Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/NQ-CP

Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2018

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH KIÊN GIANG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang (Tờ trình số 219/TTr-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 106/TTr-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017, Công văn số 996/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 06 tháng 3 năm 2018, Công văn số 2726/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 28 tháng 5 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Kiên Giang với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

I

Diện tích tự nhiên

634.878

100,00

635.250

100,00

1

Đất nông nghiệp

576.452

90,80

557.246

2.032

559.278

88,04

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

377.367

59,44

382.829

382.829

60,26

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

299.291

47,14

313.293

313.293

49,32

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

9.366

1,48

8.906

8.906

1,40

1.3

Đất trồng cây lâu năm

70.002

11,03

54.163

54.163

8,53

1.4

Đất rừng phòng hộ

28.886

4,55

30.121

30.121

4,74

1.5

Đất rừng đặc dụng

39.727

6,26

38.138

38.138

6,00

1.6

Đất rừng sản xuất

22.675

3,57

10.959

10.959

1,73

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

28.371

4,47

33.997

33.997

5,35

2

Đất phi nông nghiệp

52.990

8,35

75.808

75.808

11,93

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

1.251

0,20

10.607

10.607

1,67

2.2

Đất an ninh

74

0,01

2.644

2.644

0,42

2.3

Đất khu công nghiệp

153

0,02

842

842

0,13

2.4

Đất cụm công nghiệp

61

0,01

235

235

0,04

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

1.161

0,18

4.214

4.214

0,66

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

761

0,12

1.612

1.612

0,25

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

81

0,01

1.404

1.404

0,22

2.8

Đất phát triển hạ tầng

19.144

3,02

27.178

433

27.611

4,35

Trong đó:

- Đất cơ sở văn hóa

242

0,04

716

716

0,11

- Đất cơ sở y tế

54

0,01

155

155

0,02

- Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

645

0,10

1.028

1.028

0,16

- Đất cơ sở thể dục - thể thao

96

0,02

1.108

1.108

0,17

2.9

Đất có di tích, danh thắng

59

0,01

220

220

0,03

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

137

0,02

287

287

0,05

2 11

Đất ở tại nông thôn

8.912

1,40

11.763

11.763

1,85

2.12

Đất ở tại đô thị

3.263

0,51

4.360

4.360

0,69

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

248

0,04

468

468

0,07

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

71

71

0,01

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

301

0,05

327

327

0,05

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

280

0,04

451

451

0,07

3

Đất chưa sử dụng

5.411

0,85

1.824

-1.660

164

0,03

4

Đất khu kinh tế*

6.658

1,05

65.581

65.581

10,32

5

Đất đô thị*

39.006

6,14

47.232

47.232

7,44

II

Các khu chức năng*

1

Khu sản xuất nông nghiệp

445.898

445.898

70,19

2

Khu lâm nghiệp

79.218

79.218

12,47

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

41.605

41.605

6,55

4

Khu phát triển công nghiệp

1.077

1.077

0,17

5

Khu đô thị

12.151

12.151

1,91

6

Khu thương mại - dịch vụ

4.214

4.214

0,66

7

Khu dân cư nông thôn

39.813

39.813

6,28

Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính diện tích tự nhiên

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ (2011- 2020)

Giai đoạn 2011- 2015 *

Kỳ cuối (2016 - 2020)

Tổng số

Chia ra các năm

Năm 2016 *

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

21.143

8.456

12.687

93

1.335

3.283

3.737

4.239

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

6.865

353

6.512

49

693

1.436

1.354

2.980

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

3.459

3.459

32

92

736

654

1.945

1.2

Đất trồng cây HN khác

262

248

14

-

6

-

-

8

1.3

Đất trồng cây lâu năm

12.407

7.807

4.600

35

395

862

2.107

1.201

1.4

Đất rừng phòng hộ

1

-

1

1

-

-

-

-

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

1.608

48

1.560

8

241

985

276

50

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

35.630

23.233

12.397

39

611

1.967

3.174

6.606

Trong đó:

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

17

-

17

17

-

-

-

-

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

3.017

-

3.017

-

-

-

70

2.947

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

5.628

5.628

2.9

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

17.800

17.605

195

12

58

50

75

-

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ (2011- 2020)

Giai đoạn 2011- 2015 *

Kỳ cuối (2016-2020)

Tổng diện tích

Chia ra các năm

Năm 2016 *

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Đất nông nghiệp

3.968

2.832

1.136

255

260

455

166

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

379

379

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

10

10

1.3

Đất trồng cây lâu năm

558

148

410

105

90

171

44

1.4

Đất rừng phòng hộ

1.041

796

245

40

40

80

85

1.5

Đất rừng sản xuất

62

62

-

-

-

-

-

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

1.918

1.437

481

110

130

204

37

2

Đất phi nông nghiệp

1.279

205

1.074

114

107

300

552

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

34

34

2.2

Đất thương mại, dịch vụ

1.020

1.020

103

107

300

509

2.3

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

44

44

2.4

Đất phát triển hạ tầng

166

112

54

11

43

2.5

Đất ở tại nông thôn

15

15

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang xác lập ngày 27 tháng 10 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2015*

Các năm kế hoạch

Năm 2016**

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Đất nông nghiệp

570.828

570.736

569.657

566.635

563.352

559.278

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

395.820

395.765

394.569

391.267

389.387

382.829

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

327.814

327.769

324.648

320.656

318.318

313.293

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

5.267

5.266

5.841

7.758

8.288

8.906

1.3

Đất trồng cây lâu năm

62.021

61.994

61.697

60.925

56.988

54.163

1.4

Đất rừng phòng hộ

26.653

26.653

26.693

26.733

27.383

30.121

1.5

Đất rừng đặc dụng

38.386

38.386

38.386

38.386

38.386

38.138

1.6

Đất rừng sản xuất

6.079

6.067

6.009

5.959

7.885

10.959

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

36.442

36.445

36.303

35.448

34.876

33.997

1.8

Đất làm muối

2

Đất phi nông nghiệp

61.675

61.768

63.415

66.904

70.975

75.808

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

1.583

1.596

4.023

4.592

6.709

10.607

2.2

Đất an ninh

91

91

115

927

2.111

2.644

2.3

Đất khu công nghiệp

171

171

204

463

742

842

2.4

Đất cụm công nghiệp

33

33

33

60

140

235

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

2.176

2.176

2.527

2.882

3.565

4.214

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.103

1.105

1.185

1.316

1.512

1.612

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

272

272

379

629

1.066

1.404

2.8

Đất phát triển hạ tầng

22.400

22.414

22.964

24.328

25.465

27.611

Trong đó:

-

Đất cơ sở văn hóa

137

137

283

472

618

716

-

Đất cơ sở y tế

72

72

103

123

130

155

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

694

695

775

839

895

1.028

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

83

83

109

244

560

1.108

2.9

Đất có di tích, danh thắng

77

77

141

185

190

220

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

144

144

179

216

262

287

2.11

Đất ở tại nông thôn

10.433

10.442

10.749

11.027

11.296

11.763

2.12

Đất ở tại đô thị

3.307

3.313

3.382

3.655

3.924

4.360

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

221

221

271

406

433

468

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

25

25

29

33

59

71

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

300

302

318

322

325

327

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

270

270

328

363

397

451

3

Đất chưa sử dụng

2.375

2.375

2.006

1.638

884

164

4

Đất khu kinh tế *

65.581

65.581

65.581

65.581

65.581

65.581

5

Đất đô thị *

39.146

39.146

41.696

45.194

46.779

47.232

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang có trách nhiệm:

1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật về đất đai, làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của Tỉnh.

4. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ đúng các quy định của pháp luật; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; thực hiện thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông, ven biển, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; triển khai các giải pháp đồng bộ chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển, ven đê nhằm giữ đất, khắc phục, ngăn ngừa tình trạng xói mòn, sạt lở; rà soát, chủ động di dời các khu vực dân cư có nguy cơ sạt lở đến khu vực an toàn.

Đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Kiên Giang;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc