Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 08 tháng 12 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Xét Báo cáo số 212/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2023; phương án phân bổ ngân sách năm 2024, kế hoạch tài chính 3 năm 2024-2026 tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương năm 2024, như sau:

1. Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 19.640 tỷ đồng

Trong đó:

- Thu nội địa: 16.920 tỷ đồng

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 2.720 tỷ đồng

2. Tổng số thu ngân sách địa phương được hưởng: 17.976,341 tỷ đồng

Trong đó:

- Thu điều tiết tại địa phương: 15.918,187 tỷ đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 1.656,342 tỷ đồng

- Thu chuyển nguồn CCTL: 401,812 tỷ đồng

3. Tổng số chi ngân sách địa phương: 18.233,141 tỷ đồng

Trong đó:

- Tổng số chi ngân sách cấp tỉnh: 8.485,213 tỷ đồng

- Tổng số chi ngân sách cấp huyện: 7.979,589 tỷ đồng

- Tổng số chi ngân sách cấp xã: 1.768,339 tỷ đồng

4. Bội chi ngân sách địa phương: 256,800 tỷ đồng

(Có các biểu chi tiết kèm theo)

Điều 2.

1. Triển khai dự toán ngân sách Nhà nước gắn với mục tiêu thực hiện chính sách tài khóa chủ động, linh hoạt, có trọng tâm, trọng điểm; tiếp tục cơ cấu lại ngân sách nhà nước, tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, nâng cao hiệu quả quản lý, phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước gắn với các mục tiêu về tái cơ cấu kinh tế, phát triển bền vững. Thực hiện nghiêm Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí, Luật Phòng, chống tham nhũng trong việc sử dụng kinh phí từ ngân sách và kinh phí có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

2. Tăng cường thực hiện các biện pháp quản lý thuế, chống thất thu thuế, thu hồi nợ đọng thuế. Quản lý chặt chẽ các nguồn thu, tiếp tục triển khai các giải pháp thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, mở rộng cơ sở thu, chống thất thu ngân sách. Theo dõi sát tình hình kinh tế, dự báo và đánh giá đúng tình hình, nhận diện kịp thời các rủi ro, đề xuất các giải pháp tăng thu, phấn đấu số thu năm 2024 đạt trên 10% so với dự toán.

3. Quản lý cân đối ngân sách gắn với các ưu tiên phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh - quốc phòng; sẵn sàng nguồn lực để thực hiện chính sách tiền lương mới từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 theo Nghị quyết số 27/NQ-TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban chấp hành Trung ương. Tập trung ngân sách vào các nhiệm vụ cơ bản, thiết yếu, đảm bảo nguồn lực thực hiện các chính sách an sinh xã hội, chương trình mục tiêu y tế, dân số, các đề án, chương trình thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh, tăng cường phát triển kinh tế nâng cấp đô thị theo hướng tăng trưởng xanh, đô thị xanh, thông minh, hiện đại. Tiếp tục chủ động thực hiện các quy định hiện hành về chính sách tạo nguồn để cải cách tiền lương.

4. Điều hành chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả; cắt giảm các khoản chi chưa thực sự cần thiết, tiết kiệm triệt để chi thường xuyên, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách. Nghiêm cấm thực hiện các khoản chi ngoài dự toán, các khoản chi trái quy định của pháp luật, sử dụng ngân sách để cho vay, tạm ứng sai chế độ quy định. Hạn chế việc ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách khi không thật sự cần thiết và không có nguồn để đảm bảo. Từ năm 2024 thực hiện tăng định mức chi thường xuyên quản lý nhà nước (4 triệu/1 biên chế được giao) và đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên (3 triệu/1 biên chế được giao); tiếp tục hỗ trợ nghiệp vụ đặc thù cho các Ban đảng thuộc Tỉnh ủy là 500 triệu đồng/ban, Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh là 300 triệu đồng, Ban Bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh là 200 triệu đồng. Tổ chức đồng bộ các giải pháp, trên cơ sở bám sát điều hành của Chính phủ, hướng dẫn của các bộ ngành Trung ương về dự toán ngân sách 2024 và tình hình thực tế địa phương, chủ động điều hành ngân sách đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương năm 2024.

5. Thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế, sắp xếp, tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Cân đối nguồn lực thực hiện Đề án sáp nhập trường Đại học Hải Dương, hỗ trợ kinh phí các đơn vị sự nghiệp công lập di chuyển trụ sở làm việc, đảm bảo kinh phí sáp nhập các xã là 100 triệu đồng/xã; hỗ trợ các xã sau sáp nhập là 150 triệu đồng/xã (2 xã sáp nhập), 200 triệu đồng/xã (3 xã sáp nhập) đảm bảo sự ổn định trước mắt để xây dựng tiền đề, cho mô hình phát triển mới.

6. Thực hiện phân bổ và giao dự toán phải đảm bảo về thời gian theo quy định, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, kịp thời phân bổ, chủ động sắp xếp cân đối nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ trong dự toán và các nhiệm vụ phát sinh đột xuất, đáp ứng các chế độ chính sách mới ban hành, các nhiệm vụ quan trọng theo quy định của pháp luật, những nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền giao.

7. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ quản lý tài chính, kế toán; Xử lý nghiêm về tài chính theo quy định đối với các sai phạm về quản lý ngân sách và tài sản của nhà nước đã được cơ quan kiểm toán, thanh tra phát hiện, kiến nghị. Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đề cao trách nhiệm người đứng đầu, phát huy tinh thần dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Tổ chức công khai ngân sách năm 2024 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước

8. Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ xổ số kiến thiết và các khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, trong điều hành các địa phương cần căn cứ vào dự toán đã giao và tiến độ thu thực tế, trường hợp giảm thu so với dự toán đã giao, đồng thời ngân sách các cấp không thể bù đắp từ khoản tăng thu khác thì phải chủ động rà soát, cắt giảm hoặc giãn tiến độ dự toán kinh phí đã bố trí từ nguồn trên.

9. Căn cứ phương án tổng thể sắp xếp xử lý nhà đất, các địa phương phối hợp với các ngành khẩn trương đẩy mạnh việc xử lý tài sản không còn nhu cầu sử dụng để tạo nguồn tài chính bổ sung ngân sách nhà nước phục vụ cho mục tiêu đầu tư phát triển và các nhu cầu khác theo quy định; kiên quyết thu hồi các tài sản sử dụng sai đối tượng, sai mục đích, vượt tiêu chuẩn, định mức; tổ chức xử lý tài sản đúng pháp luật, công khai, minh bạch, không để lãng phí thất thoát tài sản công.

10. Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định dự toán ngân sách cấp huyện, cấp xã theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 3. Quy định mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương bằng mức giá đã được quy định của năm 2023.

Điều 4. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XVII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.


Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; (Để báo cáo)
- Thủ tướng Chính phủ; (Để báo cáo)
- Bộ Tài chính; (Để báo cáo)
- Ban Công tác Đại biểu; (Để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; (Để báo cáo)
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, TP, TX;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT HĐND tỉnh, Trung tâm CNTT-Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Lê Văn Hiệu

Biểu số 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

Dự toán năm 2024

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

3

4=3-1

5=3/1

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

16.108.205

17.574.529

1.466.324

109%

1

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

14.093.354

15.918.187

1.824.833

113%

-

Thu NSĐP hưởng 100%

4.814.500

5.682.000

867.500

118%

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

9.278.854

10.236.187

957.333

110%

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

2.014.851

1.656.342

-358.509

82%

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

0

0

2

Thu bổ sung có mục tiêu

2.014.851

1.656.342

-358.509

82%

B

TỔNG CHI NSĐP

16.317.805

18.233.141

1.915.336

112%

I

Tổng chi cân đối NSĐP

14.302.954

16.576.799

2.273.845

116%

1

Chi đầu tư phát triển

4.714.904

5.701.815

986.911

121%

2

Chi thường xuyên

9.287.641

10.491.354

1.203.713

113%

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

0

56.000

56.000

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.230

1.230

0

100%

5

Dự phòng ngân sách

299.179

326.400

27.221

109%

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

0

0

0

II

Chi các chương trình mục tiêu

2.014.851

1.656.342

-358.509

82%

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

0

0

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

2.014.851

1.656.342

-358.509

82%

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

0

C

BỘI CHI NSĐP

209.600

256.800

47.200

123%

D

CHI TRẢ NỌ GỐC CỦA NSĐP

23.400

60.300

36.900

258%

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

23.400

60.300

36.900

258%

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

233.000

317.100

84.100

136%

I

Vay để bù đắp bội chi

209.600

256.800

47.200

123%

II

Vay để trả nợ gốc

23.400

60.300

36.900

258%

F

GHI THU GHI CHI KINH PHÍ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NƯỚC NGOÀI

16.000

14.577

Biểu số 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2024

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

TỔNG THU NSNN (I+ II+III)

19.640.000

15.918.187

I

Thu nội địa

16.920.000

15.918.187

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

420.500

413.840

Thuế thu nhập doanh nghiệp

54.000

52.920

Thuế giá trị gia tăng

185.000

181.300

Thuế tài nguyên

87.500

87.500

Thuế tiêu thụ đặc biệt

94.000

92.120

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

135.000

132.340

Thuế thu nhập doanh nghiệp

44.000

43.120

Thuế giá trị gia tăng

89.000

87.220

Thuế tài nguyên

2.000

2.000

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

5.900.000

5.458.660

Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.900.000

1.862.000

Thuế giá trị gia tăng

1.397.000

1.369.060

Thuế tài nguyên

3.000

3.000

Thuế tiêu thụ đặc biệt

2.600.000

2.224.600

Trong đó: Tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

330.000

0

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

2.700.000

2.646.467

Thuế thu nhập doanh nghiệp

740.000

725.200

Thuế giá trị gia tăng

1.902.000

1.863.960

Thuế tài nguyên

28.000

28.000

Thuế tiêu thụ đặc biệt

30.000

29.307

5

Thuế thu nhập cá nhân

1.020.000

999.600

6

Thuế bảo vệ môi trường

650.000

382.200

7

Lệ phí trước bạ

489.000

489.000

8

Thu phí, lệ phí

148.000

100.000

Trong đó: Phí và lệ phí trung ương

48.000

Phí và lệ phí tỉnh

46.040

46.040

Phí và lệ phí huyện

46.159

46.159

Phí và lệ phí xã, phường

7.801

7.801

9

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

60.000

60.000

10

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

310.000

310.000

11

Thu tiền sử dụng đất

4.620.000

4.620.000

12

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

40.000

40.000

13

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước

35.000

13.580

14

Thu khác ngân sách

350.000

210.000

15

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

22.500

22.500

16

Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước

20.000

20.000

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

2.720.000

1

Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

2.143.000

2

Thuế xuất khẩu

22.000

3

Thuế nhập khẩu

440.000

4

Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

100.000

5

Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

5.000

6

Thu phí, lệ phí

10.000

Biểu số 03

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH HẢI DƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

Dự toán năm 2024

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

TỔNG CHI NSĐP

16.317.805

18.233.141

1.915.336

112%

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

14.302.954

16.576.799

2.273.845

116%

I

Chi đầu tư phát triển

4.714.904

5.701.815

986.911

121%

1

Chi đầu tư cho các dự án

4.443.904

5.344.715

900.811

120%

2

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

38.000

40.000

2.000

105%

3

Chi từ nguồn vốn vay

209.600

256.800

47.200

4

Chi trả nợ vốn vay

23.400

60.300

36.900

II

Chi thường xuyên

9.287.641

10.491.354

1.203.713

113%

Trong đó:

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

4.231.973

4.541.746

309.773

107%

2

Chi khoa học và công nghệ

40.872

42.916

2.044

105%

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

0

56.000

56.000

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.230

1.230

0

100%

V

Dự phòng ngân sách

299.179

326.400

27.221

109%

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

2.014.851

1.656.342

-358.509

82%

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

0

0

0

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

2.014.851

1.656.342

-358.509

82%

Biểu số 04

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2024

a

b

2

A

THU NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG

17.574.529

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

18.233.141

C

BỘI CHI NSĐP

256.800

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

5.272.359

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

I

Tổng dư nợ đầu năm

578.756

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

10,98%

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

578.756

Dự án cấp nước sạch và VSNT Đồng bằng Sông Hồng

69.350

Dự án năng lượng nông thôn Re II

23.131

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Hải Dương (WB8)

22.947

Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương

463.328

3

Vay trong nước khác

0

II

Trả nợ gốc vay trong năm

60.300

1

Theo nguồn vốn vay

60.300

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

60.300

Dự án cấp nước sạch và VSNT Đồng bằng Sông Hồng

12.875

Dự án năng lượng nông thôn Re II

7.710

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Hải Dương (WB8)

2.927

Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương

36.788

-

Vốn khác

0

2

Theo nguồn trả nợ

60.300

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

-

Bội thu NSĐP

60.300

Dự án cấp nước sạch và VSNT Đồng bằng Sông Hồng

12.875

Dự án năng lượng nông thôn Re II

7.710

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Hải Dương (WB8)

2.927

Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương

36.788

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

III

Tổng mức vay các dự án trong năm

317.100

1

Theo mục đích vay

317.100

-

Vay để bù đắp bội chi

256.800

-

Vay để trả nợ gốc

60.300

2

Theo nguồn vay

317.100

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

317.100

Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương

317.100

-

Vốn trong nước khác

IV

Tổng dư nợ cuối năm

835.556

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

15,85%

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

835.556

Dự án cấp nước sạch và VSNT Đồng bằng Sông Hồng

56.475

Dự án năng lượng nông thôn Re II

15.421

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Hải Dương (WB8)

20.020

Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương

743.640

3

Vốn khác

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

56.000

Dự án năng lượng nông thôn Re II

235

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

520

Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương

55.245

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Hải Dương ban hành

  • Số hiệu: 89/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
  • Người ký: Lê Văn Hiệu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản