Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 80/NQ-CP

Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2018

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh (Tờ trình số 5308/TTr-UBND ngày tháng năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 80/TTr-BTNMT ngày 13 tháng 11 năm 2017, Công văn số 568/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 02 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của thành phố Hồ Chí Minh với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha) (**)

Thành phố xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

I

LOẠI ĐẤT

1

Đất nông nghiệp

118.052

56,3

88.005

88.005

42,1

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

27.594

13,2

3.000

3.000

1,4

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

19.205

9,2

3.000

3.000

1,4

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

12.160

5,8

12.604

12.604

6,0

1.3

Đất trồng cây lâu năm

32.390

15,5

24.935

24.935

11,9

1.4

Đất rừng phòng hộ

33.285

15,9

33.292

609

33.901

16,2

1.5

Đất rừng đặc dụng

69

0,0

30

30

0,0

1.6

Đất rừng sản xuất

763

0,4

2.149

-591

1.558

0,7

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

9.441

4,5

10.702

10.702

5,1

1.8

Đất làm muối

1.943

0,9

1.000

1.000

0,5

2

Đất phi nông nghiệp

90.868

43,4

117.810

1.080

118.890

56,9

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

2.281

1,1

3.181

3.181

1,5

2.2

Đất an ninh

294

0,1

454

454

0,2

2.3

Đất khu công nghiệp

4.420

2,1

5.921

-7

5.914

2,8

2.4

Đất cụm công nghiệp

331

331

0,2

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

3.443

3.443

1,6

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

6.110

2,9

4.833

4.833

2,3

2.7

Đất phát triển hạ tầng

18.196

8,7

31.677

3.244

34.921

16,7

Trong đó:

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

1.772

0,8

2.748

2.748

1,3

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

346

0,2

665

665

0,3

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo

1.229

0,6

4.801

73

4.874

2,3

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

866

0,4

2.770

-110

2.660

1,3

2.8

Đất có di tích, danh thắng

112

0,1

201

4

205

0,1

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

644

0,3

1116

134

1.250

0,6

2.10

Đất ở tại nông thôn

7.575

3,6

10.615

10.615

5,1

2.11

Đất ở tại đô thị

16.091

7,7

24.060

24.060

11,5

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

440

0,2

422

422

0,2

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

60

60

2.14

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

9

9

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

338

0,2

435

435

0,2

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

951

0,5

1.079

1.079

0,5

3

Đất chưa sử dụng

635

0,3

309

309

0,1

4

Đất khu công nghệ cao*

913

0,4

913

913

0,4

5

Đất đô thị*

53.841

25,7

59.834

2.870

62.704

30,0

II

KHU CHỨC NĂNG*

1

Khu sản xuất nông nghiệp

48.905

48.905

2

Khu lâm nghiệp

37.353

37.353

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

35.000

35.000

4

Khu phát triển công nghiệp

6.246

6.246

5

Khu đô thị

41.912

41.912

6

Khu thương mại - dịch vụ

14.625

14.625

7

Khu dân cư nông thôn

40.611

40.611

Ghi chú: (*) Không cộng vào diện tích tự nhiên

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Cả thời kỳ 2011- 2020

Kỳ đầu (2011- 2015(*))

Kỳ cuối (2016-2020)

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

29.367

3.121

26.246

498

9.158

11.743

2.771

2.076

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

14.773

1.512

13.261

5.095

5.593

1.708

865

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

8.929

1.033

7.896

3.123

2.457

1.708

608

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

5.232

760

4.472

186

1.051

1.848

860

527

1.3

Đất trồng cây lâu năm

7.747

250

7.497

243

2.853

3.678

71

652

1.6

Đất rừng sản xuất

22

22

22

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

403

403

69

128

120

53

33

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

15.111

9.351

5.760

810

1.152

797

1.413

1.588

Trong đó:

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

2.550

1.050

1.500

375

500

185

350

90

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

2.032

2.032

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

3.728

2.365

1.363

8

200

1.155

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ 2011- 2020

Kỳ đầu (2011- 2015) (*)

Kỳ cuối (2016-2020)

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

1.184

567

617

215

115

132

155

Đất nông nghiệp khác

1.184

567

617

215

115

132

155

2

Đất phi nông nghiệp

51

43

8

6

1

1

Đất phi nông nghiệp khác

51

43

8

6

1

1

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh xác lập ngày 03 tháng 8 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016 (**)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

I

LOẠI ĐẤT

1

Đất nông nghiệp

113.634

113.136

104.194

92.565

89.926

88.005

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

18.675

18.300

12.705

6.927

4.418

3.000

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

10.765

10.896

7.773

5.316

3.608

3.000

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

16.775

16.397

15.346

13.498

13.089

12.604

1.3

Đất trồng cây lâu năm

31.371

31.926

29.412

25.880

25.767

24.935

1.4

Đất rừng phòng hộ

30.287

32.151

32.765

33.339

33.559

33.901

1.5

Đất rừng đặc dụng

30

30

30

30

30

30

1.6

Đất rừng sản xuất

840

840

857

896

1.288

1.558

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

11.348

11.036

10.908

10.788

10.735

10.702

1.8

Đất làm muối

2.069

2.069

1.801

1.334

1.167

1.000

2

Đất phi nông nghiệp

91.556

92.061

101.219

112.963

115.735

118.890

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

2.152

2.145

2.444

2.701

2.924

3.181

2.2

Đất an ninh

336

337

356

454

454

454

2.3

Đất khu công nghiệp

3.494

3.587

4.187

5.914

5.914

5.914

2.4

Đất khu chế xuất

421

421

2.5

Đất cụm công nghiệp

233

233

331

331

331

331

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

1.161

1.171

1.259

2.044

2.044

3.443

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

3.944

3.971

4.030

4.779

4.815

4.833

2.8

Đất phát triển hạ tầng

19.598

19.671

25.825

32.925

34.609

34.921

Trong đó:

-

Đất cơ sở văn hóa

870

871

2.118

2.687

2.687

2.748

-

Đất cơ sở y tế

288

290

349

657

657

665

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

2.016

2.093

3.790

4.783

4.841

4.874

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

782

781

1.243

2.655

2.655

2.660

2.9

Đất có di tích, danh thắng

154

154

154

205

205

205

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

616

621

852

1.250

1.250

1.250

2.11

Đất ở tại nông thôn

7.732

7.825

8.224

8.523

9.035

10.615

2.12

Đất ở tại đô thị

19.631

19.815

21.765

22.776

23.316

24.060

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

348

344

365

420

420

422

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

55

55

57

60

60

60

2.15

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

9

9

9

9

9

9

2.16

Đất cơ sở tôn giáo

426

423

426

435

435

435

2.17

Đất làm nghĩa trang nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

913

910

920

1.068

1.079

1.079

3

Đất chưa sử dụng

934

928

711

596

464

309

4

Đất khu công nghệ cao

913

913

913

913

913

913

5

Đất đô thị

55.933

56.221

56.508

57.084

58.459

62.704

II

KHU CHỨC NĂNG*

1

Khu sản xuất nông nghiệp

67.866

65.496

63.125

58.385

53.645

48.905

2

Khu lâm nghiệp

34.885

34.885

35.516

36.128

36.741

37.353

3

khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

35.000

35.000

35.000

35.000

35.000

35.000

4

Khu phát triển công nghiệp

4.148

4.241

4.518

6.246

6.246

6.246

5

Khu đô thị

33.035

34.145

35.254

37.473

39.693

41.912

6

Khu thương mại - dịch vụ

8.669

9.413

10.158

11.647

13.136

14.625

7

Khu dân cư nông thôn

19.015

21.714

24.414

29.813

35.212

40.611

Ghi chú: (*)Diện tích đã thực hiện.

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm:

1. Rà soát, hoàn thiện Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Thành phố theo diện tích, cơ cấu các loại đất tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này đảm bảo thống nhất, đồng bộ giữa bản đồ, bảng biểu và báo cáo thuyết minh tổng hợp theo các quy định hiện hành. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong Thành phố có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) Thành phố; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Thành phố.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Thành phố.

4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

7. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

8. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

9. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND thành phố Hồ Chí Minh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hồ Chí Minh do Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 80/NQ-CP
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 19/06/2018
  • Nơi ban hành: Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
  • Ngày công báo: 30/06/2018
  • Số công báo: Từ số 755 đến số 756
  • Ngày hiệu lực: 19/06/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản