- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật khoáng sản 2010
- 4Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 5Thông tư 158/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND bãi bỏ quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2013/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 09
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 tháng 2005;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Sau khi xem xét Báo cáo của UBND tỉnh kèm theo Tờ trình số 4766 /TTr- UBND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh đề nghị quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Đối tượng chịu phí
Khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
2. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
3. Mức thu phí
a) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
TT | Loại khoáng sản | Đơn vị | Mức thu (đồng/đơn vị) |
I | Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
1 | Quặng sắt | Tấn | 60.000 |
2 | Quặng măng-gan | Tấn | 50.000 |
3 | Quặng ti-tan (titan) | Tấn | 70.000 |
4 | Quặng vàng | Tấn | 180.000 |
5 | Quặng bạc | Tấn | 180.000 |
6 | Quặng thiếc | Tấn | 225.000 |
7 | Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan) | Tấn | 50.000 |
8 | Quặng chì, Quặng kẽm | Tấn | 225.000 |
9 | Quặng đồng | Tấn | 60.000 |
10 | Quặng cromit | Tấn | 50.000 |
11 | Quặng khoáng sản kim loại khác | Tấn | 25.000 |
II | Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …) | m3 | 60.000 |
2 | Đá Block | m3 | 60.000 |
3 | Sỏi, cuội, sạn | m3 | 4.000 |
4 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | m3 | 1.000 |
5 | Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …) | m3 | 2.000 |
6 | Cát vàng (cát xây, tô) | m3 | 4.000 |
7 | Cát làm thủy tinh | m3 | 6.000 |
8 | Các loại cát khác | m3 | 3.000 |
9 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 1.000 |
10 | Đất sét, đất làm gạch, ngói | m3 | 2.000 |
11 | Đất làm Cao lanh | m3 | 6.000 |
12 | Các loại đất khác | m3 | 2.000 |
13 | Gờ-ra-nít (granite) | m3 | 20.000 |
14 | Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) | m3 | 20.000 |
15 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 2.500 |
16 | A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) | Tấn | 4.000 |
17 | Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò | Tấn | 10.000 |
18 | Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên | Tấn | 10.000 |
b) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 1.
c) Trong quá trình khai thác mà thu được thêm loại khoáng sản khác thì phải nộp phí bảo vệ môi trường theo mức thu của loại khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép khai thác.
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác Granite làm đá ốp lát, làm mỹ nghệ thì áp dụng mức thu phí quy định tại Tiết 1, Mục II, Điểm a, Khoản 3, Điều 1; trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác Granite cho mục đích khác thì áp dụng mức thu phí quy định tại Tiết 13, Mục II, Điểm a, Khoản 3, Điều 1.
e) Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác đá làm mỹ nghệ theo cả khối lớn thì áp dụng mức thu phí quy định tại Tiết 2, Mục II, Điểm a, Khoản 3, Điều 1.
g) Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó, trường hợp đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản đó;
h) Trường hợp phát sinh các loại khoáng sản không nằm trong danh mục quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 1 thì mức thu phí được áp dụng bằng mức bình quân của mức thu tối thiểu và mức thu tối đa của loại khoáng sản đó quy định tại Nghị định số 74/2011/NĐ-CP.
4. Quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu của ngân sách địa phương, được điều tiết cho các cấp ngân sách địa phương theo quy định hiện hành về phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, được sử dụng để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo các nội dung sau:
- Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương có hoạt động khai thác khoáng sản.
- Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
- Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương có hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, Kỳ họp thứ 09 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2014 quy đổi số lượng đất đá lẫn than ra số lượng khoáng sản than nguyên khai làm cơ sở thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 40/2016/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND bãi bỏ quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND bãi bỏ quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật khoáng sản 2010
- 4Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 5Thông tư 158/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2014 quy đổi số lượng đất đá lẫn than ra số lượng khoáng sản than nguyên khai làm cơ sở thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 40/2016/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Nghị quyết 95/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 95/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực