Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2013/NQ-HĐND | Long An, ngày 05 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ (%) TRÍCH ĐỂ LẠI TỪ NGUỒN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII-KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 5 về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mộc Hóa để thành lập Thị xã Kiến Tường và huyện Mộc Hóa còn lại, thành lập các phường thuộc thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An.
Sau khi xem xét Tờ trình số 1836/TTr-UBND ngày 31/5/2013 và Tờ trình số 2288/TTr-UBND ngày 02/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất sửa đổi, bổ sung mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An theo Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đông nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 5, như sau:
1. Đối với lệ phí địa chính: Sửa đổi, bổ sung khoản 1.1, mục 1, phần II của phụ lục kèm theo Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND về lệ phí địa chính như sau: “Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Tân An và Thị xã Kiến Tường”
2. Đối với phí thẩm định đánh giá tác động môi trường
Mức thu là 5.000.000 đồng/1 báo cáo. Trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, mức thu là 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.
3. Đối với phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
a) Mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Mức thu 860.000 đồng/01 hồ sơ đối với các loại hồ sơ theo quy định có thẩm tra, xác minh thực địa như: hồ sơ giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất; cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trừ trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận trong thực hiện dự án đo đạc thành lập bản đồ, hồ sơ địa chính); hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bổ sung mức thu bằng 50% mức thu trên (430.000 đồng/01 hồ sơ) đối với các trường hợp còn lại không có thẩm tra, xác minh thực địa: hồ sơ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; hồ sơ tách thửa, hợp thừa đất,... (trừ trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm; đăng ký chuyển mục đích không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ nghèo trong cụm tuyến dân cư vượt lũ).
b) Miễn thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, gồm:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân (là hộ nghèo) nằm trong các cụm tuyến dân cư vượt lũ;
- Trường hợp đính chính nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp có sai sót do lỗi của cơ quan có thẩm quyền thực hiện;
- Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đang thực hiện dự án đo đạc thành lập bản đồ, hồ sơ địa chính mới;
- Trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Đối với phí chợ
Sửa đổi, bổ sung phí chợ, như sau:
a) Địa bàn thành phố Tân An và Thị xã Kiến Tường
- Đối với chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ: mức thu là 2.000 đồng/m²/ngày đến 3.000 đồng/m²/ngày (tương đương 60.000 đồng/m²/tháng đến 90.000 đồng/m²/tháng).
- Đối với chợ có người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: mức thu là 2.500 đồng/m²/ngày.
b) Địa bàn các huyện
- Các chợ thuộc thị trấn:
+ Đối với chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ: mức thu là 1.500 đồng/m²/ngày đến 2.500 đồng/m²/ngày (tương đương 45.000 đồng/m²/tháng đến 75.000 đồng/m²/tháng).
+ Đối với chợ có người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: mức thu là 2.000 đồng/m²/ngày.
- Các chợ thuộc xã:
+ Đối với chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ: mức thu là 1.000 đồng/m²/ngày đến 1.500 đồng/m²/ngày (tương đương 30.000 đồng/m²/tháng đến 45.000 đồng/m²/tháng).
+ Đối với chợ có người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: mức thu là 1.000 đồng/m²/ngày.
c) Đối với trường hợp tính theo số lượng hàng hóa nhập chợ (áp dụng chung cho tất cả các địa bàn) thì mức thu như sau:
- Xe có trọng tải dưới 01 tấn: 10.000 đồng/xe/lượt.
- Xe có trọng tải từ 01 tấn đến 2,5 tấn: 20.000 đồng/xe/lượt.
- Xe có trọng tải từ trên 2,5 tấn đến 05 tấn: 30.000 đồng/xe/lượt.
- Xe có trọng tải trên 05 tấn: 50.000 đồng/xe/lượt.
d) Về tỷ lệ trích để lại
- Chợ có Ban quản lý chợ: tỷ lệ trích để lại 50%, nộp ngân sách nhà nước 50%.
- Chợ không có Ban quản lý chợ: tỷ lệ trích để lại là 10%, nộp ngân sách nhà nước là 90%.
đ) Bổ sung thêm nội dung: Đối với chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không từ ngân sách nhà nước hoặc các nguồn viện trợ không hoàn lại, có thể áp dụng mức thu cao hơn, nhưng tối đa không quá hai lần mức thu quy định.
5. Hủy bỏ lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh. Bổ sung lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, như sau:
a) Đối tượng nộp phí, lệ phí
- Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh phải nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin phải nộp phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp.
b) Các trường hợp không thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin doanh nghiệp
- Không thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp sau:
+ Doanh nghiệp cổ phần hóa khi chuyển từ doanh nghiệp 100% vốn nhà nước sang công ty cổ phần;
+ Doanh nghiệp đăng ký bổ sung, thay đổi những thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ của doanh nghiệp, do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
+ Bổ sung thông tin khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư có bao gồm nội dung đăng ký kinh doanh.
- Không thu phí cung cấp thông tin doanh nghiệp đối với trường hợp sau:
+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng;
+ Cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước.
c) Mức thu phí, lệ phí
Mức thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (các thông tin đăng ký doanh nghiệp được cung cấp dưới dạng văn bản hoặc file điện tử cho phép tổ chức, cá nhân sao chép, tải về máy tính và các thiết bị lưu trữ khác), như sau:
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Lệ phí đăng ký doanh nghiệp |
|
|
1 | Cấp mới, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | đồng/lần | 200.000 |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do bị mất, cháy, rách, nát hoặc tiêu hủy | đồng/lần | 100.000 |
3 | Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp | đồng/lần | 100.000 |
II | Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh | đồng/lần | 100.000 |
III | Phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp: |
|
|
1 | Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện | đồng/bản | 20.000 |
2 | Thông tin về Điều lệ công ty | đồng/bản | 50.000 |
3 | Thông tin về báo cáo tài chính của công ty cổ phần | đồng/bản | 50.000 |
4 | Các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp | đồng/tài liệu | 25.000 |
5 | Thông tin về báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trong 03 năm | đồng/báo cáo/doanh nghiệp | 100.000 |
6 | Thông tin về báo cáo tổng hợp về lịch sử doanh nghiệp trong 03 năm | đồng/báo cáo/doanh nghiệp | 200.000 |
a) Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
- Cơ quan thu phí, lệ phí
+ Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh là cơ quan thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp và thu phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là đơn vị thu lệ phí đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn huyện.
- Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 85% số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước.
Riêng Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trích chuyển 15% số tiền phí, lệ phí thu được vào tài khoản của Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh để trang trải chi phí cho việc vận hành, duy trì hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, việc trích chuyển được thực hiện mỗi quý một lần; số tiền còn lại 70% được sử dụng để trang trải cho việc thu phí, lệ phí theo quy định.
- Phần còn lại 15%, cơ quan thu phí, lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành.
6. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Nội dung còn lại của Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh vẫn còn giá trị pháp lý để thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An Khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 05/7/2013./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Nghị quyết 103/2014/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Nghị quyết 169/2014/NQ-HĐND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Nghị quyết 169/2014/NQ-HĐND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mộc Hóa để thành lập thị xã Kiến Tường và huyện Mộc Hóa còn lại; thành lập phường thuộc thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An do Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Nghị quyết 103/2014/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND sửa đổi mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 96/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đặng Văn Xướng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra