- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2017/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 37/BCTT-KTNS ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Nghị quyết về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2018 trên địa bàn tỉnh. Trong đó:
- Các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ: tổng số có 12 dự án, diện tích 44,67 héc ta;
- Các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất dưới 20 héc ta đất rừng đặc dụng: tổng số toàn tỉnh có 01 dự án, diện tích 1,77 héc ta;
- Các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất dưới 10 héc ta đất trồng lúa: tổng số có 347 dự án, diện tích 474,91 héc ta;
- Các công trình, dự án Nhà thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng: tổng số có 960 dự án thuộc diện Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, với tổng diện tích là 4.933,93 héc ta;
(có Danh mục cụ thể ban hành kèm theo).
Các công trình dự án đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua tại Danh mục kèm theo này mà không có quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án trong năm 2018 thì được chuyển sang thực hiện trong các năm tiếp theo nhưng không được quá thời hạn 03 năm.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị quyết số 93/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất dưới 10 héc ta đất trồng lúa: tổng số có 347 dự án, diện tích 474,91 héc ta, trong đó:
1. Phân theo địa bàn huyện, thị xã, thành phố
- Huyện An Lão: có 16 dự án, diện tích 14,97 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 6,62 héc ta;
- Huyện Hoài Ân: có 29 dự án, diện tích 29,16 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 10,6 héc ta;
- Huyện Hoài Nhơn: có 54 dự án, diện tích 63,46 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 27,85 héc ta;
- Huyện Phù Cát: có 36 dự án, diện tích 33,51 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 25,65 héc ta;
- Huyện Phù Mỹ: có 42 dự án, diện tích 57,6 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 37,55 héc ta;
- Huyện Tuy Phước: có 53 dự án, diện tích 34,41 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 11,09 héc ta;
- Huyện Tây Sơn: có 40 dự án, diện tích 57,94 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 35,9 héc ta;
- Huyện Vân Canh: có 09 dự án, diện tích 13,67 héc ta; trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 0,5 héc ta;
- Huyện Vĩnh Thạnh: có 05 dự án, diện tích 5,01 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 3,88 héc ta;
- Thị xã An Nhơn: có 48 dự án, diện tích 119,72 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 79,6 héc ta;
- Thành phố Quy Nhơn: có 15 dự án, diện tích 45,47 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 40,66 héc ta.
2. Phân theo mục đích sử dụng đất:
2.1. Sử dụng vào mục đích nông nghiệp: có 04 dự án, với diện tích 6,34 héc ta.
2.2. Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: có 343 dự án, với diện tích 468,57 héc ta, bao gồm:
- Đất an ninh: 04 dự án, diện tích 2,13 héc ta;
- Đất phát triển hạ tầng: 156 dự án, diện tích 130,24 héc ta; bao gồm:
+ Đất cơ sở văn hóa: 02 dự án, diện tích 1,37 héc ta;
+ Đất cơ sở y tế: 01 dự án, diện tích 0,05 héc ta;
+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo: 21 dự án, diện tích 5,21 héc ta;
+ Đất cơ sở thể dục - thể thao: 15 dự án, diện tích 17,3 héc ta;
+ Đất giao thông: 62 dự án, diện tích 79,93 héc ta;
+ Đất thủy lợi: 36 dự án, diện tích 13,83 héc ta;
+ Đất công trình năng lượng: 12 dự án, diện tích 10,39 héc ta;
+ Đất bưu chính - viễn thông: 01 dự án, diện tích 0,03 héc ta;
+ Đất xây dựng chợ: 06 dự án, diện tích 2,13 héc ta;
- Đất di tích lịch sử - văn hóa: 04 dự án, diện tích 1,25 héc ta;
- Đất ở: 114 dự án, diện tích 279,86 héc ta, bao gồm:
+ Đất ở nông thôn: 90 dự án, diện tích 136,62 héc ta;
+ Đất ở đô thị: 24 dự án, diện tích 143,24 héc ta;
- Đất trụ sở cơ quan nhà nước: 04 dự án, diện tích 2,66 héc ta;
- Đất trụ sở công trình sự nghiệp: 02 dự án, diện tích 0,33 héc ta;
- Đất cơ sở tôn giáo: 01 dự án, diện tích 0,3 héc ta;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng: 03 dự án, diện tích 0,42 héc ta;
- Đất sinh hoạt cộng đồng: 9 dự án, diện tích 2,24 héc ta;
- Đất khu vui chơi giải trí, sinh hoạt công cộng: 01 dự án, diện tích 1,2 héc ta;
- Đất cụm công nghiệp: 02 dự án, diện tích 16,2 héc ta;
- Đất vật liệu gốm sứ: 01 dự án, diện tích 0,24 héc ta
- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 17 dự án, diện tích 14,72 héc ta;
- Đất thương mại - dịch vụ: 25 dự án, diện tích 16,79 héc ta./.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ
(Kèm theo Nghị quyết số 93/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ: tổng số có 12 dự án, diện tích 44,67 héc ta, trong đó:
1. Phân theo địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
- Huyện Hoài Ân: có 01 dự án, diện tích 3,0 héc ta;
- Huyện Hoài Nhơn: có 01 dự án, diện tích 1,0 héc ta;
- Huyện Phù Cát: có 01 dự án, diện tích 4,0 héc ta;
- Huyện Phù Mỹ: có 04 dự án, diện tích 6,77 héc ta;
- Huyện Vĩnh Thạnh: có 01 dự án, diện tích 6,30 héc ta;
- Thành phố Quy Nhơn: có 04 dự án, diện tích 23,6 héc ta;
2. Phân theo mục đích sử dụng đất
2.1 Sử dụng vào mục đích nông nghiệp: không có
2.2 Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: có 12 dự án, với diện tích 44,67 héc ta, bao gồm:
- Đất an ninh: 01 dự án, diện tích 8,93 héc ta;
- Đất phát triển hạ tầng: 05 dự án, diện tích 22,67 héc ta; chia ra:
+ Đất thể dục thể thao: 01 dự án, diện tích 2 héc ta;
+ Đất giao thông: 01 dự án, diện tích 4 héc ta;
+ Đất công trình năng lượng: 03 dự án, diện tích 16,67 héc ta;
- Đất ở nông thôn: 01 dự án, diện tích 0,4 héc ta;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 02 dự án, diện tích 4,0 héc ta;
- Đất vật liệu xây dựng, gốm sứ: 01 dự án, diện tích 4,0 héc ta;
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 02 dự án, diện tích 4,67 héc ta./.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG
(Kèm theo Nghị quyết số 93/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất dưới 20 héc ta đất rừng đặc dụng: tổng số toàn tỉnh có 02 dự án, diện tích 3,77 héc ta thuộc địa bàn thành phố Quy Nhơn, sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ, gồm:
- Điểm du lịch số 5 Nam Ngân: 02 héc ta;
- Khu nghỉ dưỡng LACOSTA (Công ty CP Đầu tư Thanh Linh): 1,77 héc ta./.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG
(Kèm theo Nghị quyết số 93/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Các công trình, dự án Nhà thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng: tổng số có 960 dự án thuộc diện Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, với tổng diện tích là 4.933,93 héc ta, trong đó:
1. Công trình, dự án thu hồi đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp: có 25 dự án, với diện tích là 737,08 héc ta, tại các địa phương:
- Huyện An Lão: có 05 dự án, diện tích 320,46 héc ta;
- Huyện Hoài Ân: có 02 dự án, diện tích 7,5 héc ta;
- Huyện Hoài Nhơn: có 01 dự án, diện tích 5,0 héc ta;
- Huyện Phù Cát: có 01 dự án, diện tích 154,09 héc ta;
- Huyện Phù Mỹ: có 04 dự án, diện tích 144,81 héc ta;
- Huyện Tây Sơn: có 06 dự án, diện tích 88,24 héc ta;
- Huyện Vân Canh: có 02 dự án, diện tích 13,0 héc ta;
- Thị xã An Nhơn: có 04 dự án, diện tích 3,98 héc ta;
2. Công trình, dự án thu hồi đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: có 935 dự án, với diện tích là 4.196,85 héc ta, chia ra:
2.1. Phân theo địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
- Huyện An Lão: có 59 dự án, diện tích 884,18 héc ta;
- Huyện Hoài Ân: có 64 dự án, diện tích 124,06 héc ta;
- Huyện Hoài Nhơn: có 109 dự án, diện tích 308,68 héc ta;
- Huyện Phù Cát: có 65 dự án, diện tích 807,77 héc ta;
- Huyện Phù Mỹ: có 115 dự án, diện tích 630,19 héc ta;
- Huyện Tuy Phước: có 62 dự án, diện tích 107,37 héc ta;
- Huyện Tây Sơn: có 112 dự án, diện tích 302,46 héc ta;
- Huyện Vân Canh: có 138 dự án, diện tích 182,05 héc ta;
- Huyện Vĩnh Thạnh: có 18 dự án, diện tích 94,06 héc ta;
- Thị xã An Nhơn: có 112 dự án, diện tích 190,51 héc ta;
- Thành phố Quy Nhơn: có 81 dự án, diện tích 565,53 héc ta.
2.2. Phân theo mục đích sử dụng đất
- Đất phát triển hạ tầng: có 532 dự án, diện tích 2.338,07 héc ta; bao gồm:
+ Đất cơ sở văn hóa: 08 dự án, diện tích 3,65 héc ta;
+ Đất cơ sở y tế: 07 dự án, diện tích 2,06 héc ta;
+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo: 66 dự án, diện tích 14,59 héc ta;
+ Đất cơ sở thể dục - thể thao: 48 dự án, diện tích 39,42 héc ta;
+ Đất giao thông: 240 dự án, diện tích 456,13 héc ta;
+ Đất thủy lợi: 109 dự án, diện tích 694,78 héc ta;
+ Đất công trình năng lượng: 35 dự án, diện tích 1.109,27 héc ta;
+ Đất bưu chính - viễn thông: 03 dự án, diện tích 0,39 héc ta;
+ Đất xây dựng chợ: 16 dự án, diện tích 17,78 héc ta;
- Đất di tích lịch sử - văn hóa: 13 dự án, diện tích 15,9 héc ta;
- Đất xử lý chất thải, bãi thải: 15 dự án, diện tích 29,11 héc ta;
- Đất ở: 200 dự án, diện tích 1.147,69 héc ta; chia ra:
+ Đất ở nông thôn: 122 dự án, diện tích 788,61 héc ta;
+ Đất ở đô thị: 78 dự án, diện tích 359,08 héc ta;
- Đất trụ sở cơ quan: 15 dự án, diện tích 15,15 héc ta;
- Đất trụ sở công trình sự nghiệp: 07 dự án, diện tích 1,39 héc ta;
- Đất cơ sở tôn giáo: 03 dự án, diện tích 0,45 héc ta;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng: 50 dự án, diện tích 64,99 héc ta;
- Đất sinh hoạt cộng đồng: 55 dự án, diện tích 72,1 héc ta;
- Đất khu vui chơi giải trí, sinh hoạt công cộng: 09 dự án, diện tích 8,44 héc ta;
- Đất cụm công nghiệp: 17 dự án, diện tích 355,54 héc ta;
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 05 dự án, diện tích 60,95 héc ta;
- Đất thương mại dịch vụ: 09 dự án, diện tích 51,25 héc ta;
- Đất cho hoạt động khoáng sản: 04 dự án, diện tích 35,8 héc ta;
- Đất phi nông nghiệp khác: 01 dự án, diện tích 0,02 héc ta./.
- 1Nghị quyết 139/NQ-HĐND17 năm 2014 phê duyệt danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Nghị quyết 11/NQ-HĐND về bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2018
- 5Nghị quyết 31/2019/NQ-HĐND bổ sung Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10ha đất lúa, dưới 20ha đất rừng phòng hộ, dưới 50ha đất rừng sản xuất phát sinh trong năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng rừng phòng hộ, rừng sản xuất sang mục đích khác do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Nghị quyết 139/NQ-HĐND17 năm 2014 phê duyệt danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9Nghị quyết 11/NQ-HĐND về bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2018
- 11Nghị quyết 31/2019/NQ-HĐND bổ sung Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10ha đất lúa, dưới 20ha đất rừng phòng hộ, dưới 50ha đất rừng sản xuất phát sinh trong năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng rừng phòng hộ, rừng sản xuất sang mục đích khác do tỉnh Bình Định ban hành
Nghị quyết 93/2017/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 93/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết