh Hảo

 

 

43

 

Xã Vĩnh Hiệp

 

 

44

 

Xã Vĩnh Thịnh

 

 

45

 

Xã Vĩnh Quang

 

 

46

 

Xã Vĩnh Hòa

 

 

47

 

Xã Vĩnh Thuận

 

 

48

 

Thị trấn Vĩnh Thạnh

Có 5 thôn đặc biệt khó khăn Chương trình 135

Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020

 

49

IX. Huyện An Lão

Thị trấn An Lão

Có 5 thôn đặc biệt khó khăn Chương trình 135

 

50

 

Xã An Hòa

 

Xã thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo

 

51

 

Xã An Tân

 

 

52

 

Xã An Trung

 

 

53

 

Xã An Hưng

 

 

54

 

Xã An Dũng

 

 

55

 

Xã An Vinh

 

 

56

 

Xã An Quang

 

 

57

 

Xã An Nghĩa

 

 

58

 

Xã An Toàn

 

 

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH CỘNG TÁC VIÊN LÀM CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 98/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh)

STT

Địa phương

Tổng số xã, thị trấn

Trong đó: Số xã

Chương trình 30a

Xã, thị trấn vùng dân tộc thiểu số và miền núi

Số lượng cộng tác viên được phân bổ

Xã thuộc huyện 30a

Xã ĐBKK vùng bãi ngang

Khu vực II

Trong đó:

Xã khu vực III (CT 135)

Tổng cộng

Xã thuộc huyện 30a

Thị trấn thuộc huyện 30a có thôn ĐBKK

Xã ĐBKK vùng bãi ngang

Xã ĐBKK Chương trình 135

Xã có thôn ĐBKK Chương trình 135

Số xã, thị trấn có thôn ĐBKK

Số thôn ĐBKK (CT 135)

1

Huyện Vân Canh

7

6

6

 

1

1

10

6

7

6

1

 

 

 

2

Huyện Vĩnh Thạnh

9

8

8

 

1

1

5

8

9

8

1

 

 

 

3

Huyện An Lão

10

9

9

 

1

1

5

9

10

9

1

 

 

 

4

Huyện Hoài Ân

15

14

 

 

1

 

 

7

7

 

 

 

7

 

5

Huyện Tây Sơn

15

14

 

 

6

4

5

1

5

 

 

 

1

4

6

Huyện Hoài Nhơn

17

15

 

4

1

1

1

 

5

 

 

4

 

1

7

Huyện Phù Mỹ

19

17

 

7

2

1

3

 

8

 

 

7

 

1

8

Huyện Phù Cát

18

17

 

6

4

 

 

 

6

 

 

6

 

 

9

Huyện Tuy Phước

13

11

 

1

1

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

Tổng cộng

123

111

23

18

18

9

29

31

58

23

3

18

8

6

 

PHỤ LỤC 03

TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ CỘNG TÁC VIÊN LÀM CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 98/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Đồng

STT

Địa phương

Số lượng cộng tác viên giảm nghèo cấp xã

KINH PHÍ HỖ TRỢ CỘNG TÁC VIÊN GIẢM NGHÈO THEO TỪNG NĂM

Tổng cộng

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Hỗ trợ phụ cấp (0,3 lần lương cơ sở)

Hỗ trợ phụ cấp (0,3 lần lương cơ sở)

Hỗ trợ phụ cấp (0,3 lần lương cơ sở)

1

Huyện Tuy Phước

1

4.680.000

5.148.000

5.662.800

15.490.800

2

Huyện Phù Cát

6

28.080.000

30.888.000

33.976.800

92.944.800

3

Huyện Phù Mỹ

8

37.440.000

41.184.000

45.302.400

123.926.400

4

Huyện Hoài Nhơn

5

23.400.000

25.740.000

28.314.000

77.454.000

5

Huyện Tây Sơn

5

23.400.000

25.740.000

28.314.000

77.454.000

6

Huyện Hoài Ân

7

32.760.000

36.036.000

39.639.600

108.435.600

7

Huyện Vân Canh

7

32.760.000

36.036.000

39.639.600

108.435.600

8

Huyện Vĩnh Thạnh

9

42.120.000

46.332.000

50.965.200

139.417.200

9

Huyện An Lão

10

46.800.000

51.480.000

56.628.000

154.908.000

 

Tổng cộng

58

271.440.000

298.584.000

328.442.400

898.466.400