Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐĂNG KÝ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 -2015);

Xét Tờ trình số 3294/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị thông qua Danh mục các dự án có nhu cầu chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Danh mục các dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017 như sau:

- Số lượng: 659 công trình;

- Tổng diện tích: 2.210,92 ha, trong đó:

+ Đất trồng lúa: 328,63 ha;

+ Đất rừng phòng hộ 640,69 ha;

+ Đất rừng đặc dụng: 10,87 ha.

Chi tiết từng huyện, thành phố như sau:

Số TT

Đơn vị hành chính

Số lượng công trình chuyển tiếp

Số lượng công trình mới

Số lượng công trình năm 2017

Diện tích đăng ký (ha)

Sử dụng vào loại đất

Đất trồng lúa (LUA)

Đất rừng phòng hộ (RPH)

Đất rừng đặc dụng (RDD)

Đất khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(3)+(4)

(6) = (7)+(8)+ (9)+(10)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Thành phố Cao Bằng

18

30

48

397,16

114,01

5,26

-

277,89

2

Huyện Bảo Lâm

4

7

11

345,03

20,80

28,11

-

296,12

3

Huyện Bảo Lạc

19

23

42

137,56

6,35

84,75

-

46,46

4

Huyện Thông Nông

32

25

57

128,04

17,87

13,40

-

96,78

5

Huyện Hà Quảng

10

31

41

88,18

14,69

26,44

-

47,05

6

Huyện Trà Lĩnh

21

58

79

183,31

27,33

67,10

-

88,88

7

Huyện Trùng Khánh

9

28

37

114,46

14,04

22,00

-

78,41

8

Huyện Hạ Lang

26

44

70

90,22

29,74

25,75

-

34,73

9

Huyện Quảng Uyên

24

19

43

83,87

27,37

28,72

-

27,78

10

Huyện Phục Hòa

22

30

52

250,75

18,74

84,35

-

147,66

11

Huyện Hòa An

11

8

19

112,07

11,66

86,89

-

13,52

12

Huyện Nguyên Bình

55

28

83

84,31

4,75

62,27

4,50

12,79

13

Huyện Thạch An

56

21

77

195,97

21,30

105,65

6,37

62,01

 

Tổng cộng

307

352

659

2.210,92

328,63

640,69

10,87

1.230,08

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

Trường hợp phát sinh dự án, công trình mới thì UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đàm Văn Eng