Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 80/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 07 tháng 12 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;

Xét Báo cáo số 375/BC-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 205/BC-BKTNS ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2024 như sau:

Tổng thu NSNN phát sinh trên địa bàn:

16.687.000 triệu đồng

- Thu nội địa:

14.600.000 triệu đồng

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:

2.087.000 triệu đồng

Điều 2. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2024 như sau:

I. Thu ngân sách địa phương:

16.301.018 triệu đồng

1. Tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp:

13.032.040 triệu đồng

a) Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%:

3.850.600 triệu đồng

b) Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ lệ %:

9.181.440 triệu đồng

2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:

2.389.431 triệu đồng

3. Nguồn tăng thu năm 2022:

130.000 triệu đồng

4. Nguồn tiết kiệm chi năm 2022:

160.000 triệu đồng

5. Nguồn cải cách tiền lương:

589.547 triệu đồng

I. Chi ngân sách địa phương:

17.196.618 triệu đồng

1. Chi đầu tư phát triển:

7.461.826 triệu đồng

Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn bội chi:

895.600 triệu đồng

2. Chi thường xuyên:

9.018.059 triệu đồng

3. Chi trả nợ lãi vay:

72.300 triệu đồng

4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

1.170 triệu đồng

5. Dự phòng chi:

277.597 triệu đồng

6. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương:

73.101 triệu đồng

7. Chi Chương trình MTQG:

292.565 triệu đồng

III. Bội chi ngân sách địa phương:

895.600 triệu đồng

IV. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương:

47.414 triệu đồng

V. Tổng mức vay của ngân sách địa phương:

895.600 triệu đồng

Vay để bù đắp bội chi;

40.000 triệu đồng

Phát hành trái phiếu chính quyền địa phương:

855.600 triệu đồng

(Phụ lục số 01, 02, 03, 04 đính kèm)

Điều 3. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2024

Dự toán chi NSĐP năm 2024 được xây dựng trên cơ sở số thu NSĐP được hưởng theo phân cấp, nguồn ngân sách trung ương bổ sung và các nguồn cải cách tiền lương, tăng thu, tiết kiệm chi. Việc phân bổ các nhiệm vụ chi đầu tư, chi thường xuyên trên cơ sở dự toán Trung ương giao, trong đó một số nhiệm vụ chi phân bổ theo định hướng của Trung ương. Việc phân bổ nhiệm vụ chi chưa đảm bảo theo nhu cầu của các địa phương, đơn vị, một số nhiệm vụ chi chưa được phân bổ trong dự toán đầu năm. Vì vậy, để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ NSNN năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh triển khai một số giải pháp như sau:

1. Cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp:

- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, chủ động đề ra các giải pháp tích cực, đồng bộ trong công tác tổ chức thu đối với các nguồn thu hiện có; khai thác các nguồn thu mới phát sinh; kiểm soát có hiệu quả việc nợ đọng thuế; định kỳ hàng tháng thực hiện tốt công tác dự báo, phân tích những tác động của thay đổi chính sách đến nguồn thu; đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào NSNN, phấn đấu hoàn thành dự toán được Chính phủ giao, góp phần đảm bảo nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo phân cấp.

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực tư nhân. Hỗ trợ thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, nâng cao giá trị giá tăng sản phẩm, dịch vụ thông qua phát triển các công cụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đặc biệt là trong lĩnh vực Thuế, Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm xã hội theo hướng tạo thuận lợi ở mức cao nhất, kịp thời giải đáp các vướng mắc, kiến nghị, giảm thiểu tối đa thời gian chi phí tuân thủ cho người dân và doanh nghiệp;

- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh trong quá trình điều hành ngân sách thực hiện rà soát, sắp xếp, điều chỉnh các nhiệm vụ chi thường xuyên chưa thực hiện hoặc hết nhiệm vụ chi chuyển sang các nhiệm vụ chi mới phát sinh đảm bảo sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố chủ động sử dụng nguồn tăng thu dự toán và nguồn tiết kiệm chi để thực hiện các chính sách an sinh xã hội và các nhiệm vụ chi theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách nhà nước.

2. Cơ quan Thuế, Hải quan:

- Chủ động, phối hợp chặt chẽ, thường xuyên nắm tình hình chấp hành pháp luật về thuế của các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế để kịp thời đề ra các giải pháp quản lý phù hợp. Các cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ trong quản lý thu, chống thất thu, ngăn chặn có hiệu quả các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn, lậu thuế, phát hiện kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận thuế. Tăng cường công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng, thực hiện kiểm tra trước khi hoàn thuế đối với 100% các trường hợp rủi ro cao, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm đối với các hành vi gian lận, lợi dụng chính sách hoàn thuế, chiếm đoạt tiền từ NSNN. Rà soát, xác định cụ thể các đối tượng đang được Nhà nước giao đất, thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật đất đai năm 2013. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ về đất đai, xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu, nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thu từ đất đai vào ngân sách nhà nước;

- Tập trung thực hiện tốt Chỉ thị số 04/CT-BTC ngày 15/10/2018 của Bộ Tài chính về việc tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế thu hồi nợ thuế để giảm nợ đọng thuế. Bên cạnh đó, đẩy nhanh tiến độ triển khai việc sử dụng hóa đơn điện tử trong bán hàng và cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh:

- Tăng cường kiểm soát việc giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung theo hàng quý để đảm bảo tiến độ, thực hiện chuyển nguồn theo đúng quy định của Luật NSNN và Luật Đầu tư công. Phối hợp các chủ đầu tư đánh giá khả năng giải ngân của dự án và cam kết giải ngân theo tiến độ đã đề ra để bố trí kế hoạch vốn đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện và khả năng giải ngân của các dự án trong năm 2024; kiên quyết cắt giảm các dự án không thực hiện giải ngân hoặc giải ngân chậm và điều chuyển cho các dự án khác

- Các dự án dự kiến bố trí kế hoạch vốn năm 2024 phải đảm bảo điều kiện về thủ tục đầu tư theo quy định; đồng thời lưu ý quy trình lập dự án đầu tư tránh mất nhiều thời gian, chưa phát huy cao điều kiện thực tế (duyệt kinh phí vào mùa nắng, triển khai thực hiện vào mùa mưa); ưu tiên bố trí nguồn vốn phục vụ công tác giải phóng mặt bằng các dự án; kiên quyết không bố trí cho các dự án điều chỉnh giảm kế hoạch nhiều lần.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định danh mục các dự đầu tư trọng điểm giai đoạn 2023-2027 và tập trung bố trí nguồn lực tránh phân bổ dàn trải, phân tán nguồn lực. Bên cạnh đó, phối hợp với các cơ quan liên quan thu hút các doanh nghiệp đầu tư, sản xuất kinh doanh tại các khu, cụm công nghiệp để tạo nguồn thu mới và ổn định.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ đầu tư các dự án dự kiến sử dụng nguồn vốn trái phiếu chính quyền địa phương khẩn trương hoàn thành thủ tục đầu tư để giải ngân số vốn trái phiếu được giao.

4. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh:

- Sử dụng kinh phí các cấp phải chấp hành nghiêm kỷ luật tài chính - NSNN, tăng cường chỉ đạo kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán. Tăng cường thực hành tiết kiệm chống lãng phí. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi NSNN bảo đảm đúng dự toán được giao. Tiết kiệm các khoản chi cho bộ máy quản lý Nhà nước, sự nghiệp công, chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền, giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo đi công tác nước ngoài;

- Chỉ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các chế độ chính sách, nhiệm vụ chi mới khi thực sự cần thiết và có nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương theo quy định tại Điều 30 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

- Trong năm chủ động rà soát dự toán được giao, đề nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh giữa các nhiệm vụ chi đảm bảo sử dụng ngân sách hiệu quả.

5. Cơ quan Tài chính các cấp:

- Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức điều hành ngân sách theo dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Định kỳ đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời đề xuất những biện pháp, giải pháp điều hành ngân sách đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý, góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 của tỉnh.

- Cơ quan tài chính các cấp thực hiện điều hành quản lý chi ngân sách nhà nước đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định, triển khai những giải pháp tối ưu trong công tác điều hành ngân sách, thực hiện triệt để tiết kiệm chi thường xuyên. Ưu tiên nguồn lực thực hiện các chính sách an sinh xã hội, trên cơ sở đó bố trí nguồn lực ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện hiệu quả Đề án tổng thể giảm nghèo bền vững của huyện Khánh Sơn và huyện Khánh Vĩnh giai đoạn 2022-2025.

- Sở Tài chính rà soát, xác định địa chỉ để đẩy nhanh tiến độ thu tiền sử dụng đất và bán đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách địa phương đầu tư các công trình trọng điểm của tỉnh.

- Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động sử dụng dự toán được giao đầu năm để bố trí các nhiệm vụ chi phát sinh trong năm, giảm áp lực cho ngân sách tỉnh. Trường hợp không cân đối được nguồn, tổng hợp nhu cầu chi phát sinh tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết trong 02 đợt/năm (đợt 1: trước ngày 10/5/2024; đợt 2: trước ngày 10/10/2024).

- Chủ động rà soát đánh giá dự toán các đơn vị, địa phương để điều chỉnh các nhiệm vụ chi trong dự toán, hạn chế đề nghị bổ sung ngoài dự toán đảm bảo sử dụng ngân sách tiết kiệm và hiệu quả.

- Trong năm 2024 phấn đấu tăng thu ngân sách để phân bổ cho các nhiệm vụ theo quy định. Trong đó trường hợp số thu của Công ty cổ phần Bia Sài Gòn - Khánh Hòa tăng so với dự toán sẽ bố trí lại một phần cho huyện Diên Khánh để thực hiện đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.

- Kết thúc năm ngân sách 2023, căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 36 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ và số liệu thu, chi thực tế do Kho bạc nhà nước xác định, Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo cơ quan tài chính tham mưu xây dựng phương án sử dụng số tăng thu, tiết kiệm chi trình Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp để phân bổ các nhiệm vụ chi. Đối với ngân sách cấp tỉnh, Sở Tài chính sẽ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư và chi thường xuyên theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách nhà nước, trong đó bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố nhằm bổ sung nguồn lực cho các địa phương thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023./.

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- ĐUK các cơ quan, ĐUK doanh nghiệp;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, ĐN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Mạnh Dũng

PHỤ LỤC SỐ 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2023

ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2023

SO SÁNH%

DỰ TOÁN NĂM 2024

Tuyệt đối

Tương đối

A

TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

14.021.810

18.092.770

16.301.018

2.279.208

116,25

I

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

11.881.637

13.660.651

13.032.040

1.150.403

109,68

1

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

2.766.100

4.729.721

3.850.600

1.084.500

139,21

2

Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ %

9.115.537

8.930.930

9.181.440

65.903

100,72

II

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

2.140.173

2.142.256

2389.431

249.258

111,65

1

Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn trong nước

1.887.511

1.889.594

2.342.431

454.920

124,10

2

Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn ngoài nước

252.662

252.662

47.000

-205.662

III

Nguồn tăng thu

296.346

130.000

130.000

IV

Nguồn tiết kiệm chi

400.025

160.000

160.000

V

Thu kết dư

0

0

0

VI

Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang

1.183.538

0

VII

Nguồn cải cách tiền lương

239.497

589.547

589.547

VIII

Nguồn NS cấp dưới nộp lên

170.457

0

B

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

15.241.110

17.378.251

17.196.618

1.955.508

112,83

I

Chi cân đối ngân sách địa phương

14.893.731

17.030.638

16.904.053

2.010.322

113,50

1

Chi đầu tư phát triển

6.578.268

8.286.938

7.461.826

883.558

113,43

2

Chi thường xuyên

8.065.134

8.575.480

9.018.059

952.925

111,82

3

Chi trả lãi vay các khoản do chính quyền địa phương vay

11.526

11.526

72.300

60.774

627,28

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

16.170

1.170

0

100,00

5

Dự phòng chi

237.633

277.597

39.964

6

Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương

0

140.524

73.101

73.101

7

Chi nộp ngân sách cấp trên

0

II

Chi các Chương trình mục tiêu

347.379

347.613

292.565

-54.814

84,22

1

Chi các chương trình MTQG

347.379

347.613

292.565

-54.814

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

0

C

BỘI CHI NSĐP/ BỘI THU NSĐP

-1.219.300

714.519

-895.600

323.700

73,45

D

CHI TRẢ NỢ GỐC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

141.845

291.845

47.414

-94.431

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

141.845

291.845

47.414

-94.431

E

TỔNG MỨC VAY NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

1.219.300

1.064.495

895.600

-323.700

I

Vay để bù đắp bội chi

1.219.300

1.064.495

895.600

-323.700

II

Vay đề trả nợ gốc

0

PHỤ LỤC SỐ 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Nội dung thu

Ước thực hiện năm 2023

Dự toán năm 2024

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

A. TỔNG THU NSNN (I+II)

18.230.000

13.660.651

16.687.000

13.032.040

91,5

95,4

I. Thu từ hoạt động xuất, khẩu khẩu

3.000.000

2.087.000

69,6

- Thuế XK, NK, TTĐB hàng hóa nhập khẩu

918.000

319.000

34,7

- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

2.037.500

1.724.000

84,6

- Thuế bảo vệ môi trường

25.000

20.000

80,0

- Thu phí và lệ phí hải quan

- Thu khác

19.500

24.000

II. Thu nội địa

15.230.000

13.660.651

14.600.000

13.032.040

95,9

95,4

Trong đó: Thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất

12.870.000

11.300.651

12.800.000

11.232.040

99,5

99,4

1. Thu từ DNNN Trung ương

448.000

403.296

425.000

382.500

94,9

94,8

- Thuế giá trị gia tăng

366.000

329.400

357.000

321.300

97,5

97,5

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

81.048

72.944

68.000

61.200

83,9

83,9

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

- Thuế tài nguyên

952

952

2. Thu từ DNNN địa phương

3.507.000

3.157.500

3.733.000

3.361.500

106,4

106,5

+ Tổng công ty Khánh Việt

3.000.000

-

+ Các doanh nghiệp còn lại

507.000

-

- Thuế giá trị gia tăng

457.000

411.300

740.000

666.000

161,9

161,9

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

228.000

205.200

215.000

193.500

94,3

94,3

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

2.810.000

2.529.000

2.760.000

2.484.000

98,2

98,2

- Thuế tài nguyên

12.000

12.000

18.000

18.000

150,0

150,0

3. Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

780.000

703.700

930.000

838.860

119,2

119,2

- Thuế giá trị gia tăng

334.000

300.600

480.000

432.000

143,7

143,7

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

395.000

355.500

392.000

352.800

99,2

99,2

- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước

34.000

30.600

34.000

30.060

100,0

98,2

- Thuế tài nguyên

17 000

17.000

24.000

24.000

141,2

141,2

4. Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh

3.548.000

3.207.470

3.634.000

3.286.280

102,4

102,5

+ Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Khánh Hòa

443.000

-

- Thuế giá trị gia tăng

2.048.000

1843200

2.240.000

2.016.000

109,4

109,4

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

912.000

820.800

790000

711.000

86,6

86,6

- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước

445.300

400.770

440.000

395.280

98,8

98,6

- Thuế tài nguyên

142.700

142.700

164.000

164.000

114,9

114,9

5. Lệ phí trước bạ

420.000

420.000

465.000

465.000

110,7

110,7

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

2

2

7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

25.000

25.000

18.000

18.000

72,0

72,0

8. Thuế thu nhập cá nhân

1.400.000

1.260.000

1.300.000

1.170.000

92,9

92,9

9. Thu thuế bảo vệ môi trường

632.000

371.616

645.000

348.300

102,1

93,7

- Thu thuế NSTW hưởng 100%

252.800

258.000

102,1

- Thu phân chia giữa NSTW và NSĐP

379.200

371.616

387.000

348.300

102,1

93,7

10. Thu phí và lệ phí

331 400

161.950

328.000

203.000

99,0

125,3

- Phí và lệ phí Trung ương

169.450

125.000

73,8

- Phí và lệ phí tỉnh

88.520

88.520

133.270

133.270

150,6

150,6

- Phí và lệ phí huyện

59.380

59.380

64.230

64.230

108,2

108,2

- Phí và lệ phí xã

14.050

14.050

5.500

5.500

39,1

39,1

11. Tiền sử dụng đất

2.360.000

2.360.000

1.800.000

1.800.000

76,3

76,3

- Ghi thu, ghi chi tiền sử dụng đất

- Thu phát sinh

2.360.000

2.360.000

1.800.000

1.800.000

76,3

76,3

+ UBND tỉnh ban hành QĐ giao đất

1.660.000

1.660.000

1.275.000

1.275.000

+ UBND huyện ban hành QĐ giao đất

700.000

700.000

525.000

525.000

75,0

75,0

12. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

599.000

599.000

350.000

350.000

58,4

58,4

- Ghi thu, ghi chi

- Thu phát sinh

599.000

599.000

350.000

350.000

58,4

58,4

+ UBND tỉnh ban hành QĐ cho thuê đất

596.347

596.347

350.000

350.000

58,7

58,7

+ UBND huyện ban hành QĐ cho thuê đất

2.653

2.653

-

-

13. Thu tiền bán & thuê nhà thuộc SHNN

25.600

25.600

2000

2000

+ Ngân sách tỉnh thu

25.600

25.600

2000

2000

+ Ngân sách cấp huyện thu

14. Thu khác ngân sách:

464.481

286.500

380.000

225.000

81,8

78,5

- Ngân sách Trung ương

177.981

155.000

87,1

- Ngân sách cấp tỉnh

148.200

148.200

101.550

101.550

68,5

68,5

- Ngân sách huyện

111.300

111.300

100.360

100.360

90,2

90,2

- Ngân sách xã

27.000

27.000

23.090

23.090

85,5

85,5

15. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

13.500

13.500

20.000

20.000

148,1

148,1

16. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

65.000

54.500

40.000

31.600

61,5

58,0

- Trung ương cấp

15.000

4.500

12.000

3.600

- Địa phương cấp

50.000

50.000

28.000

28.000

56,0

56,0

17. Thu tiền sử dụng khu vực biển

17

17

-

-

- Trung ương cấp

-

-

-

-

- Địa phương cấp

17

17

-

-

18. Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế

331.000

331.000

265.000

265.000

80,1

80,1

19. Thu xổ số kiến thiết

280.000

280.000

265.000

265.000

94,6

94,6

- Thuế giá trị gia tăng

80.000

80.000

85.000

85.000

106,3

106,3

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

18.000

18.000

28.000

28.000

155,6

155,6

- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước

120.000

120.000

65.000

65.000

54,2

54,2

- Thu nhập sau thuế

62.000

62.000

87.000

87.000

140,3

140,3

- Thu khác

-

-

B. Các khoản ghi thu, ghi chi tiền sử dụng đất, tiền thuê mặt đất, mặt nước; thu viện trợ

50.000

50.000

PHỤ LỤC SỐ 03

DỰ TOÁN CHI SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

Dự toán năm 2024

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

TỔNG CHI NSĐP

15.241.110

17.196.618

1.955.508

112,8

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

14.893.731

16.904.053

2.010.322

113,5

I

Chi đầu tư phát triển

6.578.268

7.461.826

883.558

113,4

1

Chi đầu tư cho các dự án

6.436.423

7.414.412

977.989

115,2

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

314.835

-314.835

0,0

-

Chi khoa học và công nghệ

14.000

-14.000

0,0

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

650.000

1.800.000

1.150.000

276,9

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

220.000

265.000

45.000

120,5

-

Chi đầu tư từ nguồn bội chi

1.219.300

895.600

-323.700

73,5

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

0

3

Chi đầu tư phát triển khác

141.845

47.414

-

Chi trả nợ gốc

141.845

47.414

II

Chi thường xuyên

8.065.134

9.018.059

952.925

111,8

Trong đó:

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.871.397

3.105.918

234.521

108,2

2

Chi khoa học và công nghệ

28.594

29.147

553

101,9

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

11.526

72.300

60.774

627,3

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

1.170

0

100

V

Dự phòng ngân sách

237.633

277.597

39.964

117

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

0

73.101

73.101

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

347.379

292.565

-54.814

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

PHỤ LỤC SỐ 04

KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Ước thực hiện năm 2023

Dự toán năm 2024

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG

13.660.651

13.032.040

-628.611

B

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

17.030.638

16.904.053

-126.585

C

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

1.064.495

895.600

-168.895

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

8.196.391

7.819.224

-377.167

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

I

Tổng dư nợ đầu năm

625.426

1.398.076

772.650

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

5

11

6

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

0

1.000.000

1.000.000

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

372.461

395.111

22.650

a

Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải

4.611

3.773

-838

b

Dự án Sửa chữa nâng cao an toàn đập

58.218

52.418

5.800

c

Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang

302.969

328.246

25.277

d

Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)

4.276

4.371

95

e

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai VILG

2.387

6.303

3.916

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

252.965

2.965

-250.000

a

Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

0

0

0

b

Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh

252.965

2.965

-250.000

II

Trả nợ gốc vay trong năm

0

1

Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay

291.845

47.414

-244.431

a

Trái phiếu chính quyền địa phương

0

0

0

b

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

41.845

44.449

2.604

- Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải - Tiểu Dự án Nha Trang

838

838

0

- Dự án Sửa chữa nâng cao an toàn đập

5.800

5.800

0

- Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)

0

207

207

- Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai VILG

1.484

1.484

0

- Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu Dự án tp. Nha Trang

33.723

36.120

1 2.397

c

Vốn khác

250.000

2.965

-247.035

- Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

0

0

0

- Hoàn trả tiền ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh

250.000

2.965

-247.035

2

Nguồn trả nợ

291.845

47.414

-244.431

- Từ nguồn vay

0

- Bội thu ngân sách địa phương

291.845

47.414

-244.431

- Tăng thu, tiết kiệm chi

0

- Kết dư ngân sách cấp tỉnh

0

III

Tổng mức vay trong năm

0

1

Theo mục đích vay

1.064.495

895.600

-168.895

- Vay bù đắp bội chi

1.064.495

895.600

-168.895

- Vay trả nợ gốc

0

0

0

2

Theo nguồn vay

1.064.495

895.600

-168.895

a

Trái phiếu chính quyền địa phương

1.000.000

855.600

-144.400

b

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

64.495

40.000

-24.495

- Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập

0

0

0

- Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu Dự án tp. Nha Trang

59.000

40.000

-19.000

- Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán

95

0

-95

- Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai VILG

5.400

-5.400

c

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

0

0

0

- Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

0

0

0

IV

Tổng dư nợ cuối năm

1.398.076

2.246.262

848.186

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

10

17

7

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

1.000.000

1.855.600

855.600

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

395.111

390.662

-4.449

- Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải

3.773

2.935

-838

- Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

52.418

46.618

-5.800

- Dự án Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Nha Trang

328.246

332.126

3.880

- Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)

4.371

4.164

-207

- Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)

6.303

4.819

-1.484

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

2.965

0

-2.965

b

Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

0

0

0

c

Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh

2.965

-2.965

D

Trả nợ lãi, phí

11.526

72.300

60.774

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Khánh Hòa ban hành

  • Số hiệu: 80/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Trần Mạnh Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản