Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH HÀ NAM VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: số 69/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Thực hiện Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Thực hiện Quyết định số 2547/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam: số 10/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Hà Nam; số 11/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Hà Nam;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3279/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết phê chuẩn dự toán ngân sách tỉnh Hà Nam và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 của tỉnh Hà Nam với các chỉ tiêu sau:

1. Dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2023: 17.594,196 tỷ đồng, gồm:

a) Thu cân đối ngân sách nhà nước: 13.454 tỷ đồng;

b) Thu phản ánh qua ngân sách: 8,7 tỷ đồng (thu từ nguồn các doanh nghiệp quản lý, khai thác các nhà máy nước sạch nông thôn nộp trả nợ vốn vay)

c) Thu chuyển nguồn: 500 tỷ đồng (từ nguồn chi an sinh xã hội và chi các sự nghiệp khác chưa thực hiện trong năm 2022 chuyển nguồn sang năm 2023 bổ sung vào dự toán chi thường xuyên năm 2023 để tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ chi an sinh xã hội và chi thường xuyên).

d) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 3.631,496 tỷ đồng.

2. Dự toán thu ngân sách địa phương năm 2023: 15.442,396 tỷ đồng, gồm:

a) Thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn: 11.302,2 tỷ đồng

b) Thu phản ánh qua ngân sách: 8,7 tỷ đồng (Thu từ nguồn các doanh nghiệp quản lý, khai thác các nhà máy nước sạch nông thôn nộp trả nợ vốn vay).

c) Thu chuyển nguồn: 500 tỷ đồng (từ nguồn chi an sinh xã hội và chi các sự nghiệp khác chưa thực hiện trong năm 2022 chuyển nguồn sang năm 2023 bổ sung vào dự toán chi thường xuyên năm 2023 để tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ chi an sinh xã hội và chi thường xuyên).

d) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 3.631,496 tỷ đồng.

3. Dự toán chi ngân sách địa phương: 15.421,496 tỷ đồng, gồm:

a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 12.083,585 tỷ đồng.

b) Chi từ nguồn trung ương bổ sung: 3.337,911 tỷ đồng.

4. Chi trả nợ gốc vốn vay: 20,9 tỷ đồng.

(Có biểu chi tiết số 01 và 02 kèm theo)

Điều 2. Nhất trí thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cân đối cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố năm 2023:

Tổng chi ngân sách cấp tỉnh, chi trả nợ vốn vay và số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố: 12.881,875 tỷ đồng, bao gồm:

1. Chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 là: 8.190,633 tỷ đồng, gồm:

a) Chi cân đối ngân sách cho các sở, ngành, cơ quan, đơn vị và chi đầu tư phát triển: 4.852,722 tỷ đồng.

b) Chi từ nguồn trung ương bổ sung mục tiêu: 3.337,911 tỷ đồng.

2. Chi trả nợ gốc vốn vay: 20,9 tỷ đồng.

3. Chi bổ sung cân đối cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố: 4.670,342 tỷ đồng.

(Có biểu chi tiết số 03 kèm theo)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XIX, Kỳ họp thứ mười một (Kỳ họp thường lệ cuối năm 2022) thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, KH và ĐT;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, các Tổ, các ĐB HĐND tỉnh;
- Các sở, ngành: Tài chính, KH và ĐT,
Kho bạc NN tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Thanh Sơn

 

Biểu số 01

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 - TỈNH HÀ NAM

(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)

Đvt: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2022

Ước thực hiện năm 2022

Dự toán Trung ương giao năm 2023

Dự toán HĐND tỉnh giao năm 2023

Tỷ lệ%

Dự toán trung ương giao

Dự toán HĐND tỉnh giao

ƯTH năm 2022 so với

Dự toán HĐND tỉnh giao năm 2023 so với

Tổng số

Trong đó: Ngân sách địa phương

Tổng số

Trong đó: Ngân sách địa phương

DTTW

DTĐP

UTH năm 2022

DTTW giao năm 2023

Phần I

THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

13.625.178

14.170.578

15.161.732

16.657.496

14.505.696

17.594.196

15.442.396

111

107

116

106

A

THU CÂN ĐỐI NSNN (I+II)

12.280.000

12.420.000

13.135.000

13.026.000

10.874.200

13.454.000

11.302.200

107

106

102

103

I

THU NỘI ĐỊA

10.485.000

10.625.000

11.340.000

11.126.000

10.874.200

11.554.000

11.302.200

108

107

102

104

I.1

Thu từ thuế, phí, lệ phí

8.135.000

8.275.000

8.275.000

7.556.000

7.304.200

7.684.000

7.432.200

102

100

93

102

1

Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương

275.000

275.000

275.000

260.000

260.000

260.000

260.000

100

100

95

100

 

Thuế giá trị gia tăng

230.000

230.000

230.000

203.000

203.000

203.000

203.000

100

100

88

100

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

15.000

15.000

15.000

25.000

25.000

25.000

25.000

100

100

167

100

 

Thuế tài nguyên

30.000

30.000

30.000

32.000

32.000

32.000

32.000

100

100

107

100

2

Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương

475.000

475.000

475.000

510.000

510.000

510.000

510.000

100

100

107

100

 

Thuế giá trị gia tăng

74.000

74.000

74.000

91.000

91.000

91.000

91.000

100

100

123

100

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

16.500

16.500

16.500

18.000

18.000

18.000

18.000

100

100

109

100

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

384.000

384.000

384.000

400.000

400.000

400.000

400.000

100

100

104

100

 

Thuế tài nguyên

500

500

500

1.000

1.000

1.000

1.000

100

100

200

100

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

4.152.000

4.242.000

4.242.000

2.922.000

2.922.000

2.992.000

2.992.000

102

100

72

102

 

Thuế giá trị gia tăng

800.800

820.800

820.800

613.800

613.800

628.800

628.800

102

100

77

102

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

2.711.000

2.761.000

2.761.000

1.808.000

1.808.000

1.848.000

1.848.000

102

100

67

102

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

640.000

660.000

660.000

500.000

500.000

515.000

515.000

 

 

78

103

 

Thuế tài nguyên

200

200

200

200

200

200

200

100

 

100

100

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

1.400.000

1.450.000

1.450.000

1.700.000

1.693.000

1.750.000

1.743.000

104

100

121

103

 

Thuế giá trị gia tăng

660.000

753.400

753.400

750.000

750.000

741.700

741.700

114

100

98

99

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

387.000

387.700

387.700

473.000

473.000

567.000

567.000

100

100

146

120

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

3.000

2.800

2.800

7.000

 

7.000

 

93

100

250

100

 

Thuế tài nguyên

350.000

306.100

306.100

470.000

470.000

434.300

434.300

87

100

142

92

5

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

165.000

165.000

165.000

175.000

130.200

175.000

130.200

100

100

106

100

 

Cơ quan trung ương cấp

81.000

81.000

81.000

64.000

19.200

64.000

19.200

 

 

79

100

 

Cơ quan địa phương cấp

84.000

84.000

84.000

111.000

111.000

111.000

111.000

 

 

132

100

6

Lệ phí trước bạ

255.000

255.000

255.000

255.000

255.000

255.000

255.000

100

100

100

100

7

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

-

-

-

-

 

-

 

 

 

 

 

8

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

13.000

13.000

13.000

14.000

14.000

14.000

14.000

100

100

108

100

9

Thuế thu nhập cá nhân

600.000

600.000

600.000

800.000

800.000

800.000

800.000

100

100

133

100

10

Thuế bảo vệ môi trường

340.000

340.000

340.000

330.000

198.000

330.000

198.000

100

100

97

100

 

Thu từ hàng hóa XNK

176.800

176.800

176.800

132.000

 

132.000

 

 

 

75

100

 

Thu từ hàng hóa SX trong nước

163.200

163.200

163.200

198.000

198.000

198.000

198.000

 

 

121

100

11

Phí, lệ phí

265.000

265.000

265.000

320.000

302.000

320.000

302.000

100

100

121

100

 

Bao gồm:

- Phí Lệ phí trung ương

15.000

15.000

30.000

18.000

 

18.000

 

 

 

60

100

 

 

- Phí Lệ phí địa phương

250.000

250.000

235.000

302.000

302.000

302.000

302.000

 

 

129

100

 

Trong đó: - Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

205.000

205.000

205.000

260.000

260.000

260.000

260.000

 

 

127

100

 

- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

 

 

 

10.000

10.000

10.000

10.000

 

 

 

100

12

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

100.000

100.000

100.000

130.000

130.000

130.000

130.000

100

100

130

100

13

Thu khác ngân sách

95.000

95.000

95.000

140.000

90.000

148.000

98.000

100

100

156

106

 

Bao gồm: - Trung ương

45.000

45.000

62.449

50.000

 

50.000

 

 

 

80

100

 

                 - Địa phương

50.000

50.000

32.551

90.000

90.000

98.000

98.000

 

 

301

109

 

Trong đó: Thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

 

37.000

37.000

50.000

50.000

50.000

50.000

 

 

 

 

I.2

Thu tiền sử dụng đất

2.300.000

2.300.000

3.000.000

3.500.000

3.500.000

3.800.000

3.800.000

130

130

127

109

I.3

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

25.000

25.000

25.000

24.000

24.000

24.000

24.000

100

100

96

100

I.4

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

25.000

25.000

40.000

46.000

46.000

46.000

46.000

160

160

115

100

II

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

1.795.000

1.795.000

1.795.000

1.900.000

 

1.900.000

 

100

100

106

100

B

THU PHẢN ÁNH QUA NGÂN SÁCH

 

5.400

267.154

 

-

8.700

8.700

 

 

3

 

C

THU BỔ SUNG TỪ NSTW

1.345.178

1.345.178

1.345.178

3.631.496

3.631.496

3.631.496

3.631.496

100

100

270

100

I

Bổ sung cân đối

 

 

 

293.585

293.585

293.585

293.585

 

 

 

100

II

Bổ sung có mục tiêu

1.345.178

1.345.178

1.345.178

3.337.911

3.337.911

3.337.911

3.337.911

100

100

248

100

1

BSMT từ nguồn vốn trong nước

1.314.129

1.314.129

1.314.129

3.337.911

3.337.911

3.337.911

3.337.911

 

 

254

100

2

BSMT từ nguồn vốn nước ngoài

31.049

31.049

31.049

 

 

 

 

 

 

-

 

D

THU KẾT DƯ

 

 

14.400

 

 

 

 

 

 

 

 

E

THU CHUYỂN NGUỒN

 

400.000

400.000

 

-

500.000

500.000

 

 

125

 

Phần II

VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

92.500

70.500

50.500

-

-

-

-

 

72

-

 

1

Vay để bù đắp bội chi

70.500

70.500

50.500

 

 

 

 

 

72

-

 

2

Vay để trả nợ gốc

22.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

13.717.678

14.241.078

15.212.232

16.657.496

14.505.696

17.594.196

15.442.396

111

107

116

106

 

Biểu số 02

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023 - TỈNH HÀ NAM

(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)

Đvt: triệu đồng

SỐ TT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2022

Ước thực hiện năm 2022

Dự toán năm 2023

 

Dự toán trung ương giao

Dự toán địa phương

Dự toán trung ương giao

Dự toán địa phương

ƯTH năm 2022 so DTĐP năm 2022

DTĐP năm 2023 so DTTW năm 2023

Phần I

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

11.006.937

11.513.786

12.452.491

14.484.796

15.421.496

108

106

A

CHI CÂN ĐỐI NS ĐỊA PHƯƠNG (I+II+III+IV+V+VI)

9.661.759

10.168.608

10.840.159

11.146.885

12.083.585

107

108

I

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

2.916.218

2.899.618

3.594.618

4.072.375

4.372.375

124

107

1

Chi đầu tư từ nguồn vốn tập trung

520.718

504.118

504.118

526.375

526.375

100

100

2

Chi đầu tư từ nguồn thu thu tiền sử dụng đất

2.300.000

2.300.000

3.000.000

3.500.000

3.800.000

130

109

3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

25.000

25.000

40.000

46.000

46.000

160

100

4

Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP (từ nguồn vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài)

70.500

70.500

50.500

 

 

72

 

II

CHI TRẢ NỢ LÃI, PHÍ TIỀN VAY

 

 

 

 

8.700

 

 

III

CHI THƯỜNG XUYÊN

6.552.716

6.952.716

6.952.716

6.850.154

7.350.154

100

107

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi quốc phòng

 

118.358

118.358

 

282.161

100

 

2

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

 

71.558

71.558

 

61.488

100

 

3

Chi Giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.421.633

2.421.633

2.421.633

2.491.980

2.661.000

100

107

4

Chi Khoa học và công nghệ

31.932

31.932

31.932

32.571

32.571

100

100

5

Chi Y tế, dân số và gia đình

 

566.917

566.917

 

576.980

100

 

6

Chi Văn hóa thông tin

 

77.744

77.744

 

105.715

100

 

7

Chi Phát thanh, truyền hình, thông tấn

 

41.331

41.331

 

40.070

100

 

8

Chi Thể dục thể thao

 

24.853

24.853

 

24.175

100

 

9

Chi Bảo vệ môi trường

 

248.096

248.096

 

267.900

100

 

10

Chi các hoạt động kinh tế

 

1.223.934

1.223.934

 

1.156.466

100

 

11

Chi Bảo đảm xã hội

 

737.023

737.023

 

748.870

100

 

12

Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

 

1.151.687

1.151.687

 

1.160.362

100

 

13

Chi khác ngân sách

 

232.650

232.650

 

232.396

100

 

14

Chi trả nợ lãi, phí tiền vay

 

5.000

5.000

 

 

100

 

IV

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TCĐP

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

100

100

V

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

191.825

191.825

191.825

223.356

223.356

100

100

VI

CHI TỪ NGUỒN TĂNG THU (Bao gồm cả số tăng thu phải dành để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định)

 

123.449

100.000

 

128.000

81

 

B

CHI PHẢN ÁNH QUA NGÂN SÁCH

 

 

267.154

 

 

 

 

C

CHI TỪ NGUỒN BS CÓ MỤC TIÊU CỦA NSTW

1.345.178

1.345.178

1.345.178

3.337.911

3.337.911

100

100

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

 

-

 

 

-

 

 

II

Chương trình mục tiêu và các nhiệm vụ khác

1.345.178

1.345.178

1.345.178

3.337.911

3.337.911

100

100

1

Vốn sự nghiệp

48.919

48.919

48.919

38.711

38.711

100

100

a

Từ nguồn vốn trong nước

47.439

47.439

47.439

38.711

38.711

100

100

b

Từ nguồn vốn nước ngoài

1.480

1.480

1.480

 

-

100

 

2

Vốn đầu tư

1.296.259

1.296.259

1.296.259

3.299.200

3.299.200

100

 

a

Từ nguồn vốn trong nước

1.266.690

1.266.690

1.266.690

3.299.200

3.299.200

100

 

b

Từ nguồn vốn nước ngoài

29.569

29.569

29.569

 

 

100

 

Phần II

BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (chi trả nợ gốc vốn vay)

22.000

22.000

22.000

20.900

20.900

100

100

TỔNG CỘNG

11.028.937

11.535.786

12.474.491

14.505.696

15.442.396

108

106

 

Biểu số 03

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2023

(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)

Đvt: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Tổng chi NSNN năm 2023

Số tiết kiệm 10% chi thường xuyên

Số chi từ nguồn thu để lại đơn vị sau khi dành nguồn CCTL (phí, dịch vụ, sự nghiệp)

Ngân sách nhà nước cấp năm 2023

1

2

3

4

5

6=3-4-5

Phần I

CHI NGÂN SÁCH TỈNH

8.258.069

29.488

37.948

8.190.633

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH

4.920.158

29.488

37.948

4.852.722

I

CHI THƯỜNG XUYÊN

2.126.923

29.488

37.948

2.059.487

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

274.787

3.344

28.857

242.586

 

- Quản lý nhà nước

8.443

211

-

8.232

 

- Sự nghiệp giáo dục

266.344

3.133

28.857

234.354

2

Sở Y tế

196.147

4.079

3.150

188.918

2.1

Quản lý nhà nước

12.732

500

-

12.232

2.2

Sự nghiệp Y tế

156.275

3.409

1.650

151.216

 

- Sự nghiệp phòng, chữa bệnh

97.992

2.923

1.650

93.419

 

- Sự nghiệp y tế xã

57.383

436

-

56.947

 

- Sự nghiệp y tế khác

900

50

-

850

2.3

Sự nghiệp dân số

18.266

105

-

18.161

2.4

Sự nghiệp đào tạo

8.874

65

1.500

7.309

3

Đài Phát thanh và Truyền hình

24.991

325

343

24.323

4

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

67.642

1.275

72

66.295

 

- Quản lý nhà nước

6.898

145

-

6.753

 

- Sự nghiệp văn hóa thông tin

20.414

720

72

19.622

 

- Sự nghiệp kinh tế

2.816

80

-

2.736

 

- Sự nghiệp đào tạo

21.812

 

-

21.812

 

- Sự nghiệp thể dục thể thao

15.702

330

-

15.372

5

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

50.115

1.916

-

48.199

 

- Quản lý nhà nước

18.887

352

-

18.535

 

- Sự nghiệp nông, lâm

17.813

893

-

16.920

 

- Sự nghiệp thủy lợi

10.192

373

-

9.819

 

- Kinh tế mới

943

70

-

873

 

- Trợ giá

260

26

-

234

 

- Sự nghiệp khuyến nông, lâm, ngư

2.020

202

-

1.818

6

Sở Lao động Thương binh Xã hội

75.179

1.315

4.128

69.736

 

- Quản lý nhà nước

8.394

221

-

8.173

 

- Sự nghiệp kinh tế

2.306

46

-

2.260

 

- Chi bảo đảm xã hội

43.332

678

-

42.654

 

- Sự nghiệp đào tạo

21.147

370

4.128

16.649

7

Sở Giao thông Vận tải

17.819

169

-

17.650

 

- Quản lý nhà nước

10.671

169

-

10.502

 

- Sự nghiệp giao thông

7.148

 

-

7.148

8

Ban An toàn giao thông

459

7

-

452

 

- Quản lý nhà nước

459

7

-

452

9

Sở Công thương

13.223

660

-

12.563

 

- Quản lý nhà nước

8.613

290

-

8.323

 

- Sự nghiệp kinh tế

4.610

370

-

4.240

10

Sở Xây dựng

32.420

157

-

32.263

 

- Quản lý nhà nước

6.420

157

-

6.263

 

- Sự nghiệp kinh tế

26.000

 

-

26.000

11

Sở Khoa học và Công nghệ

29.377

134

51

29.192

 

- Quản lý nhà nước

4.830

112

-

4.718

 

- Sự nghiệp khoa học công nghệ

24.547

22

51

24.474

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

78.322

410

178

77.734

 

- Quản lý nhà nước

8.065

141

-

7.924

 

- Sự nghiệp tài nguyên

10.629

131

28

10.470

 

- Sự nghiệp môi trường

59.628

138

150

59.340

13

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

43.056

3.165

-

39.891

 

- Quản lý nhà nước

41.421

3.051

-

38.370

 

- Sự nghiệp kinh tế

1.635

114

-

1.521

14

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

21.482

592

-

20.890

15

Sở Thông tin và Truyền thông

18.717

255

-

18.462

 

- Quản lý nhà nước

5.211

204

-

5.007

 

- Sự nghiệp kinh tế

13.506

51

-

13.455

16

Sở Kế hoạch và Đầu tư

11.159

638

-

10.521

 

- Quản lý nhà nước

8.859

408

-

8.451

 

- Sự nghiệp kinh tế

2.000

200

-

1.800

 

- Sự nghiệp đào tạo

300

30

-

270

17

Sở Nội vụ

26.524

602

-

25.922

 

- Quản lý nhà nước

22.024

542

-

21.482

 

- Sự nghiệp kinh tế

3.000

60

-

2.940

 

- Sự nghiệp đào tạo

1.500

 

-

1.500

18

Sở Tư pháp

11.125

555

-

10.570

 

- Quản lý nhà nước

8.569

465

-

8.104

 

- Sự nghiệp kinh tế

2.556

90

-

2.466

19

Sở Tài chính

12.185

300

-

11.885

20

Thanh tra tỉnh

7.620

175

-

7.445

21

Tỉnh ủy Hà Nam

116.732

3.214

1.084

112.434

 

- Quản lý hành chính

82.297

2.910

-

79.387

 

- Sự nghiệp Y tế

2.754

70

-

2.684

 

- Chi bảo đảm xã hội

706

 

-

706

 

- Sự nghiệp Đào tạo

1.361

30

-

1.331

 

- Sự nghiệp báo chí

29.614

204

1.084

28.326

22

Trường Chính trị tỉnh

9.324

280

85

8.959

23

Mặt trận tổ quốc tỉnh

8.528

398

-

8.130

24

Tỉnh đoàn

7.355

346

-

7.009

 

- Kinh phí đoàn thể

5.611

262

-

5.349

 

- Sự nghiệp đào tạo

1.744

84

-

1.660

25

Hội Liên hiệp Phụ nữ

6.199

144

-

6.055

 

- Kinh phí đoàn thể

6.199

144

-

6.055

26

Hội Cựu chiến binh

2.411

77

-

2.334

27

Hội Nông dân

4.508

146

-

4.362

28

Ban Quản lý các khu công nghiệp

16.689

311

-

16.378

 

- Quản lý nhà nước

5.039

146

-

4.893

 

- Sự nghiệp kinh tế

11.650

165

-

11.485

29

Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao

4.045

136

-

3.909

 

- Quản lý nhà nước

3.045

136

 

2.909

 

- Sự nghiệp kinh tế

1.000

 

 

1.000

30

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

137.620

2.854

-

134.766

31

Công an tỉnh

26.051

1.153

-

24.898

32

Hội Người mù

824

7

-

817

33

Hội Đông y

1.191

36

-

1.155

34

Hội Văn học nghệ thuật

992

16

-

976

 

- Kinh phí Hội

832

16

-

816

 

- Trợ giá tạp chí Sông Châu

160

 

 

160

35

Hội chữ thập đỏ

2.314

127

-

2.187

36

Liên minh Hợp tác xã

3.182

170

-

3.012

37

Hội đặc thù không giao biên chế

686

-

-

686

 

- Hội Khuyến học

98

 

 

98

 

- Hội Nạn nhân chất độc da cam ĐIOXIN

98

 

 

98

 

- Hội Cựu thanh niên xung phong

98

 

 

98

 

- Hội Chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày

98

 

 

98

 

- Hội Nhà báo

98

 

 

98

 

- Ban đại diện Hội Người cao tuổi

98

 

 

98

 

- Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

98

 

 

98

38

Thực hiện một số nhiệm vụ

765.923

-

-

765.923

38.1

Hỗ trợ các cơ quan tư pháp

1.650

-

-

1.650

 

- Viện Kiểm sát

700

 

 

700

 

- Tòa án

700

 

 

700

 

- Cục thi hành án

250

 

 

250

38.2

Cấp bù thủy lợi phí

132.788

 

 

132.788

 

Trong đó: Công ty TNHH MTV KTCTTL Hà Nam

132.788

 

 

132.788

38.3

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo (Tăng biên chế, tăng lương giáo viên, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học...)

30.142

 

 

30.142

38.4

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ; Hỗ trợ đổi mới và chuyển giao công nghệ; hỗ trợ các mô hình, đề án mới...

8.097

 

 

8.097

38.5

Chi sự nghiệp môi trường (Hỗ trợ xử lý rác thải, ô nhiễm môi trường; hỗ trợ hỏa táng,...)

27.000

 

 

27.000

38.6

Bảo hiểm xã hội tỉnh (chi hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho các đối tượng theo quy định)

230.000

 

 

230.000

38.7

Thực hiện các chính sách an sinh xã hội của địa phương (bao gồm cả kinh phí tinh giảm biên chế; nghỉ hưu trước tuổi do sắp xếp lại tổ chức bộ máy; nghỉ chế độ được cấp thẩm quyền phê duyệt...)

80.000

 

 

80.000

38.9

Mua sắm trang thiết bị, sửa chữa tài sản; cải tạo, sửa chữa trụ sở

20.000

 

 

20.000

38.10

Chi hỗ trợ xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu; thực hiện các chương trình và đề án nông nghiệp, nông thôn; Hỗ trợ các dự án phát triển nông nghiệp, nông thôn...

25.000

 

 

25.000

38.11

Nguồn hỗ trợ chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

12.000

 

 

12.000

38.12

Chi khác ngân sách

26.700

 

 

26.700

38.13

Tiết kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương

172.546

 

 

172.546

II

CHI TRẢ NỢ LÃI, PHÍ TIỀN VAY

8.700

 

 

8.700

III

CHI DỰ PHÒNG, QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

91.073

-

-

91.073

1

Dự phòng ngân sách tỉnh

90.073

 

 

90.073

2

Trích bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương

1.000

 

 

1.000

IV

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

2.565.462

-

-

2.565.462

1

Nguồn vốn tập trung

368.462

 

 

368.462

2

Chi đầu tư từ nguồn sử dụng đất (Trong đó đã bao gồm: chi cho công tác đo đạc, chỉnh lý biến động, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trích bổ sung quỹ phát triển đất; hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội)

2.151.000

 

 

2.151.000

3

Từ nguồn thu hoạt động xổ số kiến thiết

46.000

 

 

46.000

V

CHI TỪ NGUỒN TĂNG THU (Bao gồm cả số tăng thu phải dành để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định)

128.000

 

 

128.000

B

CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

3.337.911

-

-

3.337.911

1

Chi đầu tư thực hiện các chương trình, dự án theo Quyết định của Chính phủ

3.299.200

-

-

3.299.200

 

- Vốn trong nước

3.299.200

 

 

3.299.200

2

Chi thường xuyên từ nguồn vốn sự nghiệp bổ sung có mục tiêu

38.711

-

-

38.711

 

- Vốn trong nước

38.711

 

 

38.711

a

Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ

2.000

 

 

2.000

b

Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

3.354

 

 

3.354

c

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

32.578

 

 

32.578

 

- Thành phố Phủ Lý

6.778

 

 

6.778

 

- Sở Giao thông Vận tải

25.800

 

 

25.800

d

Hỗ trợ Hội văn học nghệ thuật

419

 

 

419

e

Hỗ trợ Hội nhà báo

160

 

 

160

g

Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm lý; Chương trình phát triển nghề công tác xã hội

200

 

 

200

 

- Sở Lao động Thương binh Xã hội

200

 

 

200

Phần II

BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (chi trả nợ gốc vốn vay)

20.900

 

 

20.900

Phần III

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

4.670.342

 

 

4.670.342

1

Thị xã Duy Tiên

874.410

 

 

874.410

2

Huyện Kim Bảng

768.591

 

 

768.591

3

Huyện Thanh Liêm

531.630

 

 

531.630

4

Huyện Bình Lục

817.565

 

 

817.565

5

Huyện Lý Nhân

1.015.644

 

 

1.015.644

6

Thành phố Phủ Lý

662.502

 

 

662.502

 

TỔNG CỘNG

12.949.311

29.488

37.948

12.881.875

Ghi chú: Quỹ lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương năm 2023 được xác định theo số biên chế công chức, người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, người lao động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP được cấp có thẩm quyền quy định tại các văn bản: Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh, Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 02/3/2022 của UBND tỉnh, Quyết định số 334-QĐ/TU ngày 15/12/2021 và Quyết định số 414-QĐ/TU ngày 18/02/2022 của Tỉnh ủy.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn dự toán ngân sách tỉnh Hà Nam và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023

  • Số hiệu: 75/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Người ký: Đặng Thanh Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản