- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 6Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2013/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 17 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU VÀ TỶ LỆ TRÍCH NỘP PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13/03/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 2491/TTr-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2013;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định về mức thu và tỷ lệ trích nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô (bao gồm xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy) trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng, quản lý xe mô tô trên địa bàn tỉnh là đối tượng nộp phí;
b) Tổ chức, cá nhân thu phí.
Điều 2. Mức thu:
TT | Loại xe mô tô | Mức thu (đồng/năm) | |
Thành phố, Thị xã | Các huyện | ||
1 | Loại có dung tích xi lanh đến 100cm3 | 80.000 | 60.000 |
2 | Loại có dung tích xi lanh trên 100 cm3 | 130.000 | 110.000 |
Điều 3. Tỷ lệ trích nộp
1. UBND các phường, thị trấn được để lại 8% trong tổng số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
2. UBND các xã được để lại 15% trong tổng số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí, tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô, áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai, ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2015 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1Nghị quyết 150/2014/NQ-HĐND sửa đổi khoản 3 Điều 3 Nghị quyết 93/2013/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ trích nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2015 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 6Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí, tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô, áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai, ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh do tỉnh Hưng Yên ban hành
Nghị quyết 93/2013/NQ-HĐND thông qua đối tượng, mức thu và tỷ lệ trích nộp phí sử dụng đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 93/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Trần Hồng Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2013
- Ngày hết hiệu lực: 04/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực