- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 21 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN CÁC HUYỆN: LÂM BÌNH, CHIÊM HÓA, YÊN SƠN, SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc Ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá Thông tin về việc Hướng dẫn một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn các huyện: Lâm Bình, Chiêm Hóa, Yên Sơn, Sơn Dương; Báo cáo thẩm tra số 145/BC-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn các huyện: Lâm Bình, Chiêm Hóa, Yên Sơn, Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
1. Đặt tên 08 đường, 01 phố trên địa bàn thị trấn Lăng Can, huyện Lâm Bình (chi tiết tại biểu số 01 kèm theo).
2. Đặt tên 06 đường, 02 phố trên địa bàn thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa (chi tiết tại biểu số 02 kèm theo).
3. Đặt tên 04 đường, 11 phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Yên Sơn, huyện Yên Sơn (chi tiết tại biểu số 03 kèm theo).
4. Đặt tên 12 đường, 09 phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương (chi tiết tại biểu số 04 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2021./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Biểu số 01
DANH MỤC
ĐẶT TÊN CÁC ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN LĂNG CAN, HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Tên đường, phố | Giới hạn (lý trình) | Quy mô, quy hoạch |
| Ghi chú | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (Km) | Chiều rộng hiện trạng (m) | Chiều rộng theo quy hoạch (m) | |||
| Tổng cộng: Đặt tên 08 đường và 01 phố | ||||||
I | Các đường: 08 đường | ||||||
1 | Nguyễn Tất Thành | Chân dốc lên khu Trung tâm hành chính - chính trị huyện | Ngã ba (ĐT.188) tổ dân phố Bản Kè, thị trấn Lăng Can | 2,8 | 17,5 - 28 | 28 | Tuyến đi từ ngã ba khu tái định cư tổ dân phố Bản Khiển qua Công an huyện, Trường THPT Lâm Bình, ngã ba tổ dân phố Bản Kè |
2 | Võ Nguyên Giáp | Chân đèo Khau Lắc | Ban Quản lý rừng phòng hộ | 5 | 17,5 - 20,5 | 17,5 - 20,5 | Tuyến đường đi từ chân đèo Khau Lắc qua khu Trung tâm hành chính - Kho Bạc - Ngân hàng - Trường Tiểu học thị trấn Lăng Can |
3 | Trần Nhật Duật | Ngã ba Nà Ky tổ dân phố Bản Kè, thị trấn Lăng Can | Ngã ba tổ dân phố Nà Mèn, thị trấn Lăng Can | 1 | 3 - 5 | 5 - 10 | Tuyến đường đi qua tổ dân phố Nà Mèn |
4 | Nguyễn Trãi | Ngã ba (ĐT.188) tổ dân phố Bản Kè (khu vực Trung tâm Y tế huyện) | Ngã ba khu vực đền Pú Bảo | 1,5 | 5 - 6 | 5,5 - 15,5 | Tuyến đường đi từ khu vực Trung tâm Y tế qua bờ suối đối diện trường PTDTNT, THPT Lâm Bình, ngã ba khu vực đền Pú Bảo |
5 | Trường Chinh | Ngã ba cầu Nà Khà | Ngã ba cầu Táng Heo | 1 | 20,5 | 20,5 | Tuyến đường đi qua Ban Chỉ huy quân sự huyện |
6 | Nguyễn Văn Linh | Ngã ba cổng trường THCS Lăng Can | Ngã ba (ĐT.185) cầu Ta Tè tổ dân phố Nặm Đíp, thị trấn Lăng Can | 3 | 4 - 5 | 17,5 | Tuyến đường đi qua nhà văn hóa thôn Nà Khà, nhà văn hóa thôn Làng Chùa, tổ dân phố Làng Chùa, Trường Mầm non thị trấn Lăng Can |
7 | Điện Biên Phủ | Ngã ba (ĐT.185) Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyện Lâm Bình | Ngã ba tổ dân phố Phai Tre B, thị trấn Lăng Can | 5 | 17,5 - 20,5 | 17,5 - 20,5 | Tuyến đường đi qua chợ trung tâm huyện, Trung tâm Y tế, tổ dân phố Bản Kè |
8 | Phạm Văn Đồng | Ngã ba (ĐT.188) tổ dân phố Nà Mèn, thị trấn Lăng Can | Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao huyện | 2 | 5 - 6 | 17,5 | Tuyến đường đi qua khu vực Phù Húc, Nà Thẳm thuộc tổ dân phố Nà Khà |
II | Các phố: 01 phố | ||||||
1 | Ngô Gia Khảm | Ngã tư tổ dân phố Bản Khiển, thị trấn Lăng Can | Ngã ba vườn hoa cuối khu tái định cư tổ dân phố Bản Khiển, thị trấn Lăng Can | 0,7 | 4 - 5 | 17,5 | Tuyến đường trung tâm tổ dân phố Bản Khiển |
Biểu số 02
DANH MỤC
ĐẶT TÊN CÁC ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VĨNH LỘC, HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Tên đường, phố | Giới hạn (lý trình) | Quy mô, quy hoạch |
| Ghi chú | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (Km) | Chiều rộng hiện trạng (m) | Chiều rộng theo quy hoạch (m) | |||
| Tổng cộng: Đặt tên 06 đường và 02 phố | ||||||
I | Các đường: 06 đường | ||||||
1 | Hùng Vương | Thôn Nà Ngà, xã Ngọc Hội | Giáp thôn Mực, xã Trung Hòa | 2 | 8 | 30 | Tuyến thuộc QL.2C (tuyến đường chính) |
2 | Ba Đình | Ngã ba giáp QL.2C thuộc tổ dân phố Vĩnh Sơn, thị trấn Vĩnh Lộc | Tổ dân phố Vĩnh Thịnh, thị trấn Vĩnh Lộc (giáp thôn Tụ, xã Phúc Thịnh) | 3 | 6 - 18 | 30 | Tuyến thuộc QL.3B (tuyến đường chính) |
3 | Võ Nguyên Giáp | Ngã ba tổ dân phố Vĩnh Hưng, thị trấn Vĩnh Lộc | Ngã ba tổ dân phố Vĩnh Thịnh, thị trấn Vĩnh Lộc | 1,7 | 8 | 26 | Tuyến thuộc ĐT.188 (tuyến đường chính) |
4 | Tân Trào | Tổ dân phố Vĩnh Thái, thị trấn Vĩnh Lộc (giáp xã Xuân Quang) | Trường PTDTNT huyện Chiêm Hóa | 2,8 | 3,5 | 7,5 | Tuyến thuộc ĐT.188 (tuyến đường chính) |
5 | Kim Bình | Tổ dân phố Vĩnh Bảo, thị trấn Vĩnh Lộc (giáp thôn Làng Lạc, xã Xuân Quang) | Dốc Hiêng tổ dân phố Vĩnh Tài, thị trấn Vĩnh Lộc | 5 | 6 - 12 | 21 | Tuyến thuộc ĐT.188 (tuyến đường chính) |
6 | Khánh Thiện | Ngã ba UBND thị trấn Vĩnh Lộc | Ngã ba tổ dân phố Vĩnh Lim, thị trấn Vĩnh Lộc | 0,83 | 10 | 21 | Tuyến thuộc ĐT.188 |
II | Các phố: 02 phố | ||||||
1 | Hà Hưng Tông | Ngã ba Điện lực Chiêm Hóa | Ngã ba Chi cục Thi hành án dân sự huyện Chiêm Hóa | 0,65 | 8 | 10 | Tuyến thuộc ĐT.188 (tuyến nhánh) |
2 | Bàn Hồng Tiên | Ngã ba đối diện chợ nông sản, tổ dân phố Vĩnh Tài, thị trấn Vĩnh Lộc | Ngã ba Hiệu sách huyện Chiêm Hóa, tổ dân phố Vĩnh Tài, thị trấn Vĩnh Lộc | 0,2 | 15 | 15 | Tuyến thuộc ĐT.188 (tuyến nhánh) |
Biểu số 03
DANH MỤC
ĐẶT TÊN CÁC ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN YÊN SƠN, HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Tên đường, phố, công trình công cộng | Giới hạn (lý trình) | Quy mô, quy hoạch |
| Ghi chú | |||
Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (Km) | Chiều rộng hiện trạng (m) | Chiều rộng theo quy hoạch (m) | ||||
| Tổng cộng: Đặt tên 04 đường, 11 phố và 01 công trình công cộng | |||||||
I | Các đường: 04 đường | |||||||
1 | Tôn Đức Thắng | Tổ dân phố Hưng Thịnh, thị trấn Yên Sơn | Tổ dân phố Tứ Quận, thị trấn Yên Sơn | 5,5 | 10,5 | 25 | Tuyến đường qua trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của huyện. | |
2 | Việt Bắc | Tổ dân phố Nghĩa Trung, thị trấn Yên Sơn | Tổ dân phố Đồng Chằm, thị trấn Yên Sơn | 2,75 | 38 | 38 | Đường Đ.2 (đường đôi) | |
3 | Trần Quốc Tuấn | Tổ dân phố Ghềnh Gà, thị trấn Yên Sơn | Đường Tôn Đức Thắng (QL.2 - đoạn tổ dân phố Nghĩa Trung, thị trấn Yên Sơn) | 5,59 | 5,5 | 25 | Đường ĐH.17 | |
4 | Thắng Quân | Đường Tôn Đức Thắng (QL.2 - đoạn tổ dân phố Minh Phong, thị trấn Yên Sơn) | Đường Trần Quốc Tuấn (tổ dân phố Làng Chẩu, thị trấn Yên Sơn) | 1,56 | 5 | 7 | Tuyến đường cầu Tiền Phong, thị trấn Yên Sơn | |
II | Các phố: 11 phố | |||||||
1 | Trương Đình Dần | Đường Tôn Đức Thắng (QL.2 - đoạn tổ dân phố Trầm Ân, thị trấn Yên Sơn) | Tổ dân phố Phú Thịnh, thị trấn Yên Sơn | 0,4 | 20,5 | 20,5 | Tuyến đường qua Trụ sở thị trấn Yên Sơn | |
2 | Hồ Đắc Di | Đường Tôn Đức Thắng (QL.2 - đoạn tổ dân phố Trầm Ân, thị trấn Yên Sơn) | Tổ dân phố Phú Thịnh, thị trấn Yên Sơn | 0,49 | 20,5 | 20,5 | Tuyến đường qua Trung tâm Y tế huyện | |
3 | Nguyễn Văn Huyên | Đường Tôn Đức Thắng (QL.2 - đoạn tổ dân phố Trầm Ân, thị trấn Yên Sơn) | Tổ dân phố Phú Thịnh, thị trấn Yên Sơn | 0,53 | 20,5 | 20,5 | Tuyến đường qua Trung tâm giáo dục nghề nghiệp huyện | |
4 | Hùng Vương | Đường Tôn Đức Thắng (QL.2 - đoạn tổ dân phố Trầm Ân, thị trấn Yên Sơn) | Tổ dân phố Đồng Chằm, thị trấn Yên Sơn | 0,46 | 20,5 | 20,5 | Tuyến đường qua Trụ sở huyện Yên Sơn | |
5 | Nguyễn Lương Bằng | Đường Tôn Đức Thắng (QL.2 - đoạn tổ dân phố Tứ Quận, thị trấn Yên Sơn) | Tổ dân phố Đồng Chằm, thị trấn Yên Sơn | 0,61 | 20,5 | 20,5 | Tuyến đường qua phòng Tài chính; Kho bạc và Bảo hiểm xã hội huyện | |
6 | Tứ Quận | Đường Tôn Đức Thắng (QL.2 - đoạn tổ dân phố Tứ Quận, thị trấn Yên Sơn) | Đường Tôn Đức Thắng (QL.2 - đoạn tổ dân phố Trầm Ân, thị trấn Yên Sơn) | 0,5 | 20,5 | 20,5 | Tuyến đường qua Điện lực Yên Sơn; Ngân hàng NN&PTNT; Kho bạc nhà nước, Hạt Kiểm lâm và Bộ phận một cửa huyện Yên Sơn | |
7 | Trần Văn Cẩn | Phố Nguyễn Lương Bằng (tổ dân phố Trầm Ân, thị trấn Yên Sơn) | Phố Văn Tiến Dũng (tổ dân phố Đồng Chằm, thị trấn Yên Sơn) | 0,3 | 20,5 | 20,5 | Tuyến đường qua Bảo hiểm xã hội huyện và Hạt Kiểm lâm huyện | |
8 | Văn Tiến Dũng | Đường Tôn Đức Thắng (QL.2 - đoạn tổ dân phố Tứ Quận, thị trấn Yên Sơn) | Tổ dân phố Đồng Chằm, thị trấn Yên Sơn | 0,5 | 25 | 25 | Tuyến đường qua Ban Chỉ huy quân sự huyện | |
9 | Lang Quán | Đường Tôn Đức Thắng (QL.2 - đoạn tổ dân phố Phố Lang Quán, thị trấn Yên Sơn) | Tổ dân phố Đồng Lương, thị trấn Yên Sơn | 1,2 | 6 | 9 | Tuyến đường Km146 Quốc lộ 2 đi xã Lang Quán | |
10 | Đặng Văn Ngữ | Tổ dân phố Đồng Lương, thị trấn Yên Sơn (đoạn giáp tổ dân phố Phố Lang Quán) | Tổ dân phố Đồng Lương, thị trấn Yên Sơn (đoạn giáp xã Lang Quán) | 0,7 | 5 | 5 | Tuyến đường tổ dân phố Đồng Lương, thị trấn Yên Sơn | |
11 | Nguyễn Công Bình | Tổ dân phố Đoàn Kết, thị trấn Yên Sơn (đoạn giáp tổ dân phố Đồng Lương) | Tổ dân phố Đoàn Kết, thị trấn Yên Sơn (đoạn giáp tổ dân phố Trầm Ân) | 1 | 5 | 5 | Tuyến đường tổ dân phố Đoàn Kết, thị trấn Yên Sơn | |
III | Công trình công cộng: 01 công trình | |||||||
1 | Công viên Hòa Bình | Vị trí: Thôn Trầm Ân, thị trấn Yên Sơn, huyện Yên Sơn; diện tích: 36.814m2. Phía Đông giáp Quốc lộ 2; phía Tây giáp khu dân cư tổ dân phố Trầm Ân, thị trấn Yên Sơn; phía Nam giáp khu dân cư tổ dân phố Trầm Ân, thị trấn Yên Sơn; phía Bắc giáp khu dân cư tổ dân phố Trầm Ân, thị trấn Yên Sơn. | ||||||
Biểu số 04
DANH MỤC
ĐẶT TÊN CÁC ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN SƠN DƯƠNG, HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 85/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Tên đường, phố, công trình công cộng | Giới hạn (lý trình) | Quy mô, quy hoạch | Chiều rộng theo quy hoạch (m) | Ghi chú | |||
Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (Km) | Chiều rộng hiện trạng (m) | |||||
| Tổng cộng: Đặt tên 12 đường, 09 phố và 01 công trình công cộng | |||||||
I | Các đường: 12 đường | |||||||
1 | Việt Bắc | Km187+00, QL.37 (tổ dân phố Tân Phúc, thị trấn Sơn Dương) | Km77+00, QL.2C (thôn Phai Cày, xã Phúc Ứng) | 1,8 | 3 - 3,5 | 5 | Tuyến thuộc ĐĐT.19 | |
2 | Lê Tùng | Km186+100, QL.37 (tổ dân phố Đoàn Kết, thị trấn Sơn Dương) | Hồ Mỏ thiếc Bắc Lũng, (tổ dân phố Đoàn Kết,thị trấn Sơn Dương) | 1,2 | 3 - 3,5 | 5 | Tuyến thuộc ĐĐT.03 | |
3 | Tạ Xuân Thu | Km185+400, QL.37 (tổ dân phố Bắc Trung, thị trấn Sơn Dương) | Đi hết tổ dân phố Bắc Lũng, thị trấn Sơn Dương | 1,1 | 3 - 3,5 | 5 | Tuyến thuộc ĐĐT.08 | |
4 | Giải Phóng | Km80+200, QL.2C (tổ dân phố Xây Dựng, thị trấn Sơn Dương) | Km79+980, QL.2C (đi hết tổ dân phố Xây Dựng, thị trấn Sơn Dương) | 1,15 | 3 - 3,5 | 5 | Tuyến thuộc ĐĐT.09 | |
5 | Phạm Đình Chiến | Km184+500, QL.37 (tổ dân phố Quyết Thắng, thị trấn Sơn Dương) | Km182+950, QL.37 (tổ dân phố Thịnh Tiến, thị trấn Sơn Dương) | 1,75 | 20,5 | 20,5 | Tuyến thuộc ĐĐT.01 | |
6 | Lương Sơn Tuyết | Km183+650, QL.37 (tổ dân phố Đăng Châu, thị trấn Sơn Dương) | Km27+400, ĐT.185 (tổ dân phố Kỳ Lâm, thị trấn Sơn Dương) | 1,77 | 5,0 | 6,5 | Tuyến thuộc ĐĐT.07 | |
7 | Bùi Bằng Đoàn | Km27+500, ĐĐT.185 (tổ dân phố Kỳ Lâm, thị trấn Sơn Dương) | Km22+500, ĐT.185 (tổ dân phố Làng Cà, thị trấn Sơn Dương | 5.0 | 6,5 | 20,5 | Tuyến thuộc ĐT.185 | |
8 | Tôn Đức Thắng | Km1+100, ĐĐT.07 (tổ dân phố Tân An, thị trấn Sơn Dương) | Đi hết tổ dân phố Tân An, thị trấn Sơn Dương | 1,1 | 3 - 3,5 | 5 | Tuyến thuộc ĐĐT.11 | |
9 | Phạm Văn Đồng | Km183+830, QL.37 tổ dân phố Thịnh Tiến, thị trấn Sơn Dương | Km180+650, QL.37 (tổ dân phố Măng Ngọt, thị trấn Sơn Dương) | 3,7 | 4,0 | 5 | Tuyến thuộc ĐĐT.11 | |
10 | Tân Lập | Km183+250, QL.37 (Bưu Điện huyện Sơn Dương) | ĐT.185 (tổ dân phố Hồ Tiêu, thị trấn Sơn Dương) | 1,25 | 3 - 3,5 | 5 | Tuyến thuộc ĐĐT.05 | |
11 | Bình Ca | Km184+900, QL.37 (Vườn hoa Võ Nguyên Giáp) | Km18+00, QL.37 (tổ dân phố Măng Ngọt, thị trấn Sơn Dương) | 4,9 | 7 - 9 | 10,5 | Tuyến thuộc QL.37 | |
12 | Tân Trào | Km77+250, QL.2C (Ngã ba đường rẽ đi Sơn Nam) | Km182+200, QL.2C (tổ dân phố Tân Kỳ, thị trấn Sơn Dương) | 4,95 | 5,5 - 7,5 | 10,5 | Tuyến thuộc QL.2C | |
II | Các phố: 09 phố | |||||||
1 | Chiến thắng | Km187+830, QL.37 (tổ dân phố Tân Phúc, thị trấn Sơn Dương) | Cổng Xí nghiệp thiếc Bắc Lũng, thị trấn Sơn Dương | 0,85 | 3 - 3,5 | 5 | Tuyến thuộc ĐĐT.12 | |
2 | Triệu Kim Dung | Km187+700, QL.37 (tổ dân phố Tân Phúc, thị trấn Sơn Dương) | Tiếp giáp ĐĐT.19, (tổ dân phố Tân Phúc, thị trấn Sơn Dương) | 0,48 | 3 - 3,5 | 5 | Tuyến thuộc ĐĐT.18 | |
3 | Nguyễn Xuân Việt | Km185+750, QL.37 (tổ dân phố Tân Bắc, thị trấn Sơn Dương) | Đi hết tổ dân phố Bắc Hoàng, thị trấn Sơn Dương | 0,7 | 3 - 3,5 | 5 | Tuyến thuộc ĐĐT.17 | |
4 | Thanh Niên | Km185+150, QL.37 (tổ dân phố Cơ Quan, thị trấn Sơn Dương) | Đi hết đường tổ dân phố Cơ Quan, thị trấn Sơn Dương giao với đường quy hoạch | 0,65 | 3 - 3,5 | 5 | Tuyến thuộc ĐĐT.02 | |
5 | Thái Bình | Km81+50, QL.2C (tổ dân phố Đồng Tiến, thị trấn Sơn Dương) | Đi hết tổ dân phố Đồng Tiến, thị trấn Sơn Dương | 0,35 | 3 - 3,5 | 5 | Tuyến thuộc ĐĐT.16 | |
6 | Thành Công | Km81+680, QL.2C (tổ dân phố Tân Kỳ, thị trấn Sơn Dương) | Đi hết tổ dân phố Tân Kỳ, thị trấn Sơn Dương | 0,65 | 3 - 3,5 | 5 | Tuyến thuộc ĐĐT.14 | |
7 | Trường Chinh | Km0+700, ĐĐT.01 (Trung tâm văn hóa- tổ dân phố An Kỳ, thị trấn Sơn Dương) | Km0+400, ĐT.01 (đi qua Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, ra đường 13B) | 0,8 | 3 - 3,5 | 5 | Tuyến thuộc ĐĐT.10 | |
8 | Lê Văn Lương | Km184+100, QL.37 (tổ dân phố Quyết Tiến, thị trấn Sơn Dương) | Km184+100 (cổng UBND huyện Sơn Dương) | 0,375 | 20,5 | 20,5 | Tuyến thuộc ĐĐT.04 | |
9 | Hồng Thái | Km183+500, QL.37 (tổ dân phố Đăng Châu, thị trấn Sơn Dương) | Km183+150, QL.37 (qua cổng trường THCS Hồng Thái đến Điện lực Sơn Dương) | 0,4 | 3 - 3,5 | 5 | Tuyến thuộc ĐĐT.13 | |
III | Công trình công cộng: 01 | |||||||
1 | Vườn hoa Võ Nguyên Giáp | Vị trí: Tổ dân phố Xây Dựng, thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương; diện tích: 8.079,8m2. Phía Đông giáp sông Phó Đáy; phía Tây giáp Quốc lộ 2C; phía Nam giáp Quốc lộ 37; phía Bắc giáp khu dân cư, tổ dân phố Xây dựng, thị trấn Sơn Dương. | ||||||
- 1Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vân Canh thuộc huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định
- 2Nghị quyết 37/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh và đặt tên đường tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt X năm 2021
- 3Quyết định 83/2021/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vân Canh thuộc huyện Vân Canh do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
- 5Nghị quyết 208/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Triệu Sơn và thị trấn Nưa, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 6Nghị quyết 207/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thạnh Trị, huyện Kế Sách, huyện Mỹ Xuyên và thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng
- 8Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh: Vân Đồn, Quảng Yên, Móng Cái, Hạ Long và Uông Bí
- 9Nghị quyết 292/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vân Canh thuộc huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định
- 8Nghị quyết 37/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh và đặt tên đường tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt X năm 2021
- 9Quyết định 83/2021/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vân Canh thuộc huyện Vân Canh do tỉnh Bình Định ban hành
- 10Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
- 11Nghị quyết 208/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Triệu Sơn và thị trấn Nưa, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 12Nghị quyết 207/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 13Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thạnh Trị, huyện Kế Sách, huyện Mỹ Xuyên và thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng
- 14Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh: Vân Đồn, Quảng Yên, Móng Cái, Hạ Long và Uông Bí
- 15Nghị quyết 292/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2021 đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn các huyện: Lâm Bình, Chiêm Hóa, Yên Sơn, Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 85/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Thị Minh Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực