Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 2552/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Xét Tờ trình số 9462/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 như sau:

1. Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 15.857.473 triệu đồng (Mười lăm nghìn tám trăm năm mươi bảy tỷ, bốn trăm bảy mươi ba triệu đồng). Trong đó, thu nội địa: 14.586.000 triệu đồng (Mười bốn nghìn năm trăm tám mươi sáu tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 1.250.000 triệu đồng (Một nghìn hai trăm năm mươi tỷ đồng), thu viện trợ: 21.473 triệu đồng (Hai mươi mốt tỷ, bốn trăm bảy mươi ba triệu đồng) (Có biểu số 1 kèm theo).

2. Tổng số chi ngân sách địa phương: 33.162.111 triệu đồng (Ba mươi ba nghìn một trăm sáu mươi hai tỷ, một trăm mười một triệu đồng) ( các biểu số 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 kèm theo).

3. Bội chi ngân sách địa phương: 204.700 triệu đồng (Hai trăm linh bốn tỷ, bảy trăm triệu đồng).

4. Vay trong năm: 264.800 triệu đồng (Hai trăm sáu mươi tư tỷ, tám trăm triệu đồng). Trong đó, vay để trả nợ gốc: 60.010 triệu đồng (Sáu mươi tỷ, không trăm mười triệu đồng), vay để bù đắp bội chi: 204.700 triệu đồng (Hai trăm linh bốn tỷ, bảy trăm triệu đồng).

5. Chi trả nợ gốc: 60.010 triệu đồng (Sáu mươi tỷ, không trăm mười triệu đồng) (Có biểu số 9 kèm theo).

6. Kế hoạch hoạt động các Quỹ tài chính ngoài ngân sách (Có biểu số 10 kèm theo).

Điều 2. Một số quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và nguyên tắc, tiêu chí phân bổ ngân sách địa phương năm 2023

1. Thực hiện phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách và tỷ lệ điều tiết các khoản thu theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2025 và các Nghị quyết bổ sung, sửa đổi Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Căn cứ dự toán thu, chi năm 2023, xác định số bổ sung cân đối, số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho các địa phương năm 2023. Đối với dự toán chi ngân sách năm 2023 của các địa phương thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù, dự toán chi thực hiện chính sách kiến thiết thị chính và môi trường,... đã bao gồm định mức chi quy định tại Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Giải pháp thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2023

1. Căn cứ Nghị quyết này của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, các đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

2. Chỉ đạo thường xuyên công tác thu ngân sách, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước. Thực hiện tốt các Luật Thuế sửa đổi, bổ sung và các nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,...; Kiểm soát chặt chẽ việc hoàn thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; tiếp tục triển khai thực hiện cải cách thủ tục hành chính về thuế, đẩy mạnh điện tử hóa quản lý thuế; thực hiện nghiêm quy định về đấu giá khi thực hiện chuyển nhượng, cho thuê tài sản công, giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật.

3. Tập trung điều hành tài chính ngân sách chủ động, linh hoạt, tích cực; huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực nhà nước đảm bảo hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2023. Tiếp tục siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính; điều hành chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, triệt để tiết kiệm các khoản chi chưa thật cần thiết, nhất là chi thường xuyên. Bố trí đủ vốn, khẩn trương rà soát danh mục, hoàn thiện các thủ tục đầu tư để triển khai các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, kết hợp sử dụng hiệu quả nguồn vốn của kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt để tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chính sách an sinh xã hội,... tạo nền tảng phục hồi và phát triển, thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội.

4. Thực hiện điều hành ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công và chấp hành nghiêm túc phân cấp quản lý, đảm bảo cân đối ngân sách, trong đó lưu ý một số điểm sau:

- Về chi đầu tư phát triển: Điều hành nguồn chi đầu tư phát triển từ thu tiền sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng và thu xổ số kiến thiết theo tiến độ thu ngân sách, trong quá trình thực hiện nếu các nguồn thu trên không đạt tiến độ dự toán, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh.

- Về điều tiết tiền sử dụng đất: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thực hiện theo tỷ lệ phân chia được quy định tại Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2025 và các Nghị quyết bổ sung, sửa đổi Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Đối với nhiệm vụ chi hỗ trợ đột xuất thuộc lĩnh vực quốc phòng - an ninh, ủy quyền Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách địa phương để quyết định hỗ trợ kịp thời cho các đơn vị đóng trên địa bàn trong trường hợp cấp thiết để đảm bảo ổn định tình hình kinh tế - xã hội và trật tự an toàn của địa phương. Đồng thời, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

5. Điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2023:

Trong quá trình tổ chức thực hiện dự toán ngân sách, trường hợp cần thiết phải điều chỉnh dự toán giữa các nhiệm vụ, các đơn vị dự toán do hợp nhất, sát nhập, điều chuyển nhiệm vụ,... nhưng không làm thay đổi tổng mức chi giữa các sự nghiệp, các cấp ngân sách; ủy quyền Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện điều chỉnh dự toán để các đơn vị, cấp ngân sách thực hiện. Đồng thời, báo cáo kết quả với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

6. Trong phạm vi tổng dự toán chi từ nguồn địa phương vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi và viện trợ không hoàn lại của nước ngoài đã được Bộ Tài chính giao và Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn, ủy quyền Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ và điều chỉnh dự toán giữa các chương trình, dự án, nhiệm vụ đủ thủ tục, điều kiện, phù hợp với tiến độ thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

7. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XVIII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/c);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http//dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Thái Thanh Quý

 

BIỂU SỐ 1: DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU

DỰ TOÁN NĂM 2023

PHÂN BỔ THU

NGÂN SÁCH TỈNH

NGÂN SÁCH HUYỆN

NGÂN SÁCH XÃ

1

2

3

3.1

3.2

3.3

 

Tổng thu ngân sách nhà nước (I II II)

15.857.473

9.860.273

5.937.805

59.395

I

Thu nội địa

14.586.000

8.588.800

5.937.805

59.395

 

Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết

11.060.000

8.082.800

2.917.805

59.395

1

Thu từ doanh nghiệp Trung ương

580.000

575.040

4.960

 

2

Thu từ doanh nghiệp địa phương

115.000

93.420

21.580

 

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

250.000

249.500

500

 

4

Thu từ khu vực CTN-DV ngoài quốc doanh

5.217.000

4.025.000

1.192.000

 

5

Lệ phí trước bạ

930.000

 

930.000

 

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

38.000

 

38.000

 

7

Thuế thu nhập cá nhân

850.000

510.000

340.000

 

8

Thuế bảo vệ môi trường

2.000.000

2.000.000

 

 

-

Thu từ hàng hóa nhập khẩu

800.000

800.000

 

 

-

Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

1.200.000

1.200.000

 

 

9

Thu phí và lệ phí

280.000

182.800

87.925

9.275

-

Phí và lệ phí trung ương

90.000

71.750

18.250

 

-

Phí và lệ phí địa phương

190.000

111.050

69.675

9.275

10

Thu tiền sử dụng đất

3.500.000

480.000

3.020.000

 

11

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

260.000

181.400

78.600

 

12

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

150.000

105.640

44.360

 

-

Cơ quan Trung ương cấp

110.000

98.815

11.185

 

-

Cơ quan Địa phương cấp

40.000

6.825

33.175

 

13

Thu khác ngân sách

290.000

100.000

179.880

10.120

-

Thu khác ngân sách Trung ương

185.000

64.990

120.010

 

-

Thu khác ngân sách Địa phương

105.000

35.010

59.870

10.120

14

Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,... tại xã

40.000

 

 

40.000

15

Thu cổ tức và lợi nhuận còn lại, tiền bán bớt cổ phần nhà nước

60.000

60.000

 

 

16

Thu xổ số kiến thiết

26.000

26.000

 

 

II

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

1.250.000

1.250.000

0

0

1

Thuế xuất khẩu

76.000

76.000

 

 

2

Thuế nhập khẩu

12.800

12.800

 

 

3

Thuế bảo vệ môi trường

0

0

 

 

4

Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

1.161.000

1.161.000

 

 

5

Lệ phí

200

200

 

 

III

Thu viện trợ

21.473

21.473

 

 

 

BIỂU SỐ 2: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG

NĂM 2023

1

2

3

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

15.857.473

I

Thu nội địa

14.586.000

II

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

1.250.000

III

Thu viện trợ

21.473

B

TỔNG NGUỒN THU NSĐP HƯỞNG

33.222.211

I

Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

13.374.000

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

19.561.938

1

Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách

14.157.055

2

Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch

5.404.883

2.1

Vốn đầu tư phát triển

2.780.046

-

Vốn ngoài nước

295.946

-

Vốn trong nước

2.484.100

 

Nguồn vốn của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

748.000

 

Dự kiến đầu theo ngành, lĩnh vực

936.100

 

Dự án quan trọng quốc gia, đường bộ cao tốc, trọng điểm, các dự án liên vùng, đường ven biển

800.000

2.2

Vốn sự nghiệp

221.718

-

Hỗ trợ chế độ chính sách mới và các mục tiêu khác

212.198

-

Hỗ trợ khác (vốn ngoài nước)

9.520

2.3

CTMT quốc gia

2.403.119

-

Vốn đầu tư XDCB

1.180.753

-

Vốn sự nghiệp

1.222.366

 

Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu sốmiền núi

841.021

 

Chương trình MTQG giảm nghèo bn vững

308.033

 

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

73.312

III

Nguồn khác

286.273

1

Vay từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại

264.800

2

Thu viện trợ

21.473

C

TỔNG CHI NSĐP

33.162.111

 

Trong đó: Bội chi NSĐP

204.700

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP (Nguồn vay để trả nợ gốc)

60.100

Đ

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

264.800

1

Vay để bù đắp bội chi

204.700

2

Vay để trả nợ gốc

60.100

 

BIỂU SỐ 3: DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

 

Nội dung

Dự toán 2023 (đã trừ TK, nguồn thu)

Trong đó

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

1

2

3

3.1

3.2

3.3

A

Tổng chi Ngân sách địa phương (I II III IV V)

33.162.111

17.198.930

11.700.597

4.262.584

I

Chi đầu tư phát triển

9.221.000

7.140.325

1.297.400

783.275

1

Nguồn vốn trong nước

4.593.277

2.512.602

1.297.400

783.275

1.1

Tiền sử dụng đất

3.201.276

1.120.601

1.297.400

783.275

1.2

Vốn XDCB trong nước

1.342.001

1.342.001

0

0

1.3

Ghi chi tiền thuê đất

50.000

50.000

0

0

2

Vốn ngoài nước

295.946

295.946

0

0

3

Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương

2.484.100

2.484.100

0

0

4

Thu XSKT đầu tư trở lại

26.000

26.000

0

0

5

Các CTMT Quốc gia (vốn đầu tư)

1.180.753

1.180.753

0

0

6

Các khoản đầu tư khác

417.500

417.500

0

0

6.1

Hỗ trợ các công trình trọng điểm (ngoài nguồn vốn bố trí trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025) và các công trình khác theo cam kết nguồn vốn của tỉnh (nguồn tăng 45% theo định mức dân số còn lại)

410.000

410.000

0

0

6.2

Quỹ Hỗ trợ Nông dân

5.000

5.000

0

0

6.3

Quỹ Hỗ trợ Hợp tác xã

2.500

2.500

0

0

7

Bội chi NSĐP (Chi các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài)

204.700

204.700

0

0

8

Trả p, lãi vay đầu tư

18.724

18.724

0

0

II

Chi thường xuyên:

23.366.127

9.749.662

10.204.907

3.411.558

1

Chi sự nghiệp môi trường

435.529

78.045

302.284

55.200

2

Chi sự nghiệp kinh tế

2.315.256

1.627.966

489.540

197.750

2.1

Các chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn (đối ứng các Chương trình MTQG)

163.357

163.357

0

0

2.2

Chính sách phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp

31.482

31.482

0

0

2.3

Chính sách phát triển thương mại - dịch vụ

2.800

2.800

0

0

2.4

Chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư; hỗ trợ khác

60.000

60.000

0

0

2.5

Chi quy hoạch

40.000

40.000

0

0

2.6

Chi sự nghiệp tài nguyên

104.580

104.580

0

0

2.7

Khuyến nông - lâm - ngư; Kiến thiết thị chính và kinh tế khác

698.401

11.111

489.540

197.750

2.8

Sự nghiệp nông nghiệp

8.480

8.480

0

0

2.9

Sự nghiệp lâm nghiệp (trong đó kinh phí quản lý bảo vệ rừng cho lực lượng chuyên trách: 13.000 triệu đồng)

29.237

29.237

0

0

2.10

Sự nghiệp kiểm lâm

92.170

92.170

0

0

2.11

Sự nghiệp thủy sản

16.133

16.133

0

0

2.12

Sự nghiệp giao thông (Trong đó: KP quản lý, bảo trì đường bộ TW hỗ trợ 108.876 trđ; bảo dưỡng đường tuần tra biên giới 4.461 trđ)

236.337

236.337

0

0

2.13

Đối ứng các dự án

5.710

5.710

0

0

2.14

Kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ công ích

50.313

50.313

0

0

2.15

Chi trợ giá xuất bản, cấp không báo

46.688

46.688

0

0

2.16

Chi các dự án, chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác

24.140

24.140

0

0

2.17

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa

100.131

100.131

0

0

2.18

Các đơn vị sự nghiệp kinh tế

195.352

195.352

0

0

2.19

Kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

259.945

259.945

0

0

2.20

Kinh phí mua xi măng làm đường GTNT (đối ứng CTMTQG)

150.000

150.000

0

0

3

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

9.580.732

1.662.714

7.650.889

267.129

3.1

Chi sự nghiệp giáo dục

8.560.759

745.978

7.547.652

267.129

3.2

Chi sự nghiệp đào tạo và đào tạo lại

402.495

315.283

87.212

0

3.3

Chi dạy nghề

144.991

128.966

16.025

0

3.4

Các cơ chế chính sách khác

397.308

397.308

0

0

3.5

Phân bổ sau lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề

75.179

75.179

0

0

4

Chi sự nghiệp y tế

2.302.612

1.658.363

592.789

51.460

5

Chi sự nghiệp khoa học và công ngh

49.833

49.833

0

0

6

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, du lịch (bao gồm SN PTTH cấp huyện)

455.670

165.753

135.526

154.391

7

Chi các ngày lễ lớn

13.000

13.000

0

0

8

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

61.837

61.837

0

0

9

Chi bảo đảm xã hội

1.721.537

1.412.439

114.813

194.285

10

Chi quản lý hành chính

3.776.771

878.175

787.048

2.111.548

10.1

Chi quản lý nhà nước

2.732.901

548.753

366.358

1.817.790

10.2

Chi ngân sách Đảng

525.478

188.522

222.513

114.443

10.3

Chi Mặt trận Tổ quốc, hội, đoàn thể

258.555

85.340

151.135

22.080

10.4

Hội đồng nhân dân

225.787

21.510

47.042

157.235

10.5

Hỗ trợ kinh phí hoạt động Đoàn Đại biểu Quốc hội

4.050

4.050

0

0

10.6

Chi thi đua khen thưởng

30.000

30.000

 

 

11

Chi an ninh quốc phòng địa phương

672.629

344.581

74.782

253.266

12

Chi khác ngân sách

220.991

37.226

57.236

126.529

13

Kinh phí trang bị phương tiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin

45.000

45.000

0

0

14

Vốn sự nghiệp ngoài nước và hỗ tr khác

302.160

302.160

0

0

15

Chi hỗ trợ lực lượng xử phạt vi phạm hành chính; đảm bảo an toàn giao thông

20.648

20.648

0

0

16

Nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định hiện hành

35.000

35.000

0

0

17

Các Chương trình MTQG (vốn sự nghiệp)

1.356.922

1.356.922

0

0

17.1

Bổ sung có mục tiêu từ NSTW

1.295.422

1.295.422

0

0

17.2

Chi đối ứng CTMT từ NSĐP

61.500

61.500

0

0

III

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

2.890

2.890

0

0

IV

D phòng

550.621

284.580

198.290

67.751

V

Chi viện trợ (Ghi thu ghi chi)

21.473

21.473

0

0

B

Chi trả nợ vay

60.100

60.100

0

0

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU SỐ 4: DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2023 - KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đvt: triệu đồng

TT

Đơn vị

Tiêu chí tính DT (B/c; HS; GB)

Dự toán năm 2023 (đã trừ TK, nguồn thu)

A

B

1

2

A

Quản lý hành chính

1.712

625.130

I

Quản lý nhà nước cấp tỉnh

1.495

514.197

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

86

40.922,0

2

Ban tôn giáo tỉnh

18

3.299

3

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

39

12.429

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

60

18.503

5

Thanh tra tỉnh

49

16.844

6

Kinh phí các đoàn thanh tra, kiểm tra

 

1.500

7

Sở Tài chính

80

24.701

8

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

60

12.469

9

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

9

1.834

10

Sở Y tế

46

8.391

11

Sở Nông nghiệp và PTNT

63

25.262

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

71

14.793

13

Sở Nội vụ

39

16.597

14

Ban thi đua khen thưởng

13

4.354

15

Chi cục Phát triển nông thôn

33

5.584

16

Ban Dân tộc

30

7.975

17

Chi cục thủy sản

39

9.192

18

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm

13

2.130

19

Sở Thông tin và Truyền thông

29

42.648

20

Sở Công Thương

59

15.238

21

Sở Giao thông Vận tải

42

14.351

22

Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh

7

1.849

23

Kinh phí hoạt động của Ban An toàn giao thông

 

3.618

24

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

32

11.022

25

Sở Xây dựng

61

7.777

26

Sở Tài nguyên và Môi trường

61

11.201

27

Chi cục bảo vệ Môi trường

33

4.147

28

Sở Tư pháp

40

18.481

29

Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

 

3.000

30

Chi cục Dân số Kế hoạch hoá gia đình

19

3.583

31

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

18

5.156

32

Sở Văn hóa và Thể thao

50

9.836

33

Sở Khoa học và Công nghệ

27

6.163

34

Sở Ngoại vụ

18

9.658

35

Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

18

9.123

36

Văn phòng điều phối chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

5

1.560

37

Chi cục Thủy lợi

86

15.741

38

BQL Khu kinh tế Đông Nam

36,0

7.508

39

Sở Du lịch

23

6.569

40

Chi cục văn thư lưu trữ

13

4.547

41

Chi cục Chăn nuôi và thú y Nghệ An

33,0

8.297

42

Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật Nghệ An

37,0

11.101

43

Kinh phí hoạt động tôn giáo, dân tộc

 

6.474

44

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính

 

7.000

45

Hỗ trợ các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao

 

6.770

46

Chi đoàn ra, đoàn vào

 

5.000

47

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao

 

30.000

II

Kinh phí hoạt động Hội đồng nhân dân

 

21.510

III

Kinh phí hoạt động đoàn đại biểu Quốc Hội

 

4.050

IV

Mặt trận Tổ quốc, Hội và đoàn thể

217

85.373

B

Sự nghiệp môi trường

 

70.280

C

Sự nghiệp kinh tế

 

449.906

D

Sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề cấp tỉnh

25.968

857.660

E

Sự nghiệp y tế

622

392.429

G

Sự nghiệp văn hóa, du lịch

297

159.590

H

Sự nghiệp thể thao

0

6.163

I

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

122

61.837

K

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

1.837

225.524

L

Kinh phí nghiên cứu khoa học

35

49.833

M

Chi thi đua khen thưởng

 

30.000

N

Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu

 

3.000

O

Chi quản lý Chương trình mục tiêu

 

1.500

 


BIỂU SỐ 5: TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)


BIỂU SỐ 6: TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/HQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân  dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tỷ lệ % các cấp NS

Tổng số (triệu đồng)

Tiền sử dụng đất các cấp ngân sách hưởng

Ngân sách tỉnh

NS huyện

NS xã

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

A

B

1

2

3

4=5 6 7

5

6

7

 

Tổng cộng

 

 

 

3.500.000

1.419.325

1.297.400

783.275

1

Thành phố Vinh

 

 

 

918.500

336.800

535.775

45.925

-

Tiền đất đô thị dự án VSIP

100

0

0

 

 

 

 

 

Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò và các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất Đại lộ Lê Nin

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

55

40

5

245.000

134.750

98.000

12.250

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS do TP Vinh khai thác theo NQ của HĐND tỉnh

0

100

0

 

0

0

0

-

Khác

30

65

5

673.500

202.050

437.775

33.675

2

Hưng Nguyên

 

 

 

210.000

73.500

52.500

84.000

-

Các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam (khu đô thị dịch vụ VSIP)

100

0

0

 

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS khác

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

210.000

73.500

52.500

84.000

3

Nam Đàn

 

 

 

150.000

12.000

96.000

42.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

20.000

12.000

5.000

3.000

-

Khác

 

70

30

130.000

0

91.000

39.000

4

Nghi Lộc

 

 

 

220.000

77.000

55.000

88.000

-

Tiền đất Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò, Đường N5 từ Khu kinh tế Đông Nam đến Hòa Xuân Đô Lương và các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam

100

0

0

0

0

0

0

-

Tái định cư Nghi Yên

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

220.000

77.000

55.000

88.000

5

Diễn Châu

 

 

 

225.000

87.500

56.250

81.250

-

Các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

35.000

21.000

8.750

5.250

-

Khác

35

25

40

190.000

66.500

47.500

76.000

6

Quỳnh Lưu

 

 

 

220.000

77.000

55.000

88.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

220.000

77.000

55.000

88.000

7

Yên Thành

 

 

 

300.000

105.000

75.000

120.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

300.000

105.000

75.000

120.000

8

Đô Lương

 

 

 

150.000

52.500

37.500

60.000

 

Tiền đất Đường N5 từ Khu kinh tế Đông Nam đến Hòa Xuân Đô Lương

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

150.000

52.500

37.500

60.000

9

Thanh Chương

 

 

 

80.000

28.000

20.000

32.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

80.000

28.000

20.000

32.000

10

Anh Sơn

 

 

 

25.000

8.750

6.250

10.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

25.000

8.750

6.250

10.000

11

Tân Kỳ

 

 

 

22.000

7.700

5.500

8.800

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

22.000

7.700

5.500

8.800

12

Nghĩa Đàn

 

 

 

52.000

18.200

13.000

20.800

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

52.000

18.200

13.000

20.800

13

Quỳ Hợp

 

 

 

6.000

2.100

1.500

2.400

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

6.000

2.100

1.500

2.400

14

Quỳ Châu

 

 

 

2.000

700

500

800

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

2.000

700

500

800

15

Quế Phong

 

 

 

2.000

700

500

800

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

2.000

700

500

800

16

Con Cuông

 

 

 

1.000

350

250

400

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

1.000

350

250

400

17

Tương Dương

 

 

 

1.000

350

250

400

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

1.000

350

250

400

18

Kỳ Sơn

 

 

 

500

175

125

200

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

60

25

15

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

500

175

125

200

19

Thị xã Cửa Lò

 

 

 

150.000

45.000

90.000

15.000

 

Tiền đất Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò và các khu đô thị, khu tái định cư trong Khu kinh tế Đông Nam

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất trong KKT Đông Nam

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

50

40

10

90.000

45.000

36.000

9.000

-

Khác

 

90

10

60.000

0

54.000

6.000

20

Thị xã Thái Hoà

 

 

 

65.000

0

45.500

19.500

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

50

40

10

0

0

0

0

-

Khác

 

70

30

65.000

0

45.500

19.500

21

Thị xã Hoàng Mai

 

 

 

220.000

6.000

151.000

63.000

-

Tiền đất các khu đô thị, khu tái định cư trong KKT Đông Nam

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

30

55

15

20.000

6.000

11.000

3.000

-

Khác

0

70

30

200.000

0

140.000

60.000

22

Văn phòng Cục thuế (GTGC tiền GPMB, xây dựng hạ tầng,...)

100

0

0

480.000

480.000

0

0

 


BIỂU SỐ 7: PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng thu trên địa bàn huyện, xã

Tổng chi ngân sách huyện, xã

Trong đó

Bổ sung cân đối ngân sách

Trong đó

Tổng chi ngân sách cấp huyện

Bao gồm

Tổng chi ngân sách cấp xã

Ngân sách cấp huyện

Ngân sách cấp

Chi sự nghiệp giáo dục

Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

Chi sự nghiệp y tế

A

B

1

2

2.1

a

b

c

2.2

3

3.1

3.2

1

Thành phố Vinh

1.989.200

1.524.473

1.304.895

446.445

7.602

27.840

219.579

500.885

376.898

123.987

2

Hưng Nguyên

293.300

637.440

403.178

246.647

2.715

20.733

234.261

437.840

296.598

141.241

3

Nam Đàn

245.900

754.566

527.989

329.063

3.233

25.071

226.577

543.936

371.579

172.357

4

Nghi Lộc

399.700

912.003

586.204

405.661

6.092

28.064

325.799

624.930

401.411

223.518

5

Diễn Châu

416.900

1.146.483

798.161

605.899

5.013

35.031

348.322

862.833

615.661

247.172

6

Quỳnh Lưu

376.200

1 127.827

770.596

576.167

4.676

31.290

357.232

866217

618.446

247.772

7

Yên Thành

431.215

1.231.238

814.412

580.544

8.383

38.096

416.827

930.073

645.942

284.132

8

Đô Lương

282.850

853.893

569.134

407.769

4.013

28.740

284.759

656.673

449.594

207.079

9

Thanh Chương

157.020

986.975

712.167

533.949

6.540

42.707

274.808

870.131

636.072

234.059

10

Anh Sơn

71.020

613.469

447.613

318.968

3.410

27.560

165.856

560.919

412.613

148.306

11

Tân Kỳ

81.400

675.033

487.665

367.927

4.625

27.457

187.368

618.533

447.510

171.023

12

Nghĩa Đàn

145.980

647.288

436.758

298.127

4.138

29.840

210.530

536.448

353.208

183.240

13

Quỳ Hợp

163.700

625.067

462.616

332.861

4.131

26.346

162.451

545.137

397.101

148.036

14

Quỳ Châu

17.700

392.630

295.401

191.761

3.076

20.297

97.228

379.259

284.749

94.510

15

Quế Phong

18.050

505.990

405.993

292.736

3.298

23.392

99.997

491.934

395.452

96.482

16

Con Cuông

20.070

465.575

364.202

265.601

3.436

18.971

101.374

449.495

350.552

98.944

 17

Tương Dương

23.205

514.858

403 395

290.810

3.507

27.988

111.463

502.305

393.075

109.230

18

Kỳ Sơn

15.960

659.525

523.101

402.046

3 295

32.915

136.424

648.463

513.601

134.862

19

Cửa Lò

352.980

401.521

327.609

101.473

1.624

9.345

73 912

191.201

137.274

53.927

20

Thái Hoà

150.350

386.758

312.303

137.495

2.122

12.711

74.456

275.383

225.892

49.492

21

Hoàng Mai

344.500

586.175

456.816

200.609

2.285

11.167

129.359

307.075

248.221

58.854

22

KP. P bổ sau

0

314.389

290.389

215.095

16.025

47.229

24.000

314.389

290.389

24.000

 

Tổng cộng

5.997.200

15.963.179

11.700.596

7.547.652

103.237

592.789

4.262.583

12.114.062

8.861.838

3.252.224

Ghi chú: Dự toán chi ngân sách huyện xã (trên): Đã bao gồm chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất; chưa bao gồm chi BSCMT.

 

BIỂU SỐ 8: TỔNG HỢP DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NGÂN SÁCH HUYỆN - NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng cộng

Trong đó

Kinh phí thực hiện trợ cấp TNXP

Kinh phí thực hiện NQ số 06/2018/NQ-HĐND

Kinh phí thực hiện NĐ số 105/2020/ NĐ-CP

Kinh phí thực hiện TTLT số 42/2013/TTLT ngày 31/12/2013 của liên Bộ: GD và ĐT-LĐTBXH - TC

Kinh phí thực hiện NĐ số 116/2016/ NĐ-CP

Kinh phí thực hiện Nghị định số 81/2021/NĐ-CP

Kinh phí hỗ trợ chi thường xuyên khối KCB (do nguồn thu chưa đảm bảo)

Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng được NSNN đảm bảo

Kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

Kinh phí thực hiện Nghị định số 20/2021/N Đ-CP

Kinh phí thực hiện QĐ 28/2014/QĐ-TTg (Hỗ trợ tiền điện)

Kinh phí hỗ trợ thường xuyên Đội trưởng, đội phó Đội dân phòng (NQ mới)

Chính sách đặc thù theo NQ HĐND tỉnh

Kinh phí thực hiện Nghị định số 76/2019/ NĐ-CP

Gồm

Khối SNGD

Khối SN Y tế

Khối ĐBXH (CSCNM TTN - Q. Phong)

Khối

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

15.1

15.2

15.3

15.4

1

TP Vinh

74.042

85

1.404

75

107

0

3.080

 

33.979

1.390

33.522

 

399

 

0

0

0

 

0

2

Hưng Nguyên

63.114

39

1.782

246

461

0

1.437

3.924

7.179

4.573

42.643

542

288

 

0

0

0

 

0

3

Nam Đàn

103.246

104

2.842

394

815

0

1.346

454

46.710

6.012

43.776

527

266

 

0

0

0

 

0

4

Nghi Lộc

101.061

168

2.294

735

622

0

6.020

0

33.960

6.710

48.946

1.142

463

 

0

0

0

 

0

5

Diễn Châu

151.937

207

2.000

1.753

1.320

0

10.000

0

51.540

7.252

75.227

2.120

517

 

0

0

0

 

0

6

Quỳnh Lưu

130.306

104

4.452

2673

1.384

0

9.674

0

40.200

6.040

63.319

1.957

461

 

42

42

0

 

0

7

Yên Thành

150.026

169

2.344

1.652

1.588

0

10.130

0

30.720

10.920

89.422

2.536

545

 

0

0

0

 

0

8

Đô Lương

116.685

58

942

1.070

794

6

7 166

0

38.768

7.010

58.693

1.716

461

 

0

0

0

 

0

9

Thanh Chương

147.163

253

2.550

2.484

1.674

3.477

8.074

0

36.150

6.940

78.486

1.660

474

 

4.942

3.774

277

 

891

10

Anh Sơn

71.227

143

892

1.792

912

183

5.331

3.453

21.340

2.900

30.889

1.421

262

 

1.709

1.709

0

 

0

11

Tân Kỳ

78.554

674

2.874

1.938

826

96

9.031

0

24.688

4.110

31.891

1.529

275

 

623

623

0

 

0

12

Nghĩa Đàn

87.696

97

954

1 449

1.223

2.032

5.204

894

45.010

2.960

23.849

1.002

321

 

2.700

1.686

208

 

806

13

Quỳ Hợp

157.649

220

1.566

6.304

2.510

14.343

26 804

3.849

31.750

2.320

43.962

2.331

262

 

21.427

14.745

1.562

 

5.120

14

Quỳ Châu

113.381

32

774

4.256

2.113

9.628

16.199

7.375

31.980

1.560

20.686

3.330

150

 

15.296

11.155

885

 

3.256

15

Quế Phong

130.309

0

1.764

5.304

869

14.585

20.991

7.647

22.390

2.630

25.302

4.170

162

 

24.495

19.219

1.102

412

3.762

16

Con Cuông

112.624

6

560

4.489

1.384

12.659

16.728

0

20.590

1.790

33.387

1.963

162

 

18.906

14.300

864

 

3.742

17

Tương Dương

150.108

31

662

4.673

987

22.565

17.635

10.151

47.560

2.040

18.987

3.530

212

 

21.074

15.471

1.709

 

3.894

18

Kỳ Sơn

204.054

0

1.910

9.312

1.191

45 311

29.990

5.706

47.030

736

20.327

6.119

262

 

36.160

28.230

1.664

 

6.266

19

Cửa Lò

64 060

25

504

105

21

0

1.193

6.386

16.480

120

9.114

 

112

30.000

0

0

0

 

0

20

Thái Hoà

41.803

13

576

95

139

93

901

0

7.810

732

11.256

62

126

20.000

0

0

0

 

0

21

Hoàng Mai

57.161

97

216

434

172

0

6.183

491

18.850

1.260

19.259

359

140

9.700

0

0

0

 

0

22

KP. P bổ sau

470.010

0

8.467

11.699

 

13.886

 

 

163.676

20.004

205.737

9.726

 

 

36.815

29.882

 

 

6.933

 

Tổng cộng

2.776.215

2.526

42.333

62.933

21.113

138.864

213.118

50.328

818.360

100.009

1.028.680

47.742

6.321

59.700

184.188

140.834

8.272

412

34.670

 


BIỂU SỐ 9: KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG

nợ đến 31/12/2022

KH trả nợ năm 2023

KH vay 2023

Dư nợ đến 31/12/2023

1

2

3

4

5

6

I

Vay lại vốn vay nước ngoài

371.367

60.100

264.800

576.067

1

Vay NHTG cho DA năng lượng NT II (REII)

190.288

26.638

0

163.650

-

Trả nợ từ nguồn NS địa phương

67.551

9.527

 

58.024

-

Trả nợ từ nguồn NS điện lực

122.737

17.111

 

105.626

2

Vay mới Chương trình, dự án khác

181.079

33.462

264.800

412.417

II

Vay trong nước và đối tượng khác

19.863

0

0

19.863

1

Vay khác

19.863

0

0

19.863

Tổng cộng (bao gồm cả điện lực)

391.230

60.100

264.800

595.930

 

BIỂU SỐ 10: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

TÊN QUỸ

NGUỒN ĐẾN 31/12/2022

KẾ HOẠCH NĂM 2023

NGUỒN ĐẾN 31/12/2023

Tổng nguồn vốn phát sinh trong năm

Tổng số sử dụng nguồn vốn trong năm

Chênh lệch nguồn trong năm

Tổng số

Tr.đó Hỗ trợ từ NSNN (nếu có)

Tổng số

Tr.đó Bổ sung vốn điều lệ (nếu có)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

1

Quỹ Bảo trợ trẻ em

1.058

1.900

0

1.800

0

100

1.158

2

Quỹ vì người nghèo

9.826

10.000

0

15.000

0

-5.000

4.826

3

Quỹ cứu trợ

29.568

1.000

0

10.000

0

-9.000

20.568

4

Quỹ khuyến học

3.159

1.500

 

1.200

 

300

3.459

5

Quỹ nạn nhân chất độc da cam/đioxin tỉnh

196

700

 

500

 

200

396

6

Quỹ trợ giúp nhân đạo

1.568

1.500

 

1.500

 

0

1.568

7

Quỹ đền ơn đáp nghĩa

5.685

1.000

 

1.500

 

-500

5.185

8

Quỹ bảo vệ môi trường

22.313

12.238

10.000

12.000

 

238

22.551

9

Quỹ hỗ trợ nông dân

51.395

24.700

6.000

24.500

 

200

51.595

10

Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

0

2.500

2.500

0

0

2.500

2.500

11

Quỹ phòng, chống thiên tai

37.873

10.000

 

10.000

 

0

37.873

12

Quỹ bảo vệ và phát triển rừng

105.780

127.704

 

127.704

 

0

105.780

13

Quỹ phát triển đất Nghệ An

385.000

215.000

200.000

400.000

 

-185.000

200.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Nghệ An ban hành

  • Số hiệu: 68/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Thái Thanh Quý
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản