Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 76/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 553/TTr-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026, với các nội dung như sau:

1. Kỳ họp thường lệ giữa năm tổ chức vào tháng 7; kỳ họp thường lệ cuối năm tổ chức vào tháng 12 năm 2022. Hội đồng nhân dân thành phố sẽ thảo luận và quyết định các nội dung sau:

a) Thông qua các báo cáo, thông báo: (kèm theo Phụ lục I, Phụ lục II)

Ngoài ra, nếu phát sinh các báo cáo ngoài danh mục được nêu tại Phụ lục I, Phụ lục II, theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố để trình Hội đồng nhân dân thành phố thì Thường trực Hội đồng nhân dân phối hợp với các cơ quan liên quan điều chỉnh, bổ sung theo quy định.

b) Thông qua các Nghị quyết:

- Các Nghị quyết quy phạm pháp luật do Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố chấp thuận chủ trương xây dựng Nghị quyết và đề nghị trình Hội đồng nhân dân tại kỳ họp giữa năm và kỳ họp cuối năm 2022.

- Nghị quyết về Chương trình hoạt động giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố.

- Nghị quyết về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp giữa năm và kỳ họp cuối năm 2022.

- Các nghị quyết thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố được gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân phố.

c) Báo cáo thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố:

- Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế.

- Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách.

- Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội.

- Báo cáo thẩm tra của Ban đô thị.

2. Hội đồng nhân dân thành phố có thể họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất khi Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố yêu cầu. Thời gian cụ thể sẽ do Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố sắp xếp, quyết định đảm bảo việc triệu tập kỳ họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp theo luật định.

Điều 2. Trách nhiệm thi hành

1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố nghiên cứu, đề xuất nội dung chương trình của các kỳ họp thường lệ theo kế hoạch nêu trên và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cục Thi hành án dân sự thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động chuẩn bị các nội dung trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định theo thẩm quyền tại các kỳ họp thường lệ trong năm 2022.

3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố có văn bản Thông báo về hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố tham gia xây dựng chính quyền và các đề xuất, kiến nghị với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân những vấn đề cần thiết phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của thành phố tại các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân thành phố trong năm 2022.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hiểu

 

PHỤ LỤC I

CÁC BÁO CÁO, THÔNG BÁO THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THƯỜNG LỆ GIỮA NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)

I.

Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố

1.

Báo cáo tình hình hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố.

2.

Báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố.

3.

Báo cáo việc giải quyết một số công việc giữa 2 kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố.

4.

Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri.

5.

Báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết các kiến nghị của cử tri ở địa phương được gửi tới Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp trước.

II.

Báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố

6.

Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2022 (kèm theo dự thảo nghị quyết).

7.

Báo cáo kết quả thực hiện Chủ đề năm 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.

8.

Báo cáo kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri.

9.

Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.

10.

Báo cáo công tác xây dựng cơ bản 6 tháng đầu năm và các nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2022.

11.

Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về danh mục các dự án cần thu hồi đất trong 6 tháng đầu năm 2022.

12.

Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2022 về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

13.

Báo cáo công tác cải cách hành chính 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.

14.

Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.

15.

Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.

16.

Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố.

17.

Báo cáo công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.

18.

Báo cáo về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.

III.

Thông báo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố

21.

Thông báo về hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố tham gia xây dựng chính quyền và những đề xuất, kiến nghị với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân những vấn đề cần thiết phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của thành phố.

IV.

Báo cáo của các cơ quan tư pháp

22.

Báo cáo kết quả công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022 của Viện kiểm sát nhân dân thành phố.

23.

Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022 của Tòa án nhân dân thành phố.

24.

Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022 của Cục Thi hành án dân sự thành phố.

V.

Báo cáo của các Ban Hội đồng nhân dân thành phố

25.

Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố.

26.

Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố.

27.

Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân thành phố.

28.

Báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022 của Ban đô thị Hội đồng nhân dân thành phố.

VI.

Báo cáo của sở, ngành

29.

Báo cáo về việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân về chất vấn, các vấn đề đã tiếp thu, ghi nhận tại kỳ họp thứ 4 (kỳ họp thường lệ cuối năm 2021) của Hội đồng nhân dân thành phố.

 

PHỤ LỤC II

CÁC BÁO CÁO, THÔNG BÁO THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THƯỜNG LỆ CUỐI NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)

I.

Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố

1.

Báo cáo tình hình hoạt động năm 2022 và nhiệm vụ công tác năm 2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố.

2.

Báo cáo việc giải quyết một số công việc giữa 2 kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố.

3.

Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri.

4.

Báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết các kiến nghị của cử tri ở địa phương được gửi tới Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp trước.

II.

Báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố

5.

Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2023 (có kèm theo dự thảo nghị quyết).

6.

Báo cáo kết quả thực hiện Chủ đề năm 2022.

7.

Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023.

8.

Báo cáo kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri.

9.

Báo cáo công tác xây dựng cơ bản năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp năm 2023.

10.

Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về danh mục các dự án cần thu hồi đất trong năm 2022.

11.

Báo cáo công tác năm 2022 và nhiệm vụ công tác năm 2023 về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

12.

Báo cáo công tác cải cách hành chính năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023.

13.

Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023.

14.

Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023.

15.

Báo cáo công tác năm 2022 và nhiệm vụ năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố.

16.

Báo cáo công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023.

17.

Báo cáo về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2022.

III.

Thông báo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố

18.

Thông báo về hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố tham gia xây dựng chính quyền và những đề xuất, kiến nghị với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân những vấn đề cần thiết phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của thành phố.

IV.

Báo cáo của các cơ quan tư pháp

19.

Báo cáo kết quả công tác năm 2022 và nhiệm vụ năm 2023 của Viện kiểm sát nhân dân thành phố.

20.

Báo cáo công tác năm 2022 và nhiệm vụ năm 2023 của Tòa án nhân dân thành phố.

21.

Báo cáo kết quả công tác năm 2022 và nhiệm vụ năm 2023 của Cục Thi hành án dân sự thành phố.

V.

Báo cáo của các Ban Hội đồng nhân dân thành phố

22.

Báo cáo tình hình hoạt động năm 2022 và nhiệm vụ năm 2023 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố.

23.

Báo cáo tình hình hoạt động năm 2022 và nhiệm vụ năm 2023 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố.

24.

Báo cáo tình hình hoạt động năm 2022 và nhiệm vụ năm 2023 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân thành phố.

25.

Báo cáo tình hình hoạt động năm 2022 và nhiệm vụ năm 2023 của Ban đô thị Hội đồng nhân dân thành phố.

VI.

Báo cáo của sở, ngành

26.

Báo cáo về việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân về chất vấn, các vấn đề đã tiếp thu, ghi nhận tại kỳ họp thường lệ giữa năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2021 thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026

  • Số hiệu: 76/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2021
  • Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Người ký: Phạm Văn Hiểu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.