- 1Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 2Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2006/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 08 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHÓM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2004/NQ-HĐNDT ngày 16/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm;
Xét Tờ trình số 2629/TTr-UBND ngày 01/12/2006 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc điều chỉnh, bổ sung chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh điểm 2, phụ lục kèm theo Nghị quyết số 21/2004/NQ-HĐNDT ngày 16/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 3 về việc phê chuẩn số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm; cụ thể:
* Chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách
1. Cán bộ không chuyên trách công tác tại xã, phương, thị trấn
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân, Trưởng Ban tổ chức Đảng ủy - Chính quyền, Trưởng Ban Tuyên giáo hưởng phụ cấp hàng tháng 650.000 đồng/người.
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Khuyến học hưởng phụ cấp hàng tháng 600.000 đồng/người.
- Các chức danh cấp phó đoàn thể: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh:
+ Cán bộ có đủ tiêu chuẩn (theo quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV , ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) hưởng mức phụ cấp hàng tháng 560.000 đồng/người;
+ Cán bộ không đủ tiêu chuẩn (theo quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV , ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) hưởng mức phụ cấp hàng tháng 400.000 đồng/người;
- Các chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã làm công tác chuyên môn nghiệp vụ bao gồm: cán bộ Văn phòng UBND, cán bộ Nông nghiệp - Giao thông - Thủy lợi, cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cán bộ Dân số - Gia đình và trẻ em, Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ, cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh, cán bộ quản lý Nhà văn hóa, cán bộ Công an xã- thị trấn, cán bộ Ban Chỉ huy quân sự xã, cán bộ Văn phòng Đảng ủy:
Căn cứ quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ để làm cơ sở xếp mức phụ cấp, cụ thể như sau:
+ Cán bộ có trình độ đại học: phụ cấp hàng tháng 660.000 đồng/người;
+ Cán bộ có trình độ cao đẳng: phụ cấp hàng tháng 560.000 đồng/người;
+ Cán bộ có trình độ trung cấp: phụ cấp hàng tháng 520.000 đồng/người;
+ Cán bộ có trình độ sơ cấp: phụ cấp hàng tháng 430.000 đồng/người;
+ Cán bộ không đủ tiêu chuẩn: phụ cấp hàng tháng 400.000 đồng/người;
- Lực lượng dân quân cơ động trực được trợ cấp tiền ăn 15.000 đồng/ ngày/người.
- Phó Trưởng công an xã, Phó Chỉ huy trưởng quân sự xã, phường, thị trấn: phụ cấp hàng tháng 420.000 đồng/người.
2. Cán bộ không chuyên trách ở ấp - khóm
- Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban nhân dân: phụ cấp hàng tháng 460.000 đồng.
Trường hợp đặc biệt nếu Bí thư Chi bộ không kiêm Trưởng Ban nhân dân: phụ cấp hàng tháng 400.000 đồng/người.
- Phó Bí thư chi bộ, Phó ban nhân dân ấp - khóm, công an viên, ấp đội: phụ cấp hàng tháng 200.000 đồng/người;
Các chức danh đoàn thể ở ấp – khóm: Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Ban công tác Mặt trận: phụ cấp hàng tháng 100.000 đồng/người.
* Không áp dụng chế độ, chính sách nâng bậc lương và đóng Bảo hiểm xã hội đối với cán bộ không chuyên trách công tác tại xã, phường, thị trấn và ấp, khóm.
* Thời gian thực hiện: Ngày 01 tháng 01 năm 2007.
* Nguồn kinh phí: Ngân sách xã, phường, thị trấn chi trả.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện cụ thể; Ban Pháp chế và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa VII - kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2006 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 2Quyết định 01/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Quyết định 16/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm, kèm theo Quyết định 410/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Quyết định 410/2006/QĐ-UBND về Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm của tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 1Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 2Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 1Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 01/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 7Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Quyết định 16/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm, kèm theo Quyết định 410/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 9Quyết định 410/2006/QĐ-UBND về Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm của tỉnh Vĩnh Long
Nghị quyết 64/2006/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm thuộc tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 64/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Thái Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2006
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực