Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 77/2008/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 17 tháng 7 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII KỲ HỌP LẦN THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC, ngày 15/11/2007 của liên Bộ Tư pháp - Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;

Sau khi xem xét Tờ trình số 27/TTr-UBND, ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về chế độ chi đặc thù đối với công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, đại biểu Hội đồng nhân dân thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chế độ chi đặc thù đối với công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (có bảng chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ họp lần thứ 14 thông qua ngày 17/7/2008, có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phan Đức Hưởng

 


CHẾ ĐỘ CHI ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 77/2008/NQ-HĐND, ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)


Các khoản chi

Mức chi theo quy định của Thông tư Liên tịch số 09/2007/ TTLT-BTP-BTC

Mức chi đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

Nghị quyết

Quyết định

Chỉ thị

Nghị quyết

Quyết định

Chỉ thị

Nghị quyết

Quyết định

Chỉ thị

Xây dựng đề cương:

500.000đ

300.000

200.000

100.000

200.000

150.000

70.000

150.000

100.000

60.000

Chi soạn thảo dự thảo:

1.000.000 - 2.000.000đ

1.500.000

1.000.000

500.000

1.200.000

800.000

400.000

800.000

600.000

300.000

a) Chi báo cáo thẩm định, thẩm tra

200.000đ

200.000

150.000

80.000

150.000

100.000

60.000

120.000

80.000

50.000

b) Báo cáo chỉnh lý, góp ý vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh không do Uỷ ban nhân dân trình; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; góp ý kiến của công chức tư pháp - hộ tịch.

100.000đ

100.000

100.000

0

80.000

80.000

0

60.000

60.000

0

Chi cho cá nhân tham gia hội thảo, phục vụ cho công tác lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo.

50.000đ/ người/buổi

50.000đ/ người/buổi

50.000đ/ người/buổi

50.000đ/ người/ buổi

 

 

 

 

 

 

Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt

20.000đ/ phiếu

20.000đ/ phiếu

20.000đ/ phiếu

0

15.000đ/ phiếu

15.000đ/ phiếu

0

10.000đ/phiếu

10.000đ/ phiếu

0

b) Công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo

100.000đ

100.000

100.000

0

80.000

80.000

0

60.000

60.000

0

a) Tổng mức chi cho mỗi văn bản.

- Căn cứ dự toán kinh phí được giao và tính chất phức tạp của mỗi văn bản, thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo phân bổ mức kinh phí cho từng văn bản cho phù hợp, nhưng tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện các mức chi theo quy định tại các khoản nêu trên không được vượt quá 5.000.000đ/dự thảo nghị quyết, quyết định. 2.000.000đ/dự thảo chỉ thị.

4.000.000

3.500.000

1.500.000

2.500.000

2.000.000

1.000.000

2.000.000

1.500.000

700.000

b) Đối với văn bản có tính chất phức tạp.

- Đối với các văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, mức chi không quá 7.000.000đ/dự thảo nghị quyết, quyết định; 3.000.000đ/dự thảo chỉ thị.

6.000.000

5.000.000

0

3.500.000

3.000.000

0

0

0

0

Ghi chú:

1. Các quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh nêu trên là các quyết định thuộc thẩm quyền chung.

2. Nghị quyết phức tạp là nghị quyết cho một nhiệm kỳ.

3. Quyết định phức tạp liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực có thời gian điều chỉnh từ 5 năm trở lên./.