- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 3Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Luật xuất bản 2012
- 6Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 7Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 8Luật Báo chí 2016
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 14Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 15Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 16Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 17Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7/2023/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 06 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27 tháng 7 năm 2010 của liên bộ: Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của liên bộ: Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Xét Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành Nghị quyết quy định chế độ nhuận bút, thù lao trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý; Báo cáo thẩm tra số 92/BC- BVHXH ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh dự kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định chế độ nhuận bút, thù lao trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý;
b) Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm được sử dụng trong các chương trình truyền thanh bằng tiếng Việt và tiếng dân tộc thiểu số tại Trung tâm Văn hoá, Thể thao - Truyền thông các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Trung tâm Văn hoá, Thể thao - Truyền thông cấp huyện);
c) Các nội dung khác liên quan đến chế độ nhuận bút, thù lao không quy định trong Nghị quyết này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao
a) Người được hưởng nhuận bút: Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được các cơ quan báo chí, cơ quan xuất bản xuất bản phẩm, cơ quan xuất bản bản tin, cổng thông tin điện tử, Trung tâm Văn hoá, Thể thao - Truyền thông cấp huyện sử dụng; đối với phóng viên, biên tập viên, kỹ thuật viên thuộc biên chế của các cơ quan báo chí và Trung tâm Văn hoá, Thể thao - Truyền thông cấp huyện sau khi hoàn thành định mức giao khoán sẽ được hưởng nhuận bút, thù lao theo Nghị quyết này;
b) Người được hưởng thù lao: Người tham gia thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm, bản tin, cổng thông tin điện tử, các tác phẩm truyền thanh; người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin phục vụ cho việc sáng tác tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm không kinh doanh, tác phẩm cổng thông tin điện tử, cung cấp thông tin, văn bản đăng tải trên cổng thông tin điện tử.
3. Khung nhuận bút, thù lao
a) Khung nhuận bút đối với tác phẩm báo in, báo điện tử
Nhóm | Thể loại | Hệ số tối đa |
1 | Tin, trả lời bạn đọc, tranh, ảnh | 7 |
2 | Chính luận, phóng sự, ký (một kỳ), bài phỏng vấn, sáng tác văn học, nghiên cứu | 20 |
3 | Trực tuyến, media | 35 |
b) Khung nhuận bút đối với tác phẩm báo nói, báo hình
Nhóm | Thể loại | Hệ số tối đa |
1 | Tin, trả lời bạn đọc | 8 |
2 | Chính luận, phóng sự, ký (một kỳ), bài phỏng vấn, sáng tác văn học, nghiên cứu, hướng dẫn khoa học giáo dục | 24 |
3 | Tọa đàm, giao lưu | 40 |
c) Khung nhuận bút đối với các bản tin
Nhóm | Thể loại | Hệ số tối đa |
1 | Tin, ảnh, trả lời bạn đọc | 4 |
2 | Chính luận, bài phỏng vấn, sáng tác văn học (thơ, nhạc), nghiên cứu | 10 |
d) Khung nhuận bút đối với cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai và tương đương
Nhóm | Thể loại | Hệ số tối đa |
1 | Tin, trả lời bạn đọc, tranh, ảnh | 7 |
2 | Chính luận, phóng sự, ký, bài phỏng vấn, nghiên cứu, văn học | 20 |
3 | Media | 35 |
đ) Khung nhuận bút đối với các cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương
Nhóm | Thể loại | Hệ số tối đa |
1 | Tin, trả lời bạn đọc, tranh, ảnh | 5 |
2 | Chính luận, phóng sự, ký, bài phỏng vấn, nghiên cứu, văn học | 14 |
3 | Media | 25 |
e) Thù lao trả cho người sưu tầm, người cung cấp văn bản, bản dịch, tin tức thời sự, tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian trên cổng thông tin điện tử
Nhóm | Thể loại | Đơn vị độ dài tin | Hệ số giá trị tin, bài |
1 | Tin tổng hợp, tin viết, trả lời bạn đọc, tin dịch xuôi | ½ trang A4 | 0,5 |
2 | Bài viết ngắn, bài dịch xuôi | 01 trang A4 | 1 |
3 | Tranh, ảnh | 01 ảnh | 1,5 |
4 | Tin dịch ngược | ½ trang A4 | 1 |
5 | Bài dịch ngược, bài viết tổng hợp, nghiên cứu, phân tích, phỏng vấn, tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian | 01 trang A4 | 1,5 |
g) Khung nhuận bút đối với các tác phẩm sử dụng trong chương trình truyền thanh tại Trung tâm Văn hoá, Thể thao - Truyền thông cấp huyện
Nhóm | Thể loại | Hệ số tối đa |
1 | Tin, trả lời bạn đọc | 2 |
2 | Chính luận, phóng sự, ký (một kỳ), bài phỏng vấn, sáng tác văn học, nghiên cứu, hướng dẫn khoa học giáo dục | 8 |
3 | Toạ đàm, giao lưu | 12 |
h) Khung nhuận bút đối với xuất bản phẩm của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai
Nhóm | Thể loại | Tỷ lệ (%) |
I | Xuất bản phẩm thuộc loại sáng tác |
|
1 | Văn xuôi | 8 - 17% |
2 | Sách nhạc | 10 - 17% |
3 | Thơ | 12 - 17% |
4 | Kịch bản sân khấu, điện ảnh | 12 - 17% |
5 | Sách tranh, sách ảnh, áp-phích, tờ rời, tờ gấp | 8 - 12% |
6 | Truyện tranh | 4 - 10% |
7 | Từ điển, sách tra cứu | 12 - 18% |
8 | Sách nghiên cứu lý luận về chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục | 12 - 18% |
9 | Sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học | 10 - 17% |
10 | Sách phổ biến kiến thức về chính trị, văn hóa - xã hội, giáo dục, khoa học - công nghệ | 8 - 12% |
11 | Giáo trình bậc sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, sá h phương pháp cho giáo viên và phụ huynh | 8 - 16% |
12 | Sách bài học, sách bài tập, sách vở bài tập, sách cho giáo viên, sách chương trình mục tiêu (theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo) | 30 - 140% mức tiền lương cơ sở/tiết theo quy định của chương trình |
13 | Sách tham khảo phổ thông theo chương trình sách giáo khoa | 2 - 12% |
II | Xuất bản phẩm thuộc loại phóng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển | 5 - 10% |
III | Xuất bản phẩm thuộc loại dịch |
|
1 | Dịch từ tiếng Việt ra tiếng nước ngoài | 8 - 12% |
2 | Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (trừ truyện tranh) | 6 - 12% |
3 | Dịch từ một ngôn ngữ nước ngoài sang một ngôn ngữ nước ngoài khác | 12 - 18% |
4 | Dịch từ tiếng Việt sang tiếng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam | 12 - 15% |
5 | Dịch từ tiếng dân tộc thiểu số này sang tiếng dân tộc thiểu số khác ở Việt Nam | 15 - 18% |
6 | Dịch từ chữ Hán Nôm hoặc tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt | 12 - 15% |
IV | Băng, đĩa, CD ROM thay sách và kèm theo sách | 10 - 13 % |
V | Bản đồ | 7 - 23% |
4. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước;
b) Nguồn kinh phí hình thành quỹ nhuận bút;
c) Nguồn thu từ hoạt động báo chí;
d) Nguồn thu từ các hoạt động kinh tế của cơ quan báo chí;
đ) Nguồn hỗ trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
e) Các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023. Thay thế Nghị quyết số 65/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về chế độ nhuận bút trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 65/2016/NQ-HĐND về chế độ nhuận bút trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý
- 2Quyết định 18/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút, thù lao trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý kèm theo Quyết định 21/2018/QĐ-UBND
- 3Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND quy định mức thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu; thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND quy định chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 3Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Luật xuất bản 2012
- 6Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 7Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 8Luật Báo chí 2016
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 14Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 15Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 16Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 17Quyết định 18/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút, thù lao trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý kèm theo Quyết định 21/2018/QĐ-UBND
- 18Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 19Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND quy định mức thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu; thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 20Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND quy định chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Nghị quyết 7/2023/NQ-HĐND về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý
- Số hiệu: 7/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Vũ Xuân Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực