Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/NQ-HĐND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 10 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 2575/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Xét Tờ trình số 279/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023; Báo cáo số 668/BC-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2022, xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 217/BC-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 như sau:

1. Dự toán thu NSNN trên địa bàn năm 2023

88.591,00 tỷ đồng

Bao gồm:

 

- Thu từ dầu thô:

23.900,00 tỷ đồng

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:

21.700,00 tỷ đồng

- Thu nội địa:

42.991,00 tỷ đồng

2. Dự toán thu NSĐP năm 2023

27.140,25 tỷ đồng

Bao gồm:

 

- Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp:

21.873,29 tỷ đồng

- Thu bán đấu giá đất công và cơ sở nhà, đất cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh:

2.000,00 tỷ đồng

- Thu huy động sự đóng góp của doanh nghiệp được hưởng lợi từ các dự án do nhà nước đầu tư:

64,00 tỷ đồng

- Thu ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu:

1.677,34 tỷ đồng

- Tăng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2022:

1.148,67 tỷ đồng

- Kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2022 chuyển sang:

376,95 tỷ đồng

3. Dự toán chi NSĐP năm 2023

27.140,25 tỷ đồng

Bao gồm:

 

- Chi đầu tư phát triển:

15.232,33 tỷ đồng

- Chi thường xuyên:

10.415,57 tỷ đồng

Trong đó:

Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề là 3.283,72 tỷ đồng, bằng 102,3% (3.283,72 tỷ/3.211,25 tỷ) so với dự toán Trung ương giao.

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ là 181,58 tỷ đồng, bằng 150,02% (181,58 tỷ/120,90 tỷ) so với dự toán Trung ương giao năm 2023.

- Chi dự phòng ngân sách:

600,00 tỷ đồng

- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:

1,80 tỷ đồng

- Chi bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương:

829,61 tỷ đồng

- Chi hoàn trả ngân sách Trung ương:

60,94 tỷ đồng

4. Kế hoạch vay, trả nợ ngân sách địa phương năm 2023

a) Tổng dư nợ đầu kỳ:

0,00 tỷ đồng

b) Tổng chi trả nợ gốc:

0,00 tỷ đồng

c) Tổng mức vay trong năm:

0,00 tỷ đồng

d) Tổng dư nợ cuối năm:

0,00 tỷ đồng

(Chi tiết số giao dự toán theo Biểu: 15, 16, 17, 18/NĐ31 đính kèm)

Điều 2. Về sử dụng nguồn tăng thu ngân sách năm 2022

Phê chuẩn sử dụng toàn bộ số tăng thu ngân sách năm 2022 để cân đối cho các nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng cơ bản năm 2023, với số tiền là 1.148,67 tỷ đồng.

Điều 3. Về sử dụng kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2022

Thống nhất sử dụng kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2022 bổ sung vào ngân sách cấp tỉnh năm 2023 để cân đối cho các nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng cơ bản với số tiền là 376,95 tỷ đồng.

Điều 4. Về sử dụng nguồn tăng thu ngân sách địa phương được hưởng năm 2023 do địa phương quyết định số với dự toán Trung ương giao năm 2023

Phê chuẩn sử dụng nguồn tăng thu ngân sách địa phương được hưởng năm 2023 do địa phương quyết định số với dự toán Trung ương giao năm 2023 với số tiền là 1.028,95 tỷ đồng, cụ thể như sau:

- Bổ sung nguồn cải cách tiền lương theo quy định là 338,77 tỷ đồng.

- Bố trí dự toán chi đầu tư phát triển năm 2023 là 690,18 tỷ đồng.

Điều 5. Về dự toán chi từ nguồn thu bán đấu giá đất công và cơ sở nhà, đất cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh năm 2023

Phê chuẩn dự toán thu bán đấu giá đất công và cơ sở nhà, đất cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh năm 2023 là 2.000 tỷ đồng để bổ sung vốn chi đầu tư phát triển của tỉnh.

Trường hợp thực tế thu đấu giá vượt trên 2.000 tỷ đồng, giao Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tại các kỳ họp trong năm 2023.

Điều 6. Về dự toán chi từ nguồn thu huy động sự đóng góp của doanh nghiệp hưởng lợi từ dự án do nhà nước đầu tư

Phê chuẩn dự toán thu huy động sự đóng góp của doanh nghiệp hưởng lợi từ dự án do nhà nước đầu tư là 64 tỷ đồng để bố trí chi đầu tư phát triển năm 2023.

Điều 7. Về phân bổ nguồn vốn xổ số cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố

Phê chuẩn tiếp tục phân bổ nguồn thu xổ số năm 2023 bằng với mức phân bổ nguồn thu này của năm 2022 cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố với số tiền là 574,42 tỷ đồng, chi tiết như sau:

- Thành phố Vũng Tàu: 108,80 tỷ đồng

- Thành phố Bà Rịa: 59,84 tỷ đồng

- Thị xã Phú Mỹ: 72,08 tỷ đồng

- Huyện Long Điền: 65,28 tỷ đồng

- Huyện Đất Đỏ: 48,96 tỷ đồng

- Huyện Châu Đức: 102,00 tỷ đồng

- Huyện Xuyên Mộc: 100,64 tỷ đồng

- Huyện Côn Đảo: 16,82 tỷ đồng

Điều 8. Về bố trí vốn ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội để cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác

Phê chuẩn bố trí dự toán ngân sách năm 2023 để ủy thác cho Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh thực hiện các chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác năm 2023 với số tiền là 100 tỷ đồng.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và tập trung thực hiện một số nội dung sau:

- Chỉ đạo quyết liệt công tác quản lý thu ngân sách nhà nước năm 2023; tăng cường quản lý thu, cơ cấu lại nguồn thu bảo đảm tính bền vững; quản lý chặt chẽ hoàn thuế, đảm bảo đúng đối tượng theo quy định của pháp luật; thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước.

- Sử dụng kinh phí bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương (nếu có), nguồn ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để: thực hiện chế độ, chính sách do Trung ương ban hành, đảm bảo đúng chính sách, chế độ, chi trả kịp thời, đúng đối tượng.

- Triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, bảo đảm hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.

- Thực hiện tăng lương cơ sở, phụ cấp và các chính sách cho các đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 10. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VII, kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 9;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- TTr.Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể trong tỉnh;
- TTr. HĐND, UBND dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Website HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, STC. CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Phạm Viết Thanh

 

Biểu mẫu số 15-NĐ31

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023

(kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)

 Đơn vị: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2022

ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2022

DỰ TOÁN NĂM 2023

SO SÁNH

TUYỆT ĐỐI

TƯƠNG ĐỐI (%)

A

B

1

2

3

4=3-2

5=3/2

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

27.349.418

31.277.356

27.140.245

-4.137.110

86,8%

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

18.749.694

24.577.477

21.873.296

-2.704.181

89,0%

-

Thu NSĐP hưởng 100%

5.893.214

7.043.720

5.873.780

-1.169.940

83,4%

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

12.856.480

17.533.757

15.999.516

-1.534.241

91,2%

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

675.852

956.007

1.677.340

721.333

175,5%

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

 

 

 

 

 

2

Thu bổ sung có mục tiêu

675.852

956.007

1.677.340

721.333

175,5%

III

Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh từ năm trước chuyển sang

3.402.025

3.402.025

376.949

-3.025.076

11,1%

IV

Thu bán đấu giá đất công và cơ sở nhà, đất cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh

2.180.000

0

2.000.000

2.000.000

 

V

Thu huy động sự đóng góp từ các doanh nghiệp được hưởng lợi từ dự án do nhà nước đầu tư và thu huy động khác

29.200

29.200

64.000

34.800

219,2%

VI

Tăng thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng

2.312.647

2.312.647

1.148.661

-1.163.986

49,7%

B

TỔNG CHI NSĐP

27.349.418

25.974.144

27.140.245

1.105.158

104,5%

1

Chi đầu tư phát triển

13.839.543

12.652.113

15.232.329

2.580.216

120,4%

2

Chi thường xuyên

10.159.950

10.205.236

10.415.565

210.330

102,1%

3

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.800

1.800

1.800

0

100,0%

4

Dự phòng ngân sách

610.000

376.870

600.000

223.130

159,2%

5

Chi phòng, chống dịch Covid-19

1.039.867

1.039.867

0

-1.039.867

0,0%

5

Hoàn trả ngân sách Trung ương

 

 

60.943

 

 

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

1.698.258

1.698.258

829.608

-868.650

48,9%

 

Trong đó chi thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2023

 

 

279.565

 

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

 

 

 

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 16-NĐ31

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2023

(kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2022

DỰ TOÁN NĂM 2023

SO SÁNH (%)

NSNN

NSĐP

NSNN

NSĐP

NSNN

NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NSNN

109.800.000

31.277.356

88.591.000

27.140.245

80,7%

86,8%

I

THU DẦU THÔ

44.500.000

 

23.900.000

 

53,7%

 

II

THU XUẤT NHẬP KHẨU

20.300.000

 

21.700.000

 

106,9%

 

III

THU NỘI ĐỊA

45.000.000

24.577.477

42.991.000

21.873.296

95,5%

89,0%

 

Trong đó: Thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất, thu xổ số

41.144.000

20.721.477

39.596.000

18.478.296

96,2%

89,2%

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

6.215.000

2.734.800

5.804.500

2.478.740

93,4%

90,6%

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

3.185.000

1.778.000

2.006.000

1.037.920

63,0%

58,4%

 

Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí

10.000

0

10.000

0

100,0%

 

 

- Thuế tài nguyên

550.000

100.000

550.000

100.000

100,0%

100,0%

 

Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí

450.000

0

450.000

0

100,0%

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

2.320.000

809.200

3.123.500

1.301.820

134,6%

160,9%

 

Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí

875.000

0

620.000

0

70,9%

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

85.000

47.600

75.000

39.000

88,2%

81,9%

 

- Thu từ khí thiên nhiên, khí than

75.000

0

50.000

0

66,7%

 

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

1.297.000

727.200

1.208.000

629.120

93,1%

86,5%

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.075.000

602.000

996.000

517.920

92,7%

86,0%

 

- Thuế tài nguyên

2.000

2.000

2.000

2.000

100,0%

100,0%

 

- Thuế giá trị gia tăng

220.000

123.200

210.000

109.200

95,5%

88,6%

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

19.313.000

8.981.500

18.639.500

8.059.740

96,5%

89,7%

 

- Thuê thu nhập doanh nghiệp

3.400.000

1.904.000

2.698.000

1.402.960

79,4%

73,7%

 

Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí

0

0

0

0

 

 

 

- Thuế tài nguyên

500

500

0

0

0,0%

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

4.164.700

1.422.232

4.444.500

1.718.340

106,7%

120,8%

 

Trong đó: Thu từ hoạt động TD, KT dầu, khí

1.625.000

0

1.140.000

0

70,2%

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

10.097.800

5.654.768

9.497.000

4.938.440

94,1%

87,3%

 

- Thu về khí thiên nhiên, khí than

1.650.000

0

2.000.000

0

121,2%

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

4.800.000

2.732.713

5.150.000

2.722.976

107,3%

99,6%

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.990.700

1.114.792

2.157.800

1.122.056

108,4%

100,7%

 

- Thuế tài nguyên

101.620

101.620

93.700

93.700

92,2%

92,2%

 

- Thuế giá trị gia tăng

2.692.300

1.507.688

2.882.200

1.498.744

107,1%

99,4%

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

15.380

8.613

16.300

8.476

106,0%

98,4%

5

Thuế thu nhập cá nhân

4.200.000

2.352.000

3.700.000

1.924.000

88,1%

81,8%

6

Thuế bảo vệ môi trường

780.000

209.664

1.220.000

380.640

156,4%

181,5%

 

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

405.600

0

488.000

0

120,3%

 

 

Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

374.400

209.664

732.000

380.640

195,5%

181,5%

7

Lệ phí trước bạ

993.000

993.000

730.000

730.000

73,5%

73,5%

8

Thu phí, lệ phí

1.474.600

274.600

1.480.000

180.000

100,4%

65,5%

 

- Phí và lệ phí trung ương

1.200.000

0

1.300.000

0

108,3%

 

 

- Phí và lệ phí địa phương

274.600

274.600

180.000

180.000

65,5%

65,5%

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

282

282

0

0

0,0%

 

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

85.000

85.000

45.000

45.000

52,9%

52,9%

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

1.148.300

1.028.300

1.080.000

960.000

94,1%

93,4%

 

Trong đó: Thu từ TD, KT dầu khí

120.000

0

120.000

0

100,0%

 

12

Thu tiền sử dụng đất

1.986.000

1.986.000

1.845.000

1.845.000

92,9%

92,9%

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

6.918

6.918

0

0

0,0%

 

14

Thu từ hoạt động xổ số

1.870.000

1.870.000

1.550.000

1.550.000

82,9%

82,9%

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

71.000

48.600

80.000

62.080

112,7%

127,7%

 

Trong đó: Thu từ các mỏ do Trung ương cấp

32.000

9.600

25.600

7.680

80,0%

80,0%

 

Thu từ các mỏ do địa phương cấp

39.000

39.000

54.400

54.400

139,5%

139,5%

16

Thu khác ngân sách

630.000

430.000

340.000

200.000

54,0%

46,5%

 

Thu khác NSTW

200.000

0

140.000

0

70,0%

 

 

Thu khác NSĐP

430.000

430.000

200.000

200.000

46,5%

46,5%

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

3.000

3.000

3.000

3.000

100,0%

100,0%

18

Thu hồi vốn, thu cổ tức và lợi nhuận được chia

126.900

113.900

116.000

103.000

91,4%

90,4%

 

Biểu mẫu số 17-NĐ31

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2023

(kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2022

DỰ TOÁN NĂM 2023

SO SÁNH

TUYỆT ĐỐI

TƯƠNG ĐỐI (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

27.349.418

27.140.245

-209.172

99,2%

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

27.349.418

27.140.245

-209.172

99,2%

I

Chi đầu tư phát triển (1)

13.839.543

15.232.329

1.392.786

110,1%

1

Chi đầu tư cho các dự án

13.839.543

15.232.329

1.392.786

110,1%

 

Trong đó:

 

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

1.500.000

1.845.000

345.000

123,0%

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số

1.500.000

1.550.000

 

103,3%

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

 

 

 

 

II

Chi thường xuyên

10.159.950

10.415.565

255.616

102,5%

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

3.086.392

3.184.363

97.971

103,2%

2

Chi khoa học và công nghệ (2)

156.534

181.583

25.049

116,0%

III

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2)

1.800

1.800

0

 

IV

Dự phòng ngân sách

610.000

600.000

-10.000

98,4%

V

Chi phòng, chống dịch Covid-19

1.039.867

0

-1.039.867

0,0%

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

1.698.258

829.608

-868.650

48,9%

 

Trong đó chi thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2023

 

279.565

 

 

VII

Chi hoàn trả ngân sách trung ương

0

60.943

60.943

 

B

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

0

0

0

 

C

CHI TRẢ NỢ GỐC VAY

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 18-NĐ31

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023

(kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2022

DỰ TOÁN NĂM 2023

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP

24.577.477

21.873.296

-811.254

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

24.577.477

21.873.296

-2.704.181

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

0

0

0

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

7.373.243

6.561.989

-811.254

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

0

0

0

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

0

0

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

0

0

0

3

Vay trong nước khác

0

0

0

II

Trả nợ gốc vay trong năm

0

0

0

1

Theo nguồn vốn vay

0

0

0

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

0

0

0

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

0

0

0

-

Vốn khác

0

0

0

2

Theo nguồn trả nợ

0

0

0

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

0

0

 

-

Bội thu NSĐP

0

0

 

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

0

0

0

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

0

0

0

III

Tổng mức vay trong năm

0

0

0

1

Theo mục đích vay

0

0

0

-

Vay để bù đắp bội chi

0

0

0

-

Vay để trả nợ gốc

0

0

0

2

Theo nguồn vay

0

0

0

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

0

0

0

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

0

0

0

-

Vốn trong nước khác

0

0

0

IV

Tổng dư nợ cuối năm

0

0

0

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

0

0

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

0

0

0

3

Vốn khác

0

0

0

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

0

0

0

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

  • Số hiệu: 75/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Phạm Viết Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản