- 1Luật trẻ em 2016
- 2Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình Mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 6Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 7Nghị quyết 28/2021/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 8Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 về cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 9Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2021 về Đề án đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp 09 huyện miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2026
- 1Luật trẻ em 2016
- 2Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình Mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 6Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 7Nghị quyết 28/2021/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 8Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 về cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 9Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2021 về Đề án đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp 09 huyện miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X NHIỆM KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ kết quả kỳ họp thứ mười tám từ ngày 06 đến ngày 08 tháng 12 năm 2023;
Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và nội dung thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026 hoàn thành chương trình kỳ họp thứ mười tám với các nội dung được xem xét, quyết định như sau:
1. Thông qua 26 nghị quyết
1.1. Các nghị quyết quy phạm pháp luật về:
- Sửa đổi Điều 3 Quy định giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 02 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025.
- Quy định một số nội dung, mức chi thăm, tặng quà và hỗ trợ các đối tượng trên địa bàn tỉnh.
- Quy định nội dung, mức chi tổ chức cuộc thi, hội thi, hội diễn thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh.
- Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
- Quy định đối tượng, mức thăm tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán và ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7) hằng năm trên địa bàn tỉnh.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh.
- Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026 ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.2. Các nghị quyết cá biệt về:
- Phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2022.
- Dự toán thu, chi và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2024.
- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
- Kế hoạch đầu tư công năm 2024.
- Danh mục dự án thu hồi đất năm 2024.
- Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ năm 2024.
- Quyết định chủ trương đầu tư dự án Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
- Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2026.
- Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025; vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.
- Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp tại 09 huyện miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2026.
- Tạm giao số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh năm 2024.
- Tạm giao biên chế công chức, số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2024.
- Biện pháp bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh.
- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh năm 2024.
- Thành lập Đoàn giám sát chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh “Việc chấp hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên một số lĩnh vực giai đoạn 2021 - 2023”.
- Kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
- Chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ mười tám, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
- Kỳ họp thứ mười tám, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
2. Xem xét các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về: Báo cáo tài chính nhà nước năm 2022; tình hình điều chỉnh dự toán ngân sách của các đơn vị cấp tỉnh; kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm 2024 - 2026; hoạt động của các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do tỉnh quản lý năm 2023, nhiệm vụ năm 2024; kết quả thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh; quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024; công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2023; công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết đơn thư, khiếu nại tố cáo và công tác phòng chống tham nhũng; công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; tình hình, kết quả thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Trẻ em năm 2016; kết quả thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ mười hai, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026; trả lời ý kiến cử tri sau kỳ họp thứ mười lăm, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X.
3. Xem xét các báo cáo công tác năm 2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân và Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
4. Xem xét báo cáo giám sát chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp tại 09 huyện miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2026; báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giám sát giải quyết ý kiến cử tri sau kỳ họp thứ mười hai, Hội đồng nhân dân tinh khóa X và tiến độ thực hiện kiến nghị sau giám sát tại Báo cáo số 52/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo tổng hợp kết quả giám sát của các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh về: Tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn các huyện miền núi; công tác quản lý, sử dụng đất nông nghiệp (đất trồng lúa) bị bỏ hoang giai đoạn 2021 - 2023.
5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh thông báo công tác tham gia xây dựng chính quyền năm 2023.
6. Tổ chức chất vấn và trả lời chất vấn.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét và quyết định các nội dung sau:
1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất:
1.1. Ban hành quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 8202/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2023.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cập nhật biến động giá đất, kịp thời tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét điều chỉnh hệ số giá đất phù hợp, đảm bảo sát với giá thị trường, giải quyết hài hòa các mối quan hệ về nghĩa vụ, quyền lợi của người dân, nhà đầu tư và Nhà nước trong việc thực thi chính sách tài chính liên quan đến đất đai.
1.2. Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn từ nguồn dự phòng xây dựng cơ bản ngân sách tỉnh còn lại năm 2023 với số tiền 23.162.671.486 đồng và kéo dài thời gian bố trí vốn đến hết năm 2023 cho các dự án đã quá thời hạn bố trí vốn tại phụ lục ban hành kèm theo Tờ trình số 8218/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về các thông tin, số liệu phân bổ chi tiết cho từng dự án tại phụ lục nêu trên. Đồng thời, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn rà soát thời gian thực hiện của các dự án này và các dự án khác thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 để kịp thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, đảm bảo theo quy định pháp luật, làm cơ sở để bố trí vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm.
1.3. Thông qua nội dung điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết (1/500) Tiểu khu I - Khu Kinh tế cửa khẩu Nam Giang theo Tờ trình số 8453/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục chỉ đạo rà soát số liệu, đảm bảo chặt chẽ, đồng bộ, đáp ứng các yêu cầu về quy hoạch trước khi phê duyệt và chịu trách nhiệm về các thông tin điều chỉnh.
1.4. Nội dung Báo cáo số 287/BC-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình phân bổ và điều chuyển kế hoạch vốn năm 2023. Yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về các thông tin, số liệu phân bổ, điều chuyển vốn tại Báo cáo số 287/BC-UBND.
1.5. Sử dụng nguồn tăng thu, tiết kiệm chi dự toán năm 2022 với tổng số tiền là 1.704,258 tỷ đồng và phương án sử dụng nguồn tiết kiệm chi năm 2023 đưa vào cân đối dự toán chi năm 2024 với số tiền 600.000 triệu đồng theo Báo cáo số 301/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đồng thời, trong quá trình điều hành ngân sách nhà nước, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn kịp thời xây dựng phương án sử dụng số tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách (nếu có), đảm bảo tính công khai, minh bạch, hiệu quả, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất theo đúng quy định của pháp luật.
1.6. Nội dung Báo cáo số 298/BC-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2023 của các đơn vị dự toán cấp tỉnh. Trong quá trình điều hành ngân sách nhà nước, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất theo đúng quy định của pháp luật.
1.7. Nội dung các Báo cáo số 193/BC-HĐND, số 194/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về tổng hợp kết quả giám sát của các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh về: Công tác quản lý, sử dụng đất nông nghiệp (đất trồng lúa) bị bỏ hoang giai đoạn 2021 - 2023; tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2025.
a) Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn, các địa phương khắc phục các tồn tại, hạn chế và thực hiện kiến nghị của các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời, tập trung thực hiện một số nhiệm vụ sau:
- Công tác quản lý, sử dụng đất nông nghiệp (đất trồng lúa) bị bỏ hoang giai đoạn 2021 - 2023.
+ Chỉ đạo cơ quan chuyên môn nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng đối với đất nông nghiệp bỏ hoang. Đồng thời, nghiên cứu cơ chế, chính sách khuyến khích để doanh nghiệp, hợp tác xã thuê đất thực hiện tích tụ tập trung ruộng đất.
+ Chỉ đạo giải quyết kiến nghị, đề xuất thuộc thẩm quyền tại Báo cáo số 193/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh. Tăng cường quản lý, sử dụng đất nông nghiệp, có giải pháp, phương án cụ thể đối với diện tích đất bị bỏ hoang, phù hợp với điều kiện thực tế địa phương, phát huy hiệu quả đất sản xuất.
- Việc thực hiện Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2025: Chỉ đạo giải quyết kiến nghị, đề xuất thuộc thẩm quyền tại Báo cáo số 194/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong đó, chú trọng đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, huy động mọi nguồn lực xã hội, nhất là sự tham gia của người dân triển khai thực hiện sắp xếp, di dời dân cư theo Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh. Tiếp tục đầu tư các khu tái định cư tập trung, các điểm tái định cư phòng, chống thiên tai trên địa bàn các huyện miền núi để giải quyết kịp thời số hộ dân bức xúc về nhà ở tại các vùng khó khăn, vùng thiên tai. Đồng thời, rà soát, đánh giá nhu cầu thực tế các hộ đăng ký sắp xếp, di dời dân cư của các huyện so với chỉ tiêu số hộ sắp xếp, di dời để giao chỉ tiêu, kế hoạch, phân bổ kinh phí hợp lý cho các địa phương nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu của người dân, sát với tình hình thực tiễn hiện nay.
b) Giao các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên theo dõi, giám sát việc tiếp thu, thực hiện các kiến nghị qua giám sát về công tác quản lý, sử dụng đất nông nghiệp (đất trồng lúa) bị bỏ hoang; việc thực hiện Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc giải quyết dứt điểm các kiến nghị cử tri còn tồn đọng sau kỳ họp thứ mười hai; các kiến nghị cử tri đã được các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra sau kỳ họp thứ mười lăm, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X và kiến nghị sau giám sát tại Báo cáo số 177/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 30 tháng 3 năm 2024. Đồng thời, có hình thức xử lý trách nhiệm đối với những cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chậm trễ trong giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nội dung đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất, quyết nghị tại các Điều 1, 2 Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
2. Chính quyền các cấp theo chức năng, nhiệm vụ được giao kịp thời tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện hiệu quả các Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2023 thông qua kết quả giám sát việc giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi tới trước và sau Kỳ họp thứ mười; các ý kiến, kiến nghị của cử tri tại Nghị quyết 84/NQ-HĐND do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2023 về kỳ họp thứ mười sáu, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 3Nghị quyết 97/NQ-HĐND năm 2023 thông qua kết quả giám sát giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi tới trước và sau Kỳ họp thứ mười ba; các ý kiến, kiến nghị của cử tri tại Nghị quyết 25/NQ-HĐND do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 3Luật trẻ em 2016
- 4Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình Mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 9Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị quyết 28/2021/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 11Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 về cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 12Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2021 về Đề án đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp 09 huyện miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2026
- 13Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2023 thông qua kết quả giám sát việc giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi tới trước và sau Kỳ họp thứ mười; các ý kiến, kiến nghị của cử tri tại Nghị quyết 84/NQ-HĐND do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 14Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2023 về kỳ họp thứ mười sáu, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 15Nghị quyết 97/NQ-HĐND năm 2023 thông qua kết quả giám sát giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi tới trước và sau Kỳ họp thứ mười ba; các ý kiến, kiến nghị của cử tri tại Nghị quyết 25/NQ-HĐND do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2023 kỳ họp thứ mười tám, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X nhiệm kỳ 2021-2026
- Số hiệu: 61/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Phan Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực