- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2017/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN;CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN, HỌC SINH THAM GIA BỒI DƯỠNG VÀ ĐOẠT GIẢITẠI CÁC KỲ THI CẤP TỈNH, QUỐC GIA, KHU VỰC QUỐC TẾ HOẶC QUỐC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương;
Xét Tờ trình số 7666/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định chế độ đối với học sinh trường trung học phổ thông chuyên; chế độ đối với giáo viên, học sinh tham gia bồi dưỡng và đoạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ đối với học sinh trường trung học phổ thông chuyên; chế độ đối với giáo viên, học sinh tham gia bồi dưỡng và đoạt giải tại các kỳ thi cấp tỉnh, quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Chế độ học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh trường trung học phổ thông chuyên:
a) Đối tượng và tiêu chuẩn xét cấp học bổng: Học sinh lớp chuyên đạt hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trong học kỳ xét cấp học bổng và đạt được một trong các tiêu chuẩn dưới đây:
- Điểm môn chuyên đạt từ 8,5 trở lên;
- Đoạt được một trong các giải từ khuyến khích trở lên tại các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế của năm học đó.
b) Mức học bổng:
- Điểm môn chuyên từ 8,5 đến dưới 9,0 hoặc đoạt được một trong các giải Khuyến khích, giải Ba tại các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế của năm học đó: Mức học bổng cấp cho một học sinh một tháng bằng 04 lần mức học phí hiện hành của bậc trung học phổ thông tại địa phương;
- Điểm môn chuyên từ 9,0 trở lên hoặc đoạt được một trong các giải Nhì, giải Nhất tại các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế của năm học đó: Mức học bổng cấp cho một học sinh một tháng bằng 05 lần mức học phí hiện hành của bậc trung học phổ thông tại địa phương.
c) Thời gian hưởng: Học bổng khuyến khích học tập được cấp theo từng học kỳ và cấp 09 tháng/năm học.
2. Chế độ nội trú đối với học sinh trường trung học phổ thông chuyên:
a) Đối tượng được hưởng chế độ nội trú:
- Học sinh lớp chuyên là con liệt sĩ, con thương binh hoặc người được hưởng chế độ như thương binh; con bệnh binh; con mồ côi cả cha lẫn mẹ;
- Học sinh lớp chuyên là con của người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; là người dân tộc thiểu số.
b) Chế độ hỗ trợ:
- Học sinh thuộc đối tượng quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này được ưu tiên ở nội trú tại trường và được hưởng mức hỗ trợ bằng 50% mức tiền lương cơ sở/tháng;
- Trường hợp học sinh thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này không ở nội trú tại trường thì được hưởng mức hỗ trợ bằng 25% mức lương cơ sở/tháng.
c) Thời gian hưởng: Chế độ nội trú được cấp theo từng học kỳ và cấp 09 tháng/năm học.
3. Chế độ khen thưởng đối với giáo viên hoặc nhóm giáo viên tham gia bồi dưỡng có học sinh đoạt giải từ khuyến khích trở lên tại các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế về các môn văn hóa, khoa học kỹ thuật:
Đơn vị tính: đồng/giải
Giải thưởng | Cấp quốc gia | Cấp khu vực quốc tế hoặc quốc tế |
Giải Nhất (Huy chương vàng) | 12.000.000 | 50.000.000 |
Giải Nhì (Huy chương bạc) | 10.000.000 | 40.000.000 |
Giải Ba (Huy chương đồng) | 7.000.000 | 30.000.000 |
Giải Tư, giải Khuyến khích | 5.000.000 | 20.000.000 |
4. Chế độ khen thưởng đối với học sinh đoạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế:
a) Học sinh đoạt giải từ Khuyến khích trở lên tại các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế về các môn văn hóa, khoa học kỹ thuật:
Đơn vị tính: đồng/giải
Giải thưởng | Cấp quốc gia | Cấp khu vực quốc tế hoặc quốc tế |
Giải Nhất (Huy chương vàng) | 12.000.000 | 50.000.000 |
Giải Nhì (Huy chương bạc) | 10.000.000 | 40.000.000 |
Giải Ba (Huy chương đồng) | 7.000.000 | 30.000.000 |
Giải Tư, giải Khuyến khích | 5.000.000 | 20.000.000 |
b) Học sinh đoạt giải Nhất tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh về các môn văn hóa cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông: Mức khen thưởng bằng 01 lần mức tiền lương cơ sở/học sinh;
c) Đối với các môn thể dục thể thao, nghệ thuật... tùy theo tình hình thực tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức thưởng, nhưng tối đa không vượt quá mức thưởng tương ứng theo cấp thi quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này.
5. Chế độ đối với giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi:
a) Tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi dự thi cấp tỉnh bậc trung học cơ sở, trung học phổ thông: Được hưởng mức bồi dưỡng bằng 15% mức tiền lương cơ sở/01 tiết thực dạy;
b) Tham gia bồi dưỡng đội tuyển của tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia: Được hưởng mức bồi dưỡng bằng 20% mức tiền lương cơ sở/01 tiết thực dạy;
c) Trường hợp cần thiết phải mời giáo viên là giáo sư, tiến sĩ hoặc giáo viên dạy giỏi ngoài tỉnh về bồi dưỡng cho đội tuyển của tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia thì thanh toán chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú theo chế độ công tác phí hiện hành và chi trả thù lao giảng dạy theo thỏa thuận, nhưng tối đa không vượt quá 50% mức tiền lương cơ sở/01 tiết thực dạy.
6. Chế độ đối với học sinh tham gia các kỳ thi học sinh giỏi:
a) Học sinh tập trung bồi dưỡng và dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia; bồi dưỡng để chọn vào đội tuyển Olympic quốc tế; bồi dưỡng và dự thi Olympic quốc tế ở trong nước:
- Hỗ trợ chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú theo chế độ công tác phí hiện hành;
- Hỗ trợ tiền ăn bằng 10% mức tiền lương cơ sở/ngày/học sinh.
b) Học sinh tập trung bồi dưỡng và dự thi Olympic quốc tế, các cuộc thi khoa học kỹ thuật ở nước ngoài: Thực hiện theo chế độ quy định hiện hành về công tác phí đối với cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo.
Điều 2. Kinh phí thực hiện các chế độ quy định tại Nghị quyết này được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục và đào tạo trong dự toán ngân sách địa phương hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Điều 3.
1. Các chế độ quy định tại Nghị quyết này áp dụng từ năm học 2017 - 2018.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1349/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ, chính sách cho giáo viên, học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định chế độ cho học sinh và giáo viên trong kì thi học sinh giỏi các cấp và chính sách cho học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về Quy định chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong kì thi học sinh giỏi các cấp và chính sách cho học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định một số chính sách khuyến khích giáo viên, học sinh, học viên đoạt giải trong các kỳ thi cấp Thành phố, quốc gia, khu vực, quốc tế và giáo viên có thành tích đào tạo, bồi dưỡng các học sinh, học viên đoạt các giải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Quyết định 1349/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ, chính sách cho giáo viên, học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Quảng Trị
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định chế độ cho học sinh và giáo viên trong kì thi học sinh giỏi các cấp và chính sách cho học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về Quy định chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong kì thi học sinh giỏi các cấp và chính sách cho học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định một số chính sách khuyến khích giáo viên, học sinh, học viên đoạt giải trong các kỳ thi cấp Thành phố, quốc gia, khu vực, quốc tế và giáo viên có thành tích đào tạo, bồi dưỡng các học sinh, học viên đoạt các giải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ đối với học sinh trường trung học phổ thông chuyên; chế độ đối với giáo viên, học sinh tham gia bồi dưỡng và đoạt giải tại các kỳ thi cấp tỉnh, quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 64/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Đức Quận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết