Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 81/2015/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 26 tháng 8 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH BỔ SUNG VÀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
 KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Liên Bộ Tài Nguyên và Môi trường - Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 18/6/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đề nghị bổ sung, điều chỉnh mức thu, nộp một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định bổ sung và điều chỉnh mức thu, nộp một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của tỉnh:

a) Quy định mức thu: (Có Phụ lục số 01 kèm theo).

b) Quy định tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí:

Cơ quan, đơn vị thu phí phải nộp 10% phí thu được vào ngân sách nhà nước, 90% để lại trang trải các chi phí liên quan đến việc tổ chức thực hiện phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo chế độ.

2. Điều chỉnh mức thu phí sử dụng hè đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên:

a) Quy định mức thu: (Có phụ lục số 02 kèm theo).

b) Quy định tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí:

Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí đã được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí phải nộp 90% trên tổng số phí thu được vào ngân sách nhà nước, phần còn lại 10% được sử dụng để trang trải chi phí cho việc thu phí.

Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí không được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí phải nộp 30% trên tổng số phí thu được vào ngân sách nhà nước, phần còn lại 70% đơn vị được sử dụng để trang trải chi phí cho việc thu phí.

3. Điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai:

a) Điều chỉnh mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

- Quy định mức thu: (Có Phụ lục số 03 kèm theo)

- Quy định tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí:

Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí đã được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí phải nộp 80% trên tổng số phí thu được vào ngân sách nhà nước, phần còn lại 20% được sử dụng để trang trải chi phí cho việc thu phí.

Đơn vị thu phí không được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động được để lại 80% trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho công tác thu phí, phần còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước.

b) Điều chỉnh mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

- Quy định mức thu: (Có Phụ lục số 04 kèm theo)

- Đối tượng miễn phí thực hiện theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quy định tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí:

Đơn vị thu phí được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí được để lại 20% trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại 80% nộp vào ngân sách nhà nước.

Đơn vị thu phí không được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí được để lại 80% trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước.

c) Điều chỉnh mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

- Quy định mức thu: (Có phụ lục số 05 kèm theo)

- Đối tượng miễn lệ phí thực hiện theo Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính.

- Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu lệ phí:

Lệ phí địa chính là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị thu lệ phí được để lại 20% trên tổng số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại 80% nộp vào ngân sách nhà nước.

Điều 2. Mức thu các loại phí, lệ phí trên thực hiện từ ngày 01/10/2015.

Nghị quyết này bãi bỏ, thay thế:

- Thay thế mức thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước được quy định tại điểm 2 mục I, Nghị quyết số 09/2004/NQ-HĐND ngày 06/8/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên; điểm 1, mục c, Điều 1, Nghị quyết số 36/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh Thái Nguyên.

- Thay thế mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định tại mục 3, mục 4 và mục 7, Điều 1 Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của HĐND tỉnh Thái Nguyên.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ pháp luật hiện hành tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 26 tháng 8 năm 2015./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vũ Hồng Bắc

 

PHỤ LỤC SỐ 01

MỨC THU PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 81/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

a) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò:

STT

Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm

Mức thu

(đồng/hồ sơ)

1

Từ 1 tỷ đồng trở xuống

1.600.000

2

Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

3.200.000

3

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

4.800.000

4

Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

6.400.000

5

Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

8.000.000

6

Từ trên 100 tỷ đồng

9.600.000

b) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:

STT

Diện tích khu vực đấu giá

Mức thu

(đồng/hồ sơ)

1

Từ 0,5 ha trở xuống

1.600.000

2

Từ trên 0,5 ha đến 2 ha

3.200.000

3

Từ trên 2 ha đến 5 ha

4.800.000

4

Từ trên 5 ha đến 10 ha

6.400.000

5

Từ trên 10 ha đến 50 ha

8.000.000

6

Từ trên 50 ha

9.600.000

 

PHỤ LỤ SỐ 02

MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 81/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu

1

Mức thu phí mặt nước

 

 

 

Tầu thuyền từ 50 chỗ ngồi trở lên

Đồng/tháng/chiếc

600.000

 

Tầu thuyền từ 30 đến dưới 50 chỗ ngồi

Đồng/tháng/chiếc

500.000

 

Tầu thuyền từ 15 đến dưới 30 chỗ ngồi

Đồng/tháng/chiếc

400.000

 

Tầu thuyền từ 10 đến dưới 15 chỗ ngồi

Đồng/tháng/chiếc

300.000

 

Tầu thuyền dưới 10 chỗ ngồi

Đồng/tháng/chiếc

250.000

 

Thuyền nhỏ khác

Đồng/tháng/chiếc

100.000

2

Phí thu bến cảng Sông Công, bến Đa phúc

Đồng/tấn/phương tiện

600

3

Phí sử dụng hè đường, lề đường (theo quy hoạch)

 

 

 

Khu vực I: Bao gồm các phường Trưng Vương, Quang Trung, Phan Đình Phùng, Hoàng Văn Thụ, Đồng Quang.

Đồng/m2/tháng

50.000 - 100.000

 

Khu vực II: Bao gồm các phường: Trung Thành, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tân Thịnh, Quan Triều, Gia Sàng, Túc Duyên, Hương Sơn, Phú Xá, Quang Vinh, Thịnh Đán, Tích Lương, Cam Giá; các phường thuộc thành phố Sông Công và trung tâm các huyện, thị xã.

Đồng/m2/tháng

20.000 - 70.000

 

Khu vực III: Bao gồm trung tâm các xã, thị trấn thuộc huyện, thành phố, thị xã.

Đồng/m2/tháng

10.000 - 50.000

 

Khu vực IV: Bao gồm các khu vực còn lại.

Đồng/m2/tháng

8.000 - 30.000

 

PHỤ LỤC SỐ 03

MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 81/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

1. Quy định mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với tổ chức:

- Trường hợp giao đất, cho thuê đất:

STT

Quy mô diện tích

Mức thu cấp mới (đồng/hồ sơ)

1

Nhỏ hơn và bằng 5.000 m2

1.000.000

2

Từ >5.000 m2 đến 10.000 m2

1.500.000

3

Từ >1ha đến 3ha

3.000.000

4

Từ > 3ha đến 5ha

4.000.000

5

Từ > 5ha đến 10ha

5.000.000

6

Từ >10ha đến 20ha

6.000.000

7

Từ >20ha trở lên

7.500.000

+ Đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại: Mức thu bằng 50% so với mức thu cấp mới.

- Trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất:

Loại hồ sơ

Mức thu (đồng/hồ sơ)

Hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất

300.000

2. Quy định mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình cá nhân:

 

STT

Quy mô diện tích

Mức thu cấp mới

Trường hợp giao đất, cho thuê đất sản xuất kinh doanh (đồng/ hồ sơ)

Trường hợp giao đất ở (đồng/hồ sơ)

I

Đối với hộ gia đình cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn trung tâm huyện

1

Nhỏ hơn và bằng 200m2

250.000

200.000

2

Từ >200 m2 đến 400m2

300.000

250.000

3

Từ > 400 m2 đến 1.000m2

450.000

350.000

4

Từ >1.000 m2 đến 3.000m2

600.000

500.000

5

Từ >3.000m2 đến 5.000m2

750.000

650.000

6

Từ >5.000m2 đến 7.000m2

900.000

800.000

7

Từ >7.000m2 đến 10.000m2

1.200.000

1.000.000

8

Từ > 10.000 m2 (1ha)

1.500.000

1.200.000

II

Đối với hộ gia đình cá nhân tại các khu vực khác

1

Nhỏ hơn và bằng 200m2

160.000

120.000

2

Từ >200 m2 đến 400m2

200.000

150.000

3

Từ > 400 m2 đến 1.000m2

280.000

200.000

4

Từ >1.000 m2 đến 3.000m2

380.000

300.000

5

Từ >3.000m2 đến 5.000m2

480.000

400.000

6

Từ >5.000m2 đến 7.000m2

580.000

500.000

7

Từ >7.000m2 đến 10.000m2

700.000

600.000

8

Từ > 10.000 m2 (1ha)

800.000

700.000

+ Đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại: Mức thu bằng 50% so với mức thu cấp mới.

- Mức thu đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất:

Loại hồ sơ

Mức thu (đồng/hồ sơ)

Tại các phường thuộc TP, thị xã; thị trấn thuộc trung tâm huyện

Tại các khu vực khác

Hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất

150.000

75.000

 

PHỤ LỤC SỐ 04

MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 81/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

 

STT

 

Nội dung

Mức thu (đồng/hồ sơ, tài liệu)

Hộ gia đình, cá nhân

 

Tổ chức

Tại các phường thuộc TP, thị xã; thị trấn trung tâm huyện

Khu vực khác

1

Khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

120.000

60.000

300.000

2

Khai thác và sử dụng thông tin đất đai

60.000

35.000

175.000

Ghi chú: Mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu.

 

PHỤ LỤC SỐ 05

MỨC THU LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 81/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

 

Nội dung thu

ĐVT

Mức thu (đồng)

Hộ gia đình cá nhân

Tổ chức

Các phường thuộc thành phố, thị xã

Khu vực khác

I

Cấp mới giấy chứng nhận

 

 

 

1

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy

25.000

10.000

100.000

2

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Giấy

100.000

50.000

500.000

II

Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

1

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Lần

20.000

10.000

50.000

2

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Lần

50.000

25.000

50.000

III

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

Lần

25.000

10.000

30.000

IV

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số hiệu hồ sơ địa chính

Lần

15.000

7.000

30.000