- 1Nghị quyết 111/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 27 ban hành
- 2Nghị quyết 58/2013/NQ-HĐND hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp có bằng cấp chuyên môn và nâng mức phụ cấp đối với chức danh đoàn thể ấp, khu phố, khu vực và ấp đội, khu đội, công an viên ấp do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 1Nghị quyết 549/2021/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng; mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với ấp (khu) đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp và chế độ hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2017/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn
1. Người đảm nhiệm các chức danh sau đây hưởng phụ cấp hệ số bằng 1,00 lần mức lương cơ sở/người/tháng:
a) Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy;
b) Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy;
c) Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng ủy;
d) Phó Khối Dân vận;
đ) Chánh Văn phòng Đảng ủy;
e) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
g) Chủ tịch Hội Người cao tuổi.
2. Người đảm nhiệm các chức danh sau đây hưởng phụ cấp hệ số bằng 0,95 lần mức lương cơ sở/người/tháng:
a) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
b) Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
c) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
d) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
đ) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
g) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên.
3. Người đảm nhiệm các chức danh sau đây hưởng phụ cấp hệ số bằng 0,90 lần mức lương cơ sở/người/tháng:
a) Giao thông - thủy lợi - nông - lâm - ngư nghiệp;
b) Lao động - thương binh và xã hội;
c) Truyền thanh - văn hóa;
d) Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ;
đ) Tổ chức Đảng ủy;
e) Kiểm tra Đảng ủy;
g) Tuyên giáo Đảng ủy;
h) Dân tộc - tôn giáo.
1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) loại 1, loại 2 bố trí không quá 11 người.
2. Căn cứ tình hình thực tế của từng địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trình cấp ủy cùng cấp thống nhất sắp xếp chức danh, bố trí kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách cấp xã cho phù hợp với tình hình hoạt động của tổ chức bộ máy tại địa phương mình; chức danh không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách cấp xã và bố trí kiêm nhiệm không quá 01 chức danh.
3. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã khi thực hiện kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách nào thì được hưởng 100% mức phụ cấp của chức danh được kiêm nhiệm đó.
Điều 3. Chức danh, mức phụ cấp đối với những người không chuyên trách ở ấp, khu phố
1. Người đảm nhiệm chức danh sau đây hưởng phụ cấp hệ số bằng 1,00 lần mức lương cơ sở/người/tháng:
a) Bí thư chi bộ ấp, khu phố;
b) Trưởng ấp, khu phố.
3. Người đảm nhiệm chức danh sau đây hưởng phụ cấp hệ số bằng 0,75 lần mức lương cơ sở/người/tháng:
a) Công an viên ấp;
4. Người đảm nhiệm chức danh sau đây hưởng phụ cấp hệ số bằng 0,60 lần mức lương cơ sở/người/tháng:
a) Trưởng ban Công tác Mặt trận Tổ quốc;
b) Chi hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ;
c) Bí thư Chi đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
d) Chi hội trưởng Hội Nông dân;
đ) Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh.
Điều 4. Số lượng, mức phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố
1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố bố trí không quá 6 người.
2. Căn cứ tình hình thực tế của từng địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trình cấp ủy cùng cấp thống nhất sắp xếp chức danh, bố trí kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách ở ấp, khu phố cho phù hợp với tình hình hoạt động của ấp, khu phố; chức danh không chuyên trách ở ấp, khu phố kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở ấp, khu phố và kiêm nhiệm không quá 01 chức danh.
3. Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố khi thực hiện kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở ấp, khu phố nào thì được hưởng 100% mức phụ cấp của chức danh được kiêm nhiệm đó.
Điều 5. Hỗ trợ, phụ cấp thôi việc, nghỉ việc
1. Sau khi bố trí thực hiện kiêm nhiệm theo quy định tại nghị quyết này, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở ấp, khu phố dôi dư, không bố trí công tác khác được thì hỗ trợ mỗi năm công tác một tháng phụ cấp hiện hưởng, cộng phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có).
2. Trong thời gian 24 tháng kể từ ngày nghị quyết này có hiệu lực thi hành, phải giải quyết dứt điểm việc hỗ trợ phụ cấp thôi việc, nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở ấp không bố trí công tác khác được.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế:
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 30 tháng 7 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 21/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5, Điều 1 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về sửa đổi khoản 1, Điều 2 và Điều 8 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ, sửa đổi quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và đối tượng khác công tác ở xã, phường, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2016/QĐ-UBND
- 6Quyết định 3267/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực năm 2022
- 7Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang kỳ 2019 - 2023
- 1Nghị quyết 111/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 27 ban hành
- 2Nghị quyết 58/2013/NQ-HĐND hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp có bằng cấp chuyên môn và nâng mức phụ cấp đối với chức danh đoàn thể ấp, khu phố, khu vực và ấp đội, khu đội, công an viên ấp do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Nghị quyết 549/2021/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng; mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với ấp (khu) đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp và chế độ hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 3267/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực năm 2022
- 7Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang kỳ 2019 - 2023
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 21/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5, Điều 1 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về sửa đổi khoản 1, Điều 2 và Điều 8 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ, sửa đổi quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và đối tượng khác công tác ở xã, phường, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2016/QĐ-UBND
Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 77/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Đặng Tuyết Em
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực