- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 1446/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt đề án phát triển trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ khu vực đồng bằng sông Cửu Long do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1397/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch thủy lợi đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG QUA QUY HOẠCH CHI TIẾT TRẠM BƠM ĐIỆN QUY MÔ VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1446/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
Căn cứ Quyết định số 1397/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch thủy lợi đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng”;
Xét Tờ trình số 132/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua Quy hoạch chi tiết trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban đô thị; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua “Quy hoạch chi tiết trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025” với các nội dung chủ yếu sau:
Phạm vi thực hiện quy hoạch chi tiết trạm bơm điện vừa và nhỏ đến năm 2025 thuộc các quận: Bình Thủy, Thốt Nốt và Ô Môn; các huyện: Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Thới Lai và Phong Điền.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát:
Bố trí, xây dựng hệ thống trạm bơm điện chủ động tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, phát triển đô thị sinh thái phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và vùng đồng bằng sông Cửu Long, góp phần xây dựng nông thôn mới, phù hợp với đề án phát triển trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ khu vực đồng bằng sông Cửu Long theo Quyết định số 1446/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Rà soát đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng trạm bơm như: hệ thống trạm bơm điện, bơm dầu mà nhà nước đầu tư hoặc dân đã sử dụng của tiểu vùng. Đánh giá các công trình hỗ trợ bơm như hệ thống đê bao, bờ bao; hệ thống kênh, cống các cấp; hệ thống lưới điện,…;
- Phân tích, đánh giá, dự báo nhu cầu sử dụng bơm điện trong việc chủ động tưới tiêu, phục vụ phát triển kinh tế của thành phố đến năm 2025 có xét đến ảnh hưởng biến đổi khí hậu của khu vực;
- Đề xuất lựa chọn xây dựng hệ thống trạm bơm điện cùng các công trình bổ trợ ở các tiểu vùng thuộc thành phố Cần Thơ, đáp ứng mục tiêu phát triển của thành phố đến năm 2025; phù hợp với quy hoạch của đồng bằng sông Cửu Long;
- Đề xuất đầu tư xây dựng các trạm bơm điện thuộc các tiểu vùng có nhu cầu bơm trong giai đoạn trước mắt và lâu dài theo cơ cấu nguồn vốn của trung ương, thành phố và khả năng đóng góp của người dân.
3. Nội dung quy hoạch
Dự án “Quy hoạch chi tiết trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025” kế thừa các giải pháp từ dự án quy hoạch thủy lợi cho thành phố trước đây, đồng thời có sự gắn kết với các vùng theo quy hoạch tổng thể vùng đồng bằng sông Cửu Long đã được Chính phủ phê duyệt.
Bố trí trạm bơm điện vừa và nhỏ với hình thức kiên cố, bán kiên cố và trạm bơm di động trong vùng dự án. Tổng số trạm bơm trong vùng dự án là 339 trạm; trong đó: Trạm kiên cố là 53 trạm, trạm bán kiên cố là 132 trạm và trạm di động là 154 trạm phân bổ trên 7 quận, huyện theo bảng dưới đây:
STT | Quận/huyện | Hình thức nhà trạm | Tổng cộng | Diện tích | Công suất | ||
Kiên cố | Bán kiên cố | Di động | |||||
1 | Vĩnh Thạnh | 26 | 19 | 19 | 64 | 20.359 | 7.625 |
2 | Bình Thủy | 1 | 0 | 0 | 1 | 120 | 75 |
3 | Thới Lai | 2 | 90 | 47 | 139 | 17.423 | 12.675 |
4 | Cờ Đỏ | 2 | 23 | 81 | 106 | 14.019 | 10.350 |
5 | Thốt Nốt |
|
| 7 | 7 | 1.720 | 800 |
6 | Ô Môn | 4 |
|
| 4 | 5 | 6 |
7 | Phong Điền | 18 |
|
| 18 | 2.163 | 1.525 |
| Tổng cộng | 53 | 132 | 154 | 339 | 55.809 | 33.056 |
4. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện quy hoạch khoảng 469,136 tỷ đồng, được chia 02 giai đoạn thực hiện như sau:
- Giai đoạn năm 2016 - 2020: tổng số trạm bơm vừa và nhỏ đầu tư xây dựng là 104 trạm, với tổng kinh phí 151,211 tỷ đồng.
- Giai đoạn năm 2021 - 2025: tổng số trạm bơm vừa và nhỏ đầu tư xây dựng là 235 trạm, với tổng kinh phí 317, 925 tỷ đồng.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định và cụ thể hóa các nội dung và giải pháp nhằm đảm bảo triển khai thực hiện tốt Quy hoạch chi tiết trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025, đáp ứng mục tiêu quy hoạch đề ra.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về cải tạo, nâng cấp trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XIII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2Quyết định 3294/2015/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết lưới điện trung và hạ áp sau các trạm biến áp 110kV thuộc đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 1446/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt đề án phát triển trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ khu vực đồng bằng sông Cửu Long do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về cải tạo, nâng cấp trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XIII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 5Quyết định 1397/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch thủy lợi đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 3294/2015/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết lưới điện trung và hạ áp sau các trạm biến áp 110kV thuộc đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch chi tiết trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025
- Số hiệu: 74/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Phạm Văn Hiểu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết