- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 3Nghị quyết 334/2017/UBTVQH14 về Quy chế tổ chức thực hiện hoạt động giám sát của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và Đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 76/2019/QH14 về Chương trình giám sát của Quốc hội năm 2020
- 5Nghị quyết 81/2019/QH14 về thành lập Đoàn giám sát "Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em" do Quốc hội ban hành
ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 713/NQ-UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
DANH SÁCH ỦY VIÊN ĐOÀN GIÁM SÁT CHUYÊN ĐỀ CỦA QUỐC HỘI VỀ “VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG XÂM HẠI TRẺ EM”
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân số 87/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2019/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội về Chương trình giám sát của Quốc hội năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội về thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em”;
Căn cứ Nghị quyết số 334/2017/UBTVQH14 ngày 11 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Quy chế tổ chức thực hiện một số hoạt động giám sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Xét đề nghị của Trưởng Đoàn giám sát,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Danh sách Ủy viên Đoàn giám sát
Ủy viên Đoàn giám sát“Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em” gồm các ông, bà có tên sau đây:
- Bà Cao Thị Xuân, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Bà Ngô Thị Minh, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội;
- Ông Nguyễn Công Hồng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội;
- Ông Nguyễn Văn Luật, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội;
- Ông Nguyễn Mạnh Cường, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội;
- Ông Nguyễn Văn Pha, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội;
- Ông Nguyễn Hoàng Mai, Phó Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề Xã hội của Quốc hội;
- Ông Hoàng Văn Liên, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội;
- Bà Mai Thị Phương Hoa, Ủy viên Thường trực Ủy ban Tư pháp của Quốc hội;
- Bà Nguyễn Thị Thủy, Ủy viên Thường trực Ủy ban Tư pháp của Quốc hội;
- Ông Đỗ Đức Hồng Hà, Ủy viên Thường trực Ủy ban Tư pháp của Quốc hội;
- Ông Ngô Trung Thành, Ủy viên Thường trực Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- Ông Phùng Văn Hùng, Ủy viên Thường trực Ủy ban Kinh tế của Quốc hội;
- Ông Lê Thanh Vân, Ủy viên Thường trực Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội;
- Bà Nguyễn Thị Kim Thúy, Ủy viên Thường trực Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội;
- Ông Tạ Văn Hạ, Ủy viên Thường trực Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội;
- Bà Nguyễn Thị Mai Hoa, Ủy viên Thường trực Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội;
- Ông Phan Viết Lượng, Ủy viên Thường trực Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội;
- Ông Nguyễn Mai Bộ, Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;
- Bà Trần Thị Quốc Khánh, Ủy viên Thường trực Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội;
- Bà Lê Thu Hà, Ủy viên Thường trực Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội;
- Đại diện Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Đoàn đến giám sát.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Ủy viên Đoàn giám sát thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng Đoàn giám sát và quy định tại khoản 4 Điều 26 của Quy chế “Tổ chức thực hiện một số hoạt động giám sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội” ban hành kèm theo Nghị quyết số 334/2017/UBTVQH14 ngày 11 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Đoàn giám sát, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan, tổ chức có liên quan và cá nhân có tên tại Điều 1 theo trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1Công văn 6636/VPCP-KGVX báo cáo tiếp thu, giải trình việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em giai đoạn 2008-2010 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 995/LĐTBXH-TE năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ trẻ em, thực hiện giải pháp phòng, chống xâm hại, bạo lực trẻ em do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Nghị quyết 563/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về danh sách Ủy viên Đoàn giám sát Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy giai đoạn 2014-2018 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Kế hoạch 109/KH-TANDTC năm 2019 thực hiện giám sát chuyên đề về "Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em" tại Tòa án nhân dân
- 5Kế hoạch phối hợp 5533/KH-BLĐTBXH-BGDĐT năm 2019 về phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông đến năm 2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Hướng dẫn 09-HD/UBKTTW năm 2020 về cơ cấu tổ chức và số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra của đảng ủy cấp trên trực tiếp cơ sở và cấp cơ sở thuộc Đảng bộ Quân đội do Ủy ban Kiểm tra Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 112/2020/QH14 về bầu giữ chức vụ Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV do Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 1472/QĐ-TTg năm 2020 triển khai Nghị quyết 121/2020/QH14 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 937/NQ-UBTVQH15 năm 2023 giám sát chuyên đề về thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển năng lượng giai đoạn 2016-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Công văn 6636/VPCP-KGVX báo cáo tiếp thu, giải trình việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em giai đoạn 2008-2010 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Hiến pháp 2013
- 3Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 4Nghị quyết 334/2017/UBTVQH14 về Quy chế tổ chức thực hiện hoạt động giám sát của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và Đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Công văn 995/LĐTBXH-TE năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ trẻ em, thực hiện giải pháp phòng, chống xâm hại, bạo lực trẻ em do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 563/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về danh sách Ủy viên Đoàn giám sát Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy giai đoạn 2014-2018 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 76/2019/QH14 về Chương trình giám sát của Quốc hội năm 2020
- 8Nghị quyết 81/2019/QH14 về thành lập Đoàn giám sát "Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em" do Quốc hội ban hành
- 9Kế hoạch 109/KH-TANDTC năm 2019 thực hiện giám sát chuyên đề về "Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em" tại Tòa án nhân dân
- 10Kế hoạch phối hợp 5533/KH-BLĐTBXH-BGDĐT năm 2019 về phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông đến năm 2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Hướng dẫn 09-HD/UBKTTW năm 2020 về cơ cấu tổ chức và số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra của đảng ủy cấp trên trực tiếp cơ sở và cấp cơ sở thuộc Đảng bộ Quân đội do Ủy ban Kiểm tra Trung ương ban hành
- 12Nghị quyết 112/2020/QH14 về bầu giữ chức vụ Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV do Quốc hội ban hành
- 13Quyết định 1472/QĐ-TTg năm 2020 triển khai Nghị quyết 121/2020/QH14 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 937/NQ-UBTVQH15 năm 2023 giám sát chuyên đề về thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển năng lượng giai đoạn 2016-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Nghị quyết 713/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về danh sách Ủy viên Đoàn giám sát chuyên đề về “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em” do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 713/NQ-UBTVQH14
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/07/2019
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 729 đến số 730
- Ngày hiệu lực: 04/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực