- 1Quyết định 04/2005/QĐ-BTNMT về việc ban hành Quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 30/2004/TT-BTNMT hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2006/NQ-HĐND | Biên Hòa, ngày 21 tháng 12 năm 2006 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 181//2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 8386/TTr-UBND ngày 04/12/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) của tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách HĐND tỉnh và tổng hợp các ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 8386/TTr-UBND ngày 04/12/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) của tỉnh Đồng Nai (kèm theo Tờ trình).
Điều 2. Giao UBND tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ trình Chính phủ phê duyệt theo quy định và tổ chức triển khai thực hiện. Hàng năm có đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện chức năng giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 10, thông qua ngày 21/12/2006.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8386/TTr-UBND | Biên Hòa, ngày 04 tháng 12 năm 2006 |
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 04/2005/QĐ-TNMT ngày 30/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Công văn số 4096/BTNMT-ĐKTHĐĐ ngày 25/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thẩm định Báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) tỉnh Đồng Nai.
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Đồng Nai kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) của tỉnh Đồng Nai với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. Hồ sơ trình Hội đồng nhân dân tỉnh kèm theo tờ trình:
Căn cứ Điều 26, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ, hồ sơ trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) tỉnh Đồng Nai gồm có:
1. Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010);
2. Báo cáo thuyết minh điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Đồng Nai;
3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005; bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010;
4. Công văn số 4096/BTNMT-ĐKTHĐĐ ngày 25 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thẩm định báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) tỉnh Đồng Nai.
II. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 1996-2010:
a) Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 1996-2003
Loại đất | Chỉ tiêu QH được duyệt đến năm 2010 | Thực hiện đến năm 2003 | So sánh tình hình thực hiện/ chỉ tiêu QH | ||||||
Tổng diện tích năm 2010 (ha) | So với năm 1995 | Tổng diện tích năm 2003 (ha) | So với năm 1995 | Tổng diện tích (%) | Chỉ tiêu tăng (%) | Chỉ tiêu giảm (%) | |||
Tăng | Giảm | Tăng | Giảm | ||||||
Tổng diện tích đất tự nhiên | 586.640 | - | - | 589.478 |
|
|
|
|
|
I. Đất nông nghiệp | 452.051 | 20.587 | 32.958 | 480.131 | 22.665 | 8.737 | 106 | 110 | 27 |
1. Đất sản xuất nông nghiệp | 263.906 | 6.404 | 27.946 | 295.391 | 15.789 | 10.064 | 112 | 247 | 36 |
2. Đất lâm nghiệp | 184.420 | 18.029 | 5.012 | 178.617 | 10.774 | 3.579 | 97 | 60 | 71 |
3. Đất nuôi trồng thủy sản | 3.700 | - | - | 6.099 | 2.367 | 1.316 | 165 | - | - |
4. Ðất làm muối | - | - | - | - | - | 41 | - | - | - |
5. Đất nông nghiệp khác | 25 | - | - | 24 | - | 6 | 98 | - | - |
II. Đất phi nông nghiệp | 132.048 | 34.660 | - | 103.413 | 15.249 | 78 | 44 | - |
|
1. Ðất ở | 15.901 | 11.008 | - | 11.123 | 1.436 | 70 | 13 |
|
|
2. Đất chuyên dùng | 54.607 | 22.721 | 35.928 | 12.303 | 66 | 54 |
|
|
|
3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 610 | - | - | 597 | 62 | - | 98 | - |
|
4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 1.074 | - | - | 1.065 | 105 | 99 | - |
|
|
5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 58.050 | - | - | 52.612 | 1.234 | 91 | - |
|
|
6. Đất phi nông nghiệp khác | 1.806 | 931 | - | 2.090 | 108 | 116 | 12 |
|
|
III. Đất chưa sử dụng | 2.541 | - | 22.289 | 5.934 | 1.574 | 22.295 | 234 | - | 100 |
b) Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2003-2005
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT | Hiện trạng năm 2003 (ha) | Thực hiện đến năm 2005 (ha) | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
Tổng diện tích đất tự nhiên | 589.478 | 590.215 | 737 | 100 |
I. Đất nông nghiệp | 480.131 | 478.555 | -1.576 | 100 |
1. Ðất sản xuất nông nghiệp | 295.391 | 291.181 | -4.210 | 99 |
a) Ðất trồng cây hàng năm | 119.776 | 104.238 | -15.537 | 87 |
b) Ðất trồng cây lâu năm | 175.615 | 186.943 | 11.328 | 106 |
2. Ðất lâm nghiệp | 178.617 | 179.842 | 1.225 | 101 |
a) Ðất rừng sản xuất | 102.540 | 44.674 | -57.866 | 44 |
b) Ðất rừng phòng hộ | 35.742 | 40.423 | 4.681 | 113 |
c) Ðất rừng đặc dụng | 40.335 | 94.744 | 54.410 | - |
3. Ðất nuôi trồng thủy sản | 6.099 | 6.970 | 871 | 114 |
4. Ðất nông nghiệp khác | 24 | 563 | 538 | 2298 |
II. Đất phi nông nghiệp | 103.413 | 109.322 | 5.908 | 106 |
1. Ðất ở | 11.123 | 13.548 | 2.425 | 122 |
a) Ðất ở tại nông thôn | 7.869 | 10.140 | 2.271 | 129 |
b) Ðất ở tại đô thị | 3.254 | 3.408 | 154 | 105 |
2. Ðất chuyên dùng | 35.928 | 42.490 | 6.562 | 118 |
a) Ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 346 | 550 | 204 | 159 |
b) Ðất quốc phòng, an ninh | 14.701 | 15.607 | 906 | 106 |
- Ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | 6.442 | 10.493 | 4.051 | 163 |
- Ðất khu công nghiệp | 3.741 | 6.812 | 3.071 | 182 |
- Ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh | 1.600 | 2.556 | 955 | 160 |
- Ðất cho hoạt động khoáng sản | 261 | 90 | -171 | - |
- Ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ | 840 | 1036 | 196 | 123 |
c) Ðất có mục đích công cộng | 14.439 | 15.840 | 1.401 | 110 |
- Ðất giao thông | 11.984 | 11.522 | -462 | 96 |
- Ðất thủy lợi | 1.106 | 610 | -496 | 55 |
- Ðất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông | 336 | 1495 | 1159 | 445 |
- Ðất cơ sở văn hóa | 35 | 164 | 129 | 465 |
- Ðất cơ sở y tế | 109 | 175 | 66 | 161 |
- Ðất cơ sở giáo dục - đào tạo | 541 | 782 | 242 | 145 |
- Ðất cơ sở thể dục - thể thao | 141 | 762 | 621 | 541 |
- Ðất chợ | 48 | 61 | 13 | 126 |
- Ðất có di tích, danh thắng | 31 | 81 | 50 | 261 |
- Ðất bãi thải, xử lý chất thải | 109 | 188 | 79 | - |
3. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng | 597 | 675 | 79 | 113 |
4. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa | 1.065 | 1.040 | -25 | 98 |
5. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 52.612 | 51.556 | -1.056 | 98 |
6. Ðất phi nông nghiệp khác | 2.090 | 12 | -2.078 | 1 |
III. Đất chưa sử dụng | 5.934 | 2.339 | -3.595 | 39 |
2. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2001-2005):
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT | Diện tích năm 2000 (ha) | Kế hoạch 2001-2005 được duyệt (ha) | Kết quả thực hiện đến năm 2005 (ha) |
Tổng diện tích đất tự nhiên | 589.474 | 589.474 | 590.215 |
I. Đất nông nghiệp | 483.006 | 478.901 | 478.555 |
1. Đất sản xuất nông nghiệp | 298.470 | 292.560 | 291.181 |
a) Ðất trồng cây hàng năm | 127.596 | 116.813 | 104.238 |
b) Ðất trồng cây lâu năm | 170.874 | 175.747 | 186.943 |
2. Đất lâm nghiệp | 180.019 | 181.098 | 179.842 |
a) Đất rừng sản xuất | 106.873 | 107.952 | 44.674 |
b) Đất rừng phòng hộ | 32.797 | 32.797 | 40.423 |
c) Đất rừng đặc dụng | 40.350 | 40.350 | 94.744 |
3. Đất nuôi trồng thủy sản | 4.437 | 5.163 | 6.970 |
4. Đất làm muối | 41 | - | - |
5. Đất nông nghiệp khác | 39 | 80 | 563 |
II. Đất phi nông nghiệp | 98.216 | 108.855 | 109.322 |
1. Ðất ở | 10.547 | 11.198 | 13.548 |
a) Đất ở nông thôn | 7.435 | 7.886 | 10.140 |
b) Đất ở đô thị | 3.112 | 3.312 | 3.408 |
2. Đất chuyên dùng | 30.568 | 39.545 | 42.490 |
a) Ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 349 | 500 | 550 |
b) Đất an ninh, quốc phòng | 14.622 | 14.600 | 15.607 |
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp | 2.808 | 8.027 | 10.493 |
d) Đất có mục đích công cộng | 12.788 | 16.418 | 15.840 |
3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 570 | 578 | 675 |
4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 1.006 | 1.166 | 1.040 |
5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 54.300 | 55.142 | 51.556 |
6. Đất phi nông nghiệp khác | 1.225 | 1.225 | 12 |
III. Đất chưa sử dụng | 8.252 | 1.718 | 2.339 |
III. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Đơn vị tính: ha
Chỉ tiêu | Hiện trạng 2005 | Điều chỉnh QH đến năm 2010 | Tăng (+), giảm (-) so với hiện trạng | ||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | ||
Tổng diện tích đất tự nhiên | 590.215 | 100 | 590.215 | 100 | - |
I. Đất nông nghiệp | 478.555 | 81,08 | 445.662 | 75,51 | -32.893 |
1. Ðất sản xuất nông nghiệp | 291.181 | 60,85 | 259.515 | 58,23 | -31.666 |
2. Ðất lâm nghiệp | 179.842 | 37,58 | 177.490 | 39,83 | -2.352 |
3. Ðất nuôi trồng thủy sản | 6.970 | 1,46 | 7.903 | 1,77 | 934 |
4. Ðất nông nghiệp khác | 563 | 0,12 | 753 | 0,17 | 191 |
II. Đất phi nông nghiệp | 109.322 | 18,52 | 143.465 | 24,31 | 34.144 |
1. Ðất ở | 13.548 | 12,39 | 18.305 | 12,76 | 4.757 |
2. Ðất chuyên dùng | 42.490 | 38,87 | 69.882 | 48,71 | 27.392 |
3. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng | 675 | 0,62 | 671 | 0,47 | -4 |
4. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa | 1.040 | 0,95 | 1.252 | 0,87 | 212 |
5. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 51.556 | 47,16 | 53.344 | 37,18 | 1.787 |
6. Ðất phi nông nghiệp khác | 12 | 0,01 | 12 | 0,01 | - |
III. Đất chưa sử dụng | 2.339 | 0,40 | 1.088 | 0,18 | -1.251 |
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
Chỉ tiêu | Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ |
I. Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp | 34.043 |
1. Ðất sản xuất nông nghiệp | 30.771 |
a) Ðất trồng cây hàng năm | 10.736 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 2.394 |
b) Ðất trồng cây lâu năm | 20.035 |
2. Ðất lâm nghiệp | 2.680 |
a) Ðất rừng sản xuất | 2.143 |
b) Ðất rừng phòng hộ | 346 |
c) Ðất rừng đặc dụng | 191 |
3. Ðất nuôi trồng thủy sản | 552 |
4. Ðất nông nghiệp khác | 39 |
II. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp | 4.761 |
1. Ðất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây hàng năm | 497 |
2. Ðất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm | 865 |
3. Ðất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | 514 |
4. Ðất sản xuất nông nghiệp chuyển sang trồng rừng sản xuất | 479 |
5. Ðất sản xuất nông nghiệp chuyển sang trồng rừng phòng hộ | 805 |
6. Ðất sản xuất nông nghiệp chuyển sang trồng rừng đặc dụng | - |
7. Ðất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng | 1.325 |
8. Ðất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng | 275 |
9. Ðất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng | - |
III. Đất phi nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất chuyển sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất không phải đất ở | 98 |
1. Ðất trụ sở cơ quan | 6 |
2. Ðất có mục đích công cộng không thu tiền sử dụng đất | 37 |
3. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa | 17 |
4. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 38 |
IV. Ðất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở | 225 |
1. Ðất chuyên dùng 165 a) Ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 8 |
b) Ðất quốc phòng, an ninh | 73 |
c) Ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | 29 |
d) Ðất có mục đích công cộng | 55 |
2. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng | - |
3. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa | 13 |
4. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 48 |
5. Ðất phi nông nghiệp khác | - |
3. Diện tích đất phải thu hồi:
Đơn vị tính: ha
Loại đất phải thu hồi | Diện tích cần thu hồi trong kỳ |
Tổng diện tích đất phải thu hồi | 28.531 |
I. Đất nông nghiệp | 26.503 |
1. Ðất sản xuất nông nghiệp | 24.012 |
a) Ðất trồng cây hàng năm | 8.012 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 1.093 |
b) Ðất trồng cây lâu năm | 16.000 |
2. Ðất lâm nghiệp | 2.016 |
a) Ðất rừng sản xuất | 1.587 |
b) Ðất rừng phòng hộ | 238 |
c) Ðất rừng đặc dụng | 191 |
3. Ðất nuôi trồng thủy sản | 439 |
4. Ðất nông nghiệp khác | 36 |
II. Đất phi nông nghiệp | 2.028 |
1. Ðất ở | 990 |
a) Ðất ở tại nông thôn | 654 |
b) Ðất ở tại đô thị | 336 |
2. Ðất chuyên dùng | 698 |
a) Ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 41 |
b) Ðất quốc phòng, an ninh | 99 |
c) Ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | 237 |
d) Ðất có mục đích công cộng | 321 |
3. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng | 4 |
4. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa | 71 |
5. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 264 |
6. Ðất phi nông nghiệp khác | - |
4. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
Mục đích sử dụng | Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch |
I. Đất nông nghiệp | 1.091 |
1. Ðất sản xuất nông nghiệp | 425 |
a) Ðất trồng cây hàng năm | 189 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 31 |
b) Ðất trồng cây lâu năm | 236 |
2. Ðất lâm nghiệp | 645 |
a) Ðất rừng sản xuất | 557 |
b) Ðất rừng phòng hộ | 77 |
c) Ðất rừng đặc dụng | 11 |
3. Ðất nuôi trồng thủy sản | 17 |
4. Ðất nông nghiệp khác | 5 |
II. Đất phi nông nghiệp | 160 |
1. Ðất ở | 16 |
a) Ðất ở tại nông thôn | 14 |
b) Ðất ở tại đô thị | 1 |
2. Ðất chuyên dùng | 131 |
a) Ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | - |
b) Ðất quốc phòng, an ninh | - |
c) Ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | 100 |
d) Ðất có mục đích công cộng | 31 |
3. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng | - |
4. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa | 4 |
5. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 10 |
6. Ðất phi nông nghiệp khác | - |
IV. Nội dung kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010)
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
Chỉ tiêu | Diện tích năm 2005 | Diện tích các năm trong kỳ kế hoạch | ||||
2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | ||
Tổng diện tích đất tự nhiên | 590.215 | 590.215 | 590.215 | 590.215 | 590.215 | 590.215 |
I. Đất nông nghiệp | 478.555 | 475.772 | 464.871 | 459.720 | 455.164 | 445.662 |
1. Ðất sản xuất nông nghiệp | 291.181 | 288.720 | 278.300 | 273.275 | 268.102 | 259.515 |
a) Ðất trồng cây hàng năm | 104.238 | 103.128 | 98.968 | 96.197 | 93.865 | 89.384 |
b) Ðất trồng cây lâu năm | 186.943 | 185.591 | 179.332 | 177.078 | 174.236 | 170.131 |
2. Ðất lâm nghiệp | 179.842 | 179.487 | 178.753 | 177.750 | 178.254 | 177.490 |
a) Ðất rừng sản xuất | 44.674 | 44.427 | 43.777 | 42.662 | 43.107 | 42.231 |
b) Ðất rừng phòng hộ | 40.423 | 40.316 | 40.227 | 40.336 | 40.567 | 40.695 |
c) Ðất rừng đặc dụng | 94.744 | 94.744 | 94.749 | 94.752 | 94.580 | 94.564 |
3. Ðất nuôi trồng thủy sản | 6.970 | 7.002 | 7.091 | 7.937 | 8.052 | 7.903 |
4. Ðất nông nghiệp khác | 563 | 563 | 727 | 758 | 756 | 753 |
II. Đất phi nông nghiệp | 109.322 | 112.239 | 123.370 | 128.640 | 133.751 | 143.465 |
1. Ðất ở | 13.548 | 13.684 | 15.222 | 16.525 | 17.242 | 18.305 |
a) Ðất ở tại nông thôn | 10.140 | 10.029 | 10.679 | 11.549 | 11.967 | 12.230 |
b) Ðất ở tại đô thị | 3.408 | 3.655 | 4.544 | 4.976 | 5.275 | 6.075 |
2. Ðất chuyên dùng | 42.490 | 44.958 | 54.626 | 58.412 | 62.272 | 69.882 |
a) Ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 550 | 667 | 720 | 736 | 750 | 813 |
b) Ðất quốc phòng, an ninh | 15.607 | 15.604 | 15.604 | 15.597 | 15.615 | 15.553 |
c) Ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | 10.493 | 11.590 | 13.730 | 16.017 | 17.446 | 22.271 |
- Ðất khu công nghiệp | 6.812 | 7.509 | 9.241 | 10.975 | 11.870 | 13.449 |
- Ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh | 2.556 | 2.928 | 3.363 | 3.814 | 4.087 | 5.195 |
- Ðất cho hoạt động khoáng sản | 90 | 90 | 90 | 89 | 89 | 251 |
- Ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ | 1.036 | 1.063 | 1.036 | 1.138 | 1.400 | 3.376 |
d) Ðất có mục đích công cộng | 15.840 | 17.098 | 24.572 | 26.063 | 28.461 | 31.245 |
- Ðất giao thông | 11.522 | 12.035 | 18.206 | 19.008 | 20.968 | 22.751 |
- Ðất thủy lợi | 610 | 690 | 715 | 755 | 765 | 846 |
- Ðất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông | 1.495 | 1.535 | 1.595 | 1.780 | 1.796 | 1.846 |
- Ðất cơ sở văn hóa | 164 | 453 | 1.268 | 1.479 | 1.590 | 1.828 |
- Ðất cơ sở y tế | 175 | 189 | 208 | 224 | 230 | 248 |
- Ðất cơ sở giáo dục - đào tạo | 782 | 896 | 1.149 | 1.257 | 1.346 | 1.763 |
- Ðất cơ sở thể dục - thể thao | 762 | 834 | 922 | 1.002 | 1.028 | 1.126 |
- Ðất chợ | 61 | 92 | 124 | 139 | 147 | 161 |
- Ðất có di tích, danh thắng | 81 | 92 | 92 | 92 | 250 | 265 |
- Ðất bãi thải, xử lý chất thải | 188 | 281 | 294 | 329 | 340 | 411 |
3. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng | 675 | 674 | 672 | 672 | 672 | 671 |
4. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa | 1.040 | 1.194 | 1.230 | 1.237 | 1.269 | 1.252 |
5. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 51.556 | 51.715 | 51.607 | 51.782 | 52.284 | 53.344 |
6. Ðất phi nông nghiệp khác | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
III. Đất chưa sử dụng | 2.339 | 2.205 | 1.975 | 1.856 | 1.300 | 1.088 |
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
Chỉ tiêu | Cả kỳ | Phân theo từng năm | ||||
2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | ||
I. Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp | 34.043 | 2.914 | 11.109 | 5.276 | 5.110 | 9.633 |
1. Ðất sản xuất nông nghiệp | 30.771 | 2.586 | 10.364 | 4.821 | 4.665 | 8.334 |
a) Ðất trồng cây hàng năm | 10.736 | 746 | 3.269 | 1.886 | 1.554 | 3.280 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 2.394 | 129 | 497 | 376 | 453 | 939 |
b) Ðất trồng cây lâu năm | 20.035 | 1.840 | 7.095 | 2.935 | 3.111 | 5.054 |
2. Ðất lâm nghiệp | 2.680 | 281 | 693 | 332 | 364 | 1.012 |
3. Ðất nuôi trồng thủy sản | 552 | 44 | 52 | 123 | 50 | 284 |
4. Ðất nông nghiệp khác | 39 | 4 | 1 | - | 31 | 3 |
II. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp | 4.761 | 355 | 694 | 1.707 | 1.014 | 990 |
1. Ðất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây hàng năm | 497 | 33 | 144 | 148 | 81 | 91 |
2. Ðất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm | 865 | 84 | 195 | 176 | 149 | 262 |
3. Ðất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | 514 | 53 | 109 | 156 | 80 | 117 |
4. Ðất sản xuất nông nghiệp chuyển sang trồng rừng sản xuất | 479 | 47 | 57 | 99 | 272 | 4 |
5. Ðất sản xuất nông nghiệp chuyển sang trồng rừng phòng hộ | 805 | - | 7 | 163 | 267 | 369 |
6. Ðất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng | 1.325 | 59 | 112 | 918 | 106 | 130 |
7. Ðất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng | 275 | 80 | 70 | 48 | 60 | 17 |
III. Đất phi nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất chuyển sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất không phải đất ở | 98 | 17 | 19 | 16 | 10 | 36 |
1. Ðất trụ sở cơ quan | 6 | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 |
2. Ðất có mục đích công cộng không thu tiền sử dụng đất | 37 | 15 | 11 | 7 | 1 | 3 |
3. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa | 17 | 0 | 3 | 6 | 0 | 8 |
4. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 38 | 1 | 5 | 3 | 8 | 22 |
IV. Ðất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở | 225 | 18 | 67 | 31 | 34 | 75 |
1. Ðất chuyên dùng | 165 | 15 | 46 | 22 | 16 | 66 |
a) Ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 8 | 1 | 4 | 2 | 1 | 0 |
b) Ðất quốc phòng, an ninh | 73 | 1 | 6 | 4 | - | 61 |
c) Ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | 29 | 4 | 20 | 4 | 2 | – |
d) Ðất có mục đích công cộng | 55 | 8 | 16 | 12 | 14 | 4 |
2. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng | 0 | - | - | 0 | - | - |
3. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa | 13 | 0 | 2 | 2 | 1 | 7 |
4. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 48 | 3 | 19 | 8 | 17 | 2 |
5. Ðất phi nông nghiệp khác | - | - | - | - | - | - |
3. Kế hoạch thu hồi đất:
Đơn vị tính: ha
Loại đất phải thu hồi | Cả kỳ | Phân ra các năm | ||||
2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | ||
Tổng diện tích đất phải thu hồi | 28.531 | 2.507 | 10.826 | 4.459 | 3.885 | 6.854 |
I. Đất nông nghiệp | 26.503 | 2.253 | 10.125 | 4.162 | 3.691 | 6.273 |
1. Ðất sản xuất nông nghiệp | 24.012 | 1.988 | 9.533 | 3.797 | 3.341 | 5.354 |
a) Ðất trồng cây hàng năm | 8.012 | 537 | 2.862 | 1.466 | 915 | 2.233 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 1.093 | 60 | 256 | 277 | 81 | 419 |
b) Ðất trồng cây lâu năm | 16.000 | 1.451 | 6.671 | 2.331 | 2.426 | 3.121 |
2. Ðất lâm nghiệp | 2.016 | 236 | 547 | 257 | 297 | 679 |
a) Ðất rừng sản xuất | 1.587 | 203 | 524 | 236 | 121 | 503 |
b) Ðất rừng phòng hộ | 238 | 33 | 22 | 21 | 1 | 160 |
c) Ðất rừng đặc dụng | 191 | - | - | - | 175 | 16 |
3. Ðất nuôi trồng thủy sản | 439 | 28 | 44 | 108 | 22 | 237 |
4. Ðất nông nghiệp khác | 36 | 1 | 1 | - | 31 | 3 |
II. Đất phi nông nghiệp | 2.028 | 254 | 701 | 297 | 194 | 582 |
1. Ðất ở | 990 | 127 | 295 | 176 | 143 | 250 |
a) Ðất ở tại nông thôn | 654 | 62 | 226 | 88 | 112 | 166 |
b) Ðất ở tại đô thị | 336 | 64 | 69 | 88 | 31 | 84 |
2. Ðất chuyên dùng | 698 | 98 | 298 | 93 | 26 | 184 |
a) Ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 41 | 11 | 17 | 5 | 3 | 5 |
b) Ðất quốc phòng, an ninh | 99 | 2 | 13 | 8 | 1 | 74 |
c) Ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | 237 | 38 | 135 | 21 | 4 | 41 |
d) Ðất có mục đích công cộng | 321 | 47 | 133 | 59 | 17 | 65 |
3. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng | 4 | 1 | 2 | 1 | 0 | 0 |
4. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa | 71 | 6 | 17 | 19 | 8 | 22 |
5. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 264 | 23 | 89 | 8 | 17 | 126 |
6. Ðất phi nông nghiệp khác | - | - | - | - | - | - |
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
Mục đích sử dụng | Cả kỳ | Phân ra các năm | ||||
2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | ||
I. Đất nông nghiệp | 1.091 | 121 | 192 | 114 | 548 | 116 |
1. Ðất sản xuất nông nghiệp | 425 | 103 | 99 | 78 | 53 | 91 |
a) Ðất trồng cây hàng năm | 189 | 33 | 55 | 37 | 22 | 43 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 31 | 3 | 24 | 3 | 1 | - |
b) Ðất trồng cây lâu năm | 236 | 71 | 44 | 42 | 31 | 48 |
2. Ðất lâm nghiệp | 645 | 18 | 77 | 33 | 495 | 22 |
a) Ðất rừng sản xuất | 557 | 12 | 64 | 14 | 466 | 2 |
b) Ðất rừng phòng hộ | 77 | 6 | 9 | 16 | 25 | 21 |
c) Ðất rừng đặc dụng | 11 | - | 4 | 3 | 3 | - |
3. Ðất nuôi trồng thủy sản | 17 | - | 14 | - | - | 3 |
4. Ðất nông nghiệp khác | 5 | - | 2 | 3 | - | - |
II. Đất phi nông nghiệp | 160 | 13 | 38 | 4 | 8 | 96 |
1. Ðất ở | 16 | 5 | 3 | 1 | 1 | 6 |
a) Ðất ở tại nông thôn | 14 | 4 | 3 | 1 | 0 | 6 |
b) Ðất ở tại đô thị | 1 | 1 | 0 | - | 1 | 0 |
2. Ðất chuyên dùng | 131 | 7 | 35 | 4 | 1 | 84 |
a) Ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | - |
b) Ðất quốc phòng, an ninh | - | - | - | - | - | - |
c) Ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | 100 | 4 | 11 | 1 | - | 84 |
d) Ðất có mục đích công cộng | 31 | 2 | 24 | 3 | 1 | 1 |
3. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng | - | - | - | - | - | - |
4. Ðất nghĩa trang, nghĩa địa | 4 | 2 | - | - | - | 2 |
5. Ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 10 | - | - | - | 6 | 4 |
V. Các biện pháp, giải pháp tổ chức thực hiện
Để phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Đồng Nai đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) mang tính khả thi, cần có các biện pháp thực hiện chủ yếu như sau:
1. Về tổ chức thực hiện:
Sau khi phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Đồng Nai được phê duyệt, UBND tỉnh chỉ đạo các ngành tổ chức thực hiện như sau:
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường công bố công khai toàn bộ tài liệu về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đai, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) tại cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường; công bố trên mạng thông tin quản lý Nhà nước của tỉnh và trích đăng trên báo Đồng Nai đúng theo quy định.
- Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng các biện pháp cụ thể để quản lý và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai; tổ chức cắm mốc xác định ranh giới các công trình xây dựng, giao thông quan trọng (sân bay, bến cảng,...) và thông báo cho nhân dân địa phương biết để thuận lợi cho công tác quản lý; theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm và có kế hoạch điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội nhằm hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng “Quy hoạch treo”.
- Chỉ đạo UBND các huyện rà soát các quy hoạch đã được phê duyệt, đối chiếu với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh đã được phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp; chỉ đạo UBND thị xã Long Khánh, huyện Cẩm Mỹ, huyện Thống Nhất sớm hoàn thành công tác quy hoạch sử dụng đất của địa phương trình UBND tỉnh phê duyệt, làm căn cứ để quản lý, sử dụng đất đai.
- Chỉ đạo các Sở, ngành căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch ngành cho phù hợp.
+ Giao trách nhiệm cho Sở Tài chính phối hợp với các Sở, ngành và địa phương nghiên cứu, trình UBND tỉnh ban hành quy định về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nhằm thống nhất thực hiện công tác bồi thường, giải tỏa trong toàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
+ Giao trách nhiệm cho Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xây dựng biện pháp cụ thể về khoanh nuôi bảo vệ rừng, gắn với việc thực hiện Nghị quyết 28/NQ-TW ngày 16/6/2003 của Bộ Chính trị về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển nông lâm trường quốc doanh; sớm thực hiện việc lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết trong các nông, lâm trường; xây dựng và cải tạo các công trình thủy lợi đảm bảo phục vụ tốt việc tưới tiêu nâng cao hệ số sử dụng đất; xây dựng các biện pháp khai hoang quỹ đất chưa sử dụng.
+ Giao Sở Xây dựng nghiên cứu xây dựng các biện pháp phát triển các khu dân cư, nhà ở gắn liền với việc phát triển các khu công nghiệp và các khu dân cư phục vụ di dời giải tỏa khi thu hồi đất; xây dựng các chương trình hình thành và phát triển các đô thị mới.
+ Giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Nội vụ và các ngành có liên quan nghiên cứu các chương trình, chính sách xã hội, hỗ trợ giải quyết việc làm cho dân có đất bị thu hồi; phát triển đào tạo nghề nâng cao trình độ lao động, đặc biệt là lao động nông nghiệp bị thu hồi đất theo quy hoạch.
+ Giao trách nhiệm cho Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Công nghiệp lập quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làm căn cứ cho việc giao đất, cho thuê đất.
+ Giao trách nhiệm cho Sở Tài chính, Cục Thuế theo dõi và tổ chức thực hiện các khoản thu từ đất theo quy định của pháp luật.
2. Biện pháp về vốn:
Có biện pháp cụ thể để tăng cường thu hút đầu tư, tăng hiệu quả sử dụng đất, tạo nguồn thu từ đất. Cụ thể như:
- Xây dựng kế hoạch về vốn và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư từ ngân sách đã được xác định trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
- Tạo môi trường, chính sách thuận lợi để khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào Đồng Nai bằng cách tăng cường xúc tiến thương mại, cải tiến, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, cấp phép đầu tư.
- Huy động vốn trong nhân dân thông qua các công trình xã hội hóa (Nhà nước và nhân dân cùng làm), hoặc các hình thức hợp tác đầu tư, góp vốn đầu tư bằng quyền sử dụng đất.
- Thực hiện giao đất có thu tiền sử dụng đất bằng phương thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng đất làm mục đích kinh doanh thông qua tổ chức phát triển quỹ đất.
3. Giải quyết tốt việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án:
- Áp dụng các biện pháp tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo địa phương về kế hoạch thực hiện dự án, cũng như các điều kiện và đơn giá bồi thường.
- Thực hiện trước các dự án tái định cư, để ổn định đời sống của người dân có đất bị thu hồi, tránh tình trạng nhận bồi thường nhưng phải chờ đất tái định cư.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng thông qua tổ chức phát triển quỹ đất của tỉnh, Hội đồng bồi thường và hỗ trợ tái định cư của các huyện, thành phố, thị xã để đảm bảo thực hiện dự án theo kế hoạch, đặc biệt các dự án có nguồn vốn đầu tư từ Trung ương và các nguồn vốn khác trong việc xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng.
4. Biện pháp về nguồn lao động:
Xây dựng kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ lao động, cung cấp nguồn lao động cho các khu công nghiệp trong tỉnh, đáp ứng điều kiện sản xuất mới, phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thông qua việc khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đào tạo nghề, dành nguồn vốn phù hợp cho việc nâng cao trình độ dân trí, trình độ kỹ thuật cho người lao động; tăng cường công tác đào tạo lao động kỹ thuật, công nhân có tay nghề cao.
5. Về bảo vệ môi trường:
Sớm triển khai thực hiện việc xây dựng các công trình xử lý nước thải tập trung, xây dựng đồng bộ hệ thống trạm bơm thu gom chất thải, nước thải về nơi xử lý; chú ý xây dựng vành đai cây xanh ở các khu xử lý nước thải, vành đai cây xanh trong các khu công nghiệp, các khu dân cư đã được xác định theo phương án quy hoạch nhằm đảm bảo mật độ cây xanh đô thị, bảo vệ tốt môi trường sinh thái chung của tỉnh và đặc biệt trong các đô thị, các khu dân cư nông thôn.
- Tăng cường công tác trồng và bảo vệ rừng, đặc biệt diện tích rừng đầu nguồn để góp phần bảo vệ nguồn nước, tránh rửa trôi xói mòn và lũ quét.
- Thực hiện có hiệu quả các dự án trồng và bảo vệ rừng, các dự án phát triển vùng đệm thuộc khu vực vườn Quốc gia Cát Tiên; bên cạnh đó cần thực hiện sớm việc tổ chức sắp xếp lại các nông, lâm trường theo Thông tư 04/2005/TT- BTNMT ngày 18/7/2005, nhằm giữ vững và phát triển vốn rừng hiện có trên địa bàn tỉnh.
6. Tăng cường phối hợp thực hiện quy hoạch:
- Phối hợp với các địa phương trong vùng như thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu,... trong quy hoạch xây dựng các công trình có liên quan với các tỉnh lân cận; trong bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường; trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; trong quản lý di dân tự do.
- Phối hợp chặt chẽ giữa các địa phương trong tỉnh trong việc thực hiện rà soát điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã để đảm bảo sự thống nhất trong công tác quản lý đất đai, tránh sự chồng chéo, hoặc phát triển mang tính cục bộ gây lãng phí quỹ đất đai.
- Phối hợp với các ngành trong tỉnh: Quy hoạch sử dụng đất được xây dựng trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất của các ngành, do đó khi tiến hành rà soát, xây dựng quy hoạch ngành nếu có biến động lớn cần phối hợp để xử lý, đảm bảo hài hòa mục tiêu phát triển chung của xã hội, của từng ngành.
- Phối hợp chặt chẽ giữa UBND các cấp với các Ban ngành trong tỉnh trong việc chỉ đạo giám sát thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cũng như việc điều chỉnh cập nhật quy hoạch, kế hoạch để đảm bảo yêu cầu phát triển của các ngành cũng như yêu cầu phát triển chung của toàn tỉnh và từng khu vực.
7. Các biện pháp cụ thể trong quản lý đất đai:
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt giới thiệu địa điểm cho các nhà đầu tư thực hiện các dự án theo các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đã được phê duyệt.
- Sở Tài nguyên và Môi trường giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thực hiện việc giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức, hộ gia đình cá nhân, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Tăng cường biện pháp thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất, phát hiện các vi phạm để xử lý kịp thời.
- Quản lý chặt chẽ việc cấp phép khai thác tài nguyên khoáng sản và việc giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích khai thác.
Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai xem xét thông qua, làm cơ sở trình Chính phủ xét duyệt./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2016/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ cấp xã thời kỳ 2010 - 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất của quận Thanh Khê giai đoạn 2010-2020 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Quyết định 04/2005/QĐ-BTNMT về việc ban hành Quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 30/2004/TT-BTNMT hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị quyết số 28-NQ/TW về việc tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển nông, lâm trường quốc doanh do Bộ Chính trị ban hành
- 8Quyết định 2016/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ cấp xã thời kỳ 2010 - 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 9Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất của quận Thanh Khê giai đoạn 2010-2020 do thành phố Đà Nẵng ban hành
Nghị quyết 84/2006/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 -2010) tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 84/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Đình Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2006
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực