Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2024/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 13 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN VIỆC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC, KIỂM ĐẾM, XÁC MINH NGUỒN GỐC ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRƯỚC KHI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN BAN HÀNH THÔNG BÁO THU HỒI ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố tại Tờ trình số 273/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 và Báo cáo số 470/BC-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2024 về Nghị quyết quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất để thực hiện một số dự án trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra số 239/BC-ĐT ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án quy định tại khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 11 Nghị quyết số 136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng, gồm có: các hạng mục, công trình để hình thành Trung tâm logistics được thực hiện theo quy định tại Điều 79 của Luật Đất đai số 31/2024/QH15; các dự án xây dựng Khu công nghiệp, Khu công nghệ cao, Khu công nghệ thông tin tập trung có quy mô trên 100 ha; các khu chức năng thuộc Khu thương mại tự do Đà Nẵng, trung tâm logictics, kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, địa phương, giao thông, khu đô thị có quy mô trên 50 ha thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật đất đai; các dự án đầu tư công độc lập thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị quyết số 136/2024/QH15 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai và công chức làm công tác địa chính ở phường, xã; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Người có đất trong ranh giới dự án và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Điều kiện thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất
Dự án được áp dụng trình tự, thủ tục điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất theo Nghị quyết này khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Thuộc các dự án theo phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này;
2. Thuộc danh mục các dự án tổ chức thực hiện trước việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất đã được Hội đồng nhân dân thành phố ban hành Nghị quyết thông qua.
Điều 4. Ban hành danh mục các dự án tổ chức thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện hoặc cơ quan được giao chủ trì lập đề xuất dự án tổng hợp danh mục các dự án để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố ban hành Nghị quyết thông qua danh mục các dự án tổ chức thực hiện trước việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất.
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện hoặc cơ quan được giao chủ trì lập đề xuất dự án chủ trì, phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất của từng dự án theo quy định tại Nghị quyết này khi đề xuất danh mục dự án để làm cơ sở phê duyệt, bố trí nguồn vốn thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị quyết này.
Điều 5. Tổ chức họp với người có đất trong ranh giới dự án để phổ biến, tiếp nhận ý kiến
Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày danh mục các dự án được Hội đồng nhân dân thành phố ban hành Nghị quyết thông qua, Ủy ban nhân dân phường, xã nơi thực hiện dự án chủ trì phối hợp với chủ đầu tư dự án hoặc cơ quan được giao chủ trì lập đề xuất dự án, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các cơ quan có liên quan, tổ chức họp với người có đất trong ranh giới dự án, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có) để phổ biến, tiếp nhận ý kiến về các nội dung sau đây:
1. Mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của dự án, công trình được triển khai trên vùng đất dự kiến thu hồi;
2. Mục đích thực hiện trước việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất; các quy định của Nhà nước về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất;
3. Thời gian thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất.
Điều 6. Ban hành, niêm yết thông báo tổ chức thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất
1. Trong thời hạn không quá 20 ngày, kể từ ngày danh mục các dự án được Hội đồng nhân dân thành phố ban hành Nghị quyết thông qua, chủ đầu tư dự án hoặc cơ quan được giao chủ trì lập đề xuất dự án có trách nhiệm:
a) Bàn giao ranh giới dự án theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trên thực địa cho Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có dự án, Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án và đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án (cơ quan chủ trì) và đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thống kê, lập danh sách người có đất trong ranh giới dự án, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có) theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ ban hành thông báo tổ chức thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất
a) Trình tự thực hiện
Sau khi hoàn thành lập danh sách người có đất trong ranh giới dự án, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có), chủ đầu tư dự án hoặc cơ quan được giao chủ trì lập đề xuất dự án nộp 01 bộ hồ sơ cho Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi có dự án.
Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi có dự án có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ ban hành thông báo tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư dự án hoặc cơ quan được giao chủ trì lập đề xuất dự án hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Trong thời hạn 07 ngày từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có dự án chủ trì, phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi có dự án ban hành thông báo tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất của từng người có đất trong ranh giới dự án, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có); thông báo theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này. Hồ sơ trình ban hành thông báo gồm: Tờ trình đề nghị, dự thảo thông báo và hồ sơ liên quan tại điểm c khoản này.
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi có dự án ban hành thông báo tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất của từng người có đất trong ranh giới dự án, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có).
b) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi có dự án.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch dự án (bản sao); Danh sách người có đất trong ranh giới dự án, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có).
Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án hoặc cơ quan được giao chủ trì lập đề xuất dự án.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi có dự án.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất của từng người có đất trong ranh giới dự án, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có).
h) Phí, lệ phí: không có.
3. Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi có dự án ban hành thông báo, Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gửi thông báo đến từng người có đất trong ranh giới dự án, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có), thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, đồng thời niêm yết thông báo và danh sách người có đất trong ranh giới dự án, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có) tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có dự án trong suốt thời gian thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp không liên lạc được, không gửi được thông báo đến người có đất trong ranh giới dự án, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan thì Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án phối hợp đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, đại diện khu dân cư nơi có dự án lập biên bản và lưu vào hồ sơ để tiếp tục thực hiện trình tự kiểm đếm theo quy định.
Điều 7. Điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất
Sau 10 ngày kể từ ngày thực hiện niêm yết thông báo và danh sách người có đất trong ranh giới dự án, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có), Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án chủ trì, phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các đơn vị liên quan thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất như sau:
1. Điều tra, khảo sát, đo đạc
a) Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phối hợp với đơn vị đo đạc (được lựa chọn theo quy định pháp luật) thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
b) Việc lập hồ sơ địa chính khu đất, thửa đất như sau:
Đo đạc xác định mốc giới ngoài thực địa; lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; lập danh sách các thửa đất bị ảnh hưởng với các nội dung: Thông tin về người sử dụng đất, người được giao đất để quản lý, số hiệu thửa đất, địa chỉ thửa đất, ranh giới thửa đất, diện tích thửa đất, loại đất.
Tùy theo tính chất, quy mô sử dụng đất của dự án nhưng thời gian thực hiện không quá 05 ngày đối với dự án có quy mô diện tích nhỏ hơn 01 ha, không quá 15 ngày đối với dự án có quy mô diện tích từ 01 ha đến 20 ha, không quá 23 ngày đối với dự án có quy mô diện tích từ 20 ha đến 50 ha, không quá 30 ngày đối với dự án có quy mô diện tích từ 50 ha đến 100 ha, không quá 40 ngày đối với dự án có quy mô diện tích từ 100 ha đến 200 ha và đối với dự án có quy mô lớn hơn 200 ha thì thời gian thực hiện không quá 50 ngày kể từ ngày đơn vị tư vấn về đo đạc ký hợp đồng với chủ đầu tư dự án.
2. Quay phim xác định hiện trạng
Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án và đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tổ chức quay phim hiện trạng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Kết quả (hình ảnh) phim làm cơ sở xác định hiện trạng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc ranh giới dự án đất.
Tùy theo tính chất, quy mô sử dụng đất của dự án nhưng thời gian thực hiện không quá 02 ngày đối với dự án có quy mô diện tích nhỏ hơn 01 ha, không quá 07 ngày đối với dự án có quy mô diện tích từ 01 ha đến 20 ha, không quá 10 ngày đối với dự án có quy mô diện tích từ 20 ha đến 50 ha, không quá 15 ngày đối với dự án có quy mô diện tích từ 50 ha đến 100 ha, không quá 25 ngày đối với dự án có quy mô diện tích từ 100 ha đến 200 ha và đối với dự án có quy mô lớn hơn 200 ha thì thời gian thực hiện không quá 35 ngày.
3. Tổ chức kê khai đất đai, tài sản gắn liền với đất
a) Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án chủ trì, phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thông báo cho người có đất trong ranh giới dự án về thời gian kiểm đếm đất đai, tài sản gắn liền với đất, phát tờ khai (Bản xác nhận nguồn gốc nhà, đất theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này) và hướng dẫn người có đất, người có tài sản gắn liền với đất kê khai.
b) Trường hợp người có đất trong ranh giới dự án, người có tài sản gắn liền với đất không có mặt tại địa phương; không xác định được địa chỉ hoặc không hợp tác thì Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án phối hợp đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập danh sách từng trường hợp cụ thể, niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, xã và tại địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có dự án;
c) Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được mẫu tờ khai, người có đất trong ranh giới dự án, người có tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm kê khai; Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án có trách nhiệm liên hệ với người có đất trong ranh giới dự án, người có tài sản gắn liền với đất để thu lại tờ khai. Trong thời hạn không quá 05 ngày tiếp theo, Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án có trách nhiệm chuyển tờ khai cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
d) Sau 10 ngày, kể từ ngày phát tờ khai mà người có đất trong ranh giới dự án, người có tài sản gắn liền với đất không kê khai hoặc không nhận tờ khai thì Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập biên bản và lưu vào hồ sơ để tiếp tục thực hiện trình tự kiểm đếm theo quy định.
4. Kiểm đếm đất đai, tài sản gắn liền với đất
a) Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày thu lại tờ khai của người có đất trong ranh giới dự án, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án, các cơ quan có liên quan và người có đất trong ranh giới dự án thực hiện đo đạc, kiểm đếm, thống kê, phân loại diện tích đất và tài sản gắn liền với đất; xác định nguồn gốc đất và tài sản gắn liền với đất. Thời gian thực hiện: 10 hồ sơ/ngày.
Biên bản kiểm đếm đất, nhà, công trình gắn liền với đất theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này; Bản vẽ mặt bằng nhà, công trình theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này; Biên bản kiểm đếm cây trồng, vật nuôi theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này; Bản tự kê khai mồ mả theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này; Biên bản kiểm đếm mồ mả theo Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư điều tra, xác định, thống kê đầy đủ các thiệt hại thực tế về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; xác định người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan; thu nhập từ việc sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, nguyện vọng tái định cư, chuyển đổi nghề.
5. Thành phần tham gia thực hiện kiểm đếm, gồm có:
a) Đại diện đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
b) Đại diện Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án;
c) Người có đất, tài sản trên đất trong ranh giới dự án hoặc người đại diện hộ gia đình hoặc đại diện hợp pháp của người có đất, tài sản trên đất trong ranh giới dự án;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi có dự án quyết định bổ sung thành phần tham gia kiểm đếm là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện trong các trường hợp cần thiết;
đ) Trường hợp kiểm đếm theo diện vắng chủ thì thành phần phải mời thêm đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, xã nơi có dự án và Công an phường, xã nơi có dự án cùng tham dự.
6. Nội dung kiểm đếm
a) Kiểm đếm về đất đai, nhà cửa, vật kiến trúc: Kiểm đếm toàn bộ diện tích đất, từng hạng mục nhà cửa, vật kiến trúc, kết cấu, cấp hạng nhà, kích thước, diện tích, chất lượng còn lại đối với nhà, công trình không phải là nhà ở, công trình phục vụ đời sống… Đối với nhà và các loại công trình, vật kiến trúc mà khi tháo dỡ phần bị giải tỏa làm ảnh hưởng đến cấu trúc của phần còn lại thì phải xem xét kiểm đếm phần ảnh hưởng;
b) Kiểm đếm tài sản khác như: Đồng hồ điện, đồng hồ nước (phải ghi rõ là đồng hồ chính hay phụ), giếng, điện thoại, ...;
c) Kiểm đếm cây trồng: Kiểm đếm từng loại cây trồng hiện có trên đất (ghi rõ là cây tập trung hay phân tán);
d) Trường hợp phần diện tích đất còn lại của thửa đất ngoài ranh giới dự án nhỏ hơn diện tích tối thiểu tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố, nếu người sử dụng đất đồng ý thu hồi phần diện tích đất còn lại này thì phải ghi rõ vào Biên bản kiểm đếm phần ngoài ranh giới dự án;
đ) Trường hợp người có đất trong ranh giới dự án đã chết trước hoặc vào thời điểm kiểm đếm mà các đồng thừa kế chưa làm thủ tục thừa kế theo quy định thì việc kiểm đếm được thực hiện với sự tham gia của người đại diện đồng thừa kế hoặc người đang trực tiếp quản lý đất và tài sản trên đất (có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án);
e) Trường hợp người sử dụng đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất hoặc quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất làm căn cứ để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thì việc kiểm đếm được tiến hành với sự tham gia của người đứng tên trên các giấy tờ quyền sử dụng đất (Biên bản kiểm đếm phải ghi rõ lý do và thời điểm chuyển dịch quyền sử dụng đất trên thực tế);
g) Trường hợp thửa đất và tài sản trên thửa đất đã được kê biên để bảo đảm thi hành án thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thi hành án phối hợp tổ chức kiểm đếm.
7. Lập biên bản kiểm đếm
a) Biên bản kiểm đếm phải ghi rõ diện tích đất, diện tích từng loại đất, số lượng, chất lượng tài sản trên đất trong ranh giới dự án và diện tích đất còn lại, số lượng tài sản trên đất bị ảnh hưởng nằm ngoài ranh giới dự án (nếu có);
b) Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau và phải có chữ ký của tất cả thành viên tham gia kiểm đếm hoặc điểm chỉ (nếu không ký được) do đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án xác nhận (ký, đóng dấu).
Trường hợp ghi sai thì gạch ngang chữ ghi sai, không được tẩy xóa; người ghi sai phải ghi lại và ký vào bên cạnh chữ đã ghi sai.
Nghiêm cấm việc hợp thức hóa chữ ký sau khi kiểm đếm; các đại diện tham gia và giám sát việc kiểm đếm cùng chịu trách nhiệm về kết quả kiểm đếm và các vấn đề liên quan;
c) Trường hợp sau khi kiểm đếm mà có kiến nghị, khiếu nại của người có đất trong ranh giới dự án, tài sản gắn liền với đất về kết quả kiểm đếm thì trong thời hạn 07 ngày (kể từ ngày nhận được đơn), đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm tổ chức kiểm tra lại hồ sơ kiểm đếm để trả lời, giải quyết đơn. Tùy theo nội dung kiến nghị, khiếu nại đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mời thêm đại diện của cơ quan chức năng có liên quan đến lĩnh vực khiếu nại cùng tham gia giải quyết.
8. Kiểm đếm vắng chủ
Trường hợp kiểm đếm theo diện vắng chủ thì ghi trong biên bản cụm từ: “Kiểm đếm theo diện vắng chủ”. Khi tiến hành kiểm đếm phải mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, xã nơi có dự án và Công an phường, xã nơi có dự án cùng dự.
9. Kiểm đếm bắt buộc
a) Trường hợp người có đất trong ranh giới dự án không phối hợp trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, xã nơi có dự án và đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư vận động, thuyết phục để tạo sự đồng thuận trong thực hiện;
b) Việc tổ chức vận động, thuyết phục được tiến hành trong thời gian 15 ngày và phải được thể hiện bằng văn bản;
c) Quá thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc vận động, thuyết phục mà người có đất trong ranh giới dự án vẫn không phối hợp điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi có dự án ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc;
d) Người có đất trong ranh giới dự án có trách nhiệm thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, nếu không chấp hành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi có dự án ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định;
đ) Việc ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc, quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc (nếu có) theo quy định của pháp luật về đất đai.
10. Niêm yết kết quả kiểm đếm vắng chủ, kiểm đếm bắt buộc
Đối với trường hợp kiểm đếm theo diện vắng chủ hoặc kiểm đếm bắt buộc thì ngay sau khi kiểm đếm đất đai, tài sản thực tế bị thiệt hại, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phối hợp với Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án niêm yết công khai kết quả kiểm đếm tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, xã và tại điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có dự án. Thời gian từ khi niêm yết đến khi kết thúc việc niêm yết là 05 ngày kể từ ngày hoàn thành kiểm đếm.
11. Xác nhận các nội dung kiểm đếm
Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ kiểm đếm của đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gửi đến, Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án có trách nhiệm xác nhận các nội dung sau:
a) Xác định nhà, đất trong ranh giới dự án của hộ gia đình, cá nhân có tranh chấp hay không có tranh chấp.
b) Căn cứ hồ sơ quản lý đất đai, xây dựng và các tài liệu hiện có để xác định điều kiện được bồi thường hoặc không được bồi thường theo quy định, gồm: Xác định chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản trên đất; xác nhận nguồn gốc, thời điểm bắt đầu sử dụng đất theo mục đích sử dụng hiện trạng; thời điểm xây dựng nhà, công trình trên đất trong ranh giới dự án; các giấy tờ về đất đai, tài sản có liên quan.
c) Trường hợp không có hồ sơ thì Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án tổ chức họp xác minh lấy ý kiến về quá trình sử dụng đất, tài sản. Thành phần họp phải mời Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, xã nơi có dự án, đại diện khu dân cư nơi có dự án và những người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất, tạo lập tài sản để làm căn cứ xác nhận. Việc họp lấy ý kiến phải lập thành biên bản.
d) Xác nhận việc tách hộ hợp pháp hoặc có nhiều hộ gia đình cùng sống chung trên thửa đất; trong trường hợp cần thiết thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án giao Công an phường, xã xác nhận về tách hộ, nhân khẩu thường trú, tạm trú trên thửa đất.
12. Phúc tra hồ sơ kiểm đếm
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hoàn thành công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác nhận nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trên thực địa (không tính trường hợp kiểm đếm vắng chủ, kiểm đếm bắt buộc), Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có dự án tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành quyết định thành lập tổ phúc tra gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện làm tổ trưởng; đại diện cơ quan tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường quận, huyện, Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án, chủ đầu tư dự án hoặc cơ quan được giao chủ trì lập đề xuất dự án, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; một số thành viên khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định.
a) Tổ phúc tra có trách nhiệm tổ chức phúc tra hồ sơ đã kiểm đếm, hồ sơ phúc tra được chọn ngẫu nhiên theo từng khu vực, địa bàn của mỗi dự án hoặc theo mỗi đợt hoặc đối với các trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc sau khi kiểm đếm mà có khiếu nại của người có đất trong ranh giới dự án về kết quả kiểm đếm. Các hồ sơ chọn phúc tra, tùy tình hình có thể chỉ kiểm tra lại một số hạng mục xét thấy cần thiết.
b) Trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về phúc tra hồ sơ hoặc có đơn kiến nghị, khiếu nại của người có đất trong ranh giới dự án thì tổ chức phúc tra từng trường hợp cụ thể theo yêu cầu hoặc đơn kiến nghị, khiếu nại.
c) Trường hợp dự án có số lượng hồ sơ được kiểm đếm nhỏ hơn hoặc bằng 25 hồ sơ, tổ phúc tra quyết định việc phúc tra hồ sơ. Trường hợp dự án có số lượng hồ sơ được kiểm đếm lớn hơn 25 hồ sơ, thì phúc tra tối thiểu là 5% (năm phần trăm) trên tổng số hồ sơ đã kiểm đếm. Thời gian thực hiện: Đất ở 05 hồ sơ/01 ngày; đất nông nghiệp toàn bộ hồ sơ/01 ngày.
Dự án có số lượng từ 26 hồ sơ đến 299 hồ sơ, tổ chức phúc tra tối thiểu 01 đợt; dự án có số lượng từ 300 hồ sơ đến 499 hồ sơ, tổ chức phúc tra tối thiểu 02 đợt; dự án có số lượng lớn hơn 500 hồ sơ, tổ chức phúc tra tối thiểu 03 đợt.
d) Trường hợp cần thiết, tổ phúc tra quyết định phúc tra thêm hồ sơ. Sau khi kết thúc nhiệm vụ phúc tra, tổ phúc tra kết luận kết quả phúc tra bằng văn bản gửi đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
13. Xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hoàn thành công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác nhận nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trên thực địa (không tính trường hợp kiểm đếm vắng chủ, kiểm đếm bắt buộc), Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có dự án tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành quyết định thành lập Hội đồng xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất (viết tắt là Hội đồng) gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện làm Chủ tịch; đại diện cơ quan tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường quận, huyện, Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án, chủ đầu tư dự án hoặc cơ quan được giao chủ trì lập đề xuất dự án, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; một số thành viên khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định.
a) Hội đồng chịu trách nhiệm xác định nguồn gốc đất và tài sản gắn liền với đất; xác định người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan; phân loại diện tích đất (loại đất, hạng đất, vị trí, hệ số của diện tích đất) và tài sản gắn liền với đất của từng trường hợp riêng biệt.
b) Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án chịu trách nhiệm xác nhận các nội dung liên quan về đất và tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 11 Điều này. Thời gian xác nhận không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trong các trường hợp đặc biệt, Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có dự án có trách nhiệm phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện nơi có dự án hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại quận, huyện nơi có dự án cùng xác nhận nguồn gốc sử dụng đất theo đúng quy định.
c) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập bảng thống kê, phân loại, tổng hợp tình trạng tính pháp lý của tất cả các thửa đất, tài sản gắn liền với đất. Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có dự án chịu trách nhiệm chính trong việc tham mưu cho Hội đồng để xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất.
d) Chủ tịch Hội đồng chủ trì, tổ chức họp để xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trong vòng 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản đề nghị của tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Ngoài các thành viên của Hội đồng trực tiếp tham gia, tùy theo tình hình và yêu cầu thực tế, Chủ tịch Hội đồng mời thêm đại diện của các cơ quan chức năng liên quan khác cùng tham gia xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất.
đ) Kết quả họp xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất được lập thành Biên bản họp cụ thể và có đầy đủ chữ ký của các thành viên tham gia.
Điều 8. Kinh phí thực hiện
1. Đối với dự án đã có quyết định đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư
Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định sử dụng ngân sách thành phố cùng thời điểm trình danh mục các dự án theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết này để đảm bảo nguồn kinh phí tổ chức thực hiện công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất. Kinh phí này sẽ được tính vào tổng mức đầu tư của dự án.
2. Đối với dự án chưa có quyết định đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư
Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định sử dụng ngân sách thành phố cùng thời điểm trình danh mục các dự án theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết này để đảm bảo nguồn kinh phí tổ chức thực hiện công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất.
3. Căn cứ nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố thông qua theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, Ủy ban nhân dân thành phố bố trí nguồn vốn cho chủ đầu tư dự án hoặc cơ quan được giao chủ trì lập đề xuất dự án để thực hiện công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất.
4. Việc lập, phê duyệt dự toán, sử dụng và thanh quyết toán chi phí thực hiện công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất, cưỡng chế kiểm đếm thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách, pháp luật về đầu tư công và các quy định khác có liên quan.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Nghị quyết này được thực hiện cho đến khi Nghị quyết số 136/2024/QH15 hết hiệu lực thi hành trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị quyết số 136/2024/QH15.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật, đảm bảo đúng mục tiêu và nội dung của Nghị quyết. Định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố kết quả thực hiện tại các Kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố cuối năm.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố phối hợp giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị quyết số 61/2024/NQ-HĐND ngày 13/12/2024 của HĐND thành phố)
Ký hiệu | Tên mẫu | |
1 | Mẫu số 01 | Danh sách người có đất trong ranh giới dự án, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan |
1 | Mẫu số 02 | Thông báo tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất |
2 | Mẫu số 03 | Bản xác nhận nguồn gốc nhà, đất |
3 | Mẫu số 04 | Biên bản kiểm đếm đất, nhà, công trình gắn liền với đất |
4 | Mẫu số 05 | Bản vẽ mặt bằng nhà, công trình |
5 | Mẫu số 06 | Biên bản kiểm đếm cây trồng, vật nuôi |
6 | Mẫu số 07 | Bản tự kê khai mồ mả |
7 | Mẫu số 08 | Biên bản kiểm đếm mồ mả |
Mẫu số 01. Danh sách người có đất trong ranh giới dự án, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH NGƯỜI CÓ ĐẤT TRONG RANH GIỚI DỰ ÁN, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ LIÊN QUAN
Căn cứ Nghị quyết số ……/….../NQ-HĐND ngày .… tháng …… năm ..… của HĐND thành phố Quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất để thực hiện một số dự án trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số /NQ-HĐND ngày .… tháng …… năm ..… của HĐND thành phố ban hành danh mục các dự án tổ chức thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất;
Ủy ban nhân dân phường, xã………… phối hợp với.……. (1), …………(2) lập danh sách người có đất trong ranh giới dự án, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan gồm:
STT | Tên người có đất trong ranh giới dự án, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan | Địa chỉ | Số tờ | Số thửa | Diện tích | Ghi chú | ||
Tổng diện tích | Diện tích trong ranh giới dự án | Diện tích ngoài ranh giới dự án | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ...…, ngày ... tháng … năm …. |
(1) Tên chủ đầu tư dự án hoặc cơ quan được giao chủ trì lập đề xuất dự án
(2) Ghi tên đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Mẫu số 02. Thông báo tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Đà Nẵng, ngày..... tháng .....năm .... |
THÔNG BÁO
Tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất để thực hiện dự án ……………………………………………………….
Căn cứ Nghị quyết số ……/….../NQ-HĐND ngày .… tháng …… năm ..… của HĐND thành phố Quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất để thực hiện một số dự án trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số /NQ-HĐND ngày .… tháng …… năm ..… của HĐND thành phố ban hành danh mục các dự án tổ chức thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ............... ngày ….. tháng …… năm.....
Ủy ban nhân dân quận, huyện………………………. thông báo như sau:
1. Tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sau:
STT | Tên chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất | Địa chỉ | Số tờ | Số thửa | Diện tích | Thời gian thực hiện kiểm kê | ||
Tổng diện tích | Diện tích trong ranh giới dự án | Diện tích ngoài ranh giới dự án | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất: …………………………………….. (1)
3. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có tên nêu trên có trách nhiệm phối hợp với ……………….. (2) thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không chấp hành việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Nhà nước triển khai kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(1) Ghi cụ thể thời gian
(2) Ghi tên đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Mẫu số 03. Bản xác nhận nguồn gốc nhà, đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN XÁC NHẬN NGUỒN GỐC NHÀ, ĐẤT
Dự án: ………………….……………………………Số hồ sơ………
Hôm nay, vào lúc …… giờ ……. ngày ……. tháng ……. năm ……, tại số nhà: ……..…., tổ:……….…, đường: …..……………, phường (xã) ………..……, quận (huyện) …..……., thành phố Đà Nẵng, chúng tôi gồm có:
1. Tổ công tác kiểm định thuộc ……………….. (1)
Ông (bà):………………………………… Chức vụ: Cán bộ kiểm định
Ông (bà):………………………………… Chức vụ: Cán bộ pháp lý
Ông (bà):………………………………… Chức vụ: Cán bộ áp giá
2. Đại diện Ủy ban nhân dân phường, xã………
Ông (bà):………………………………… Chức vụ: Cán bộ địa chính
3. Người có đất, tài sản trên đất hoặc người đại diện theo quy định pháp luật
3.1. Họ và tên:………………………………Sinh năm: .........…………..
Giấy tờ nhân thân/pháp nhân (2): …………………………………………..
Nơi đăng ký thường trú: ………………………………Số ĐT: …………..
- Họ và tên:……………………………….…Sinh năm: .........…………..
Giấy tờ nhân thân/pháp nhân (2): …………………………………………..
Nơi đăng ký thường trú: ………………………………Số ĐT: …………..
Có thửa đất số.… tờ bản đồ ….. loại đất sử dụng theo hiện trạng………
Diện tích sử dụng…………m2, diện tích trong ranh giới dự án ………….m2
3.2. Họ và tên người đại diện:………………………Sinh năm: .........……
Giấy tờ nhân thân/pháp nhân (2): …………………………………………..
Nơi đăng ký thường trú: ………………………………Số ĐT: …………..
Cùng tiến hành xác định về tình hình sử dụng nhà, đất và thu nhận các giấy tờ liên quan đến thửa đất trong ranh giới dự án như sau:
I. VỀ NGUỒN GỐC SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT (DO NGƯỜI CÓ ĐẤT, TÀI SẢN TRÊN ĐẤT HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT KÊ KHAI)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai này./.
| ...…, ngày ... tháng … năm …. |
II. VỀ THU NHẬN CÁC GIẤY TỜ NHÀ, ĐẤT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN THỬA ĐẤT (DO TỔ CÔNG TÁC GHI VÀ ĐỐI CHIẾU VỚI BẢN CHÍNH CÁC GIẤY TỜ THU NHẬN)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
III. NGUYỆN VỌNG CỦA NGƯỜI CÓ ĐẤT VỀ TÁI ĐỊNH CƯ, CHUYỂN ĐỔI NGHỀ; ĐỀ NGHỊ CỦA TỔ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ ĐẤT, TÀI SẢN TRÊN ĐẤT
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày hôm nay) chủ hộ phải bổ sung các giấy tờ theo yêu cầu cho Tổ công tác; Tổ công tác sẽ không chịu trách nhiệm về những thiếu sót có liên quan đến quyền lợi của chủ hộ nếu không nhận được các yêu cầu trên.
| …….., ngày... tháng … năm …. |
IV. XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG (XÃ) VỀ NGUỒN GỐC NHÀ, ĐẤT VÀ THỜI ĐIỂM SỬ DỤNG CỦA CHỦ HỘ
(Ghi rõ nguồn gốc, thời điểm sử dụng nhà, đất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác nhận này)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
| Đà Nẵng, ngày... tháng … năm …. |
(1) Ghi tên đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
(2) Ghi số CCCD/CC/Định danh cá nhân/Hộ chiếu, ngày cấp và nơi cấp đối với hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; Ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư đối với tổ chức
Mẫu số 04. Biên bản kiểm đếm đất, nhà, công trình gắn liền với đất
ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM ĐẾM ĐẤT, NHÀ, CÔNG TRÌNH GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Dự án: ………………………………………………………………
| Số hồ sơ… Số tờ …… |
Hôm nay, vào lúc …… giờ …. ngày ……... tháng ……. năm ..…, tại số nhà: ……..…., tổ:……….…, đường: …..……………, phường (xã) ………..……, quận (huyện) …..……., thành phố Đà Nẵng.
I. THÀNH PHẦN TỔ KIỂM KÊ
Ông (bà): …………………. Chức vụ: Cán bộ kiểm định ………… (1)
Ông (bà): …………………. Chức vụ: Cán bộ pháp lý ………… (1)
Ông (bà): …………………. Chức vụ: Cán bộ áp giá ………… (1)
Ông (bà): …………………. Đại diện UBND phường ……………………
Ông (bà): …………………. Đại diện…………………………………….
Ông (bà): …………………. Đại diện…………………………………….
II. ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, NGƯỜI SỞ HỮU NHÀ, CÔNG TRÌNH GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Họ và tên người sử dụng đất: …………………………………
- Giấy tờ nhân thân/pháp nhân (2): …………………………………………..
- Nơi đăng ký thường trú: ………………………………Số ĐT: …………..
2. Họ và tên người sở hữu tài sản: ………………………………………..
- Giấy tờ nhân thân/pháp nhân (2): …………………………………………..
- Nơi đăng ký thường trú: ………………………………Số ĐT: …………..
3. Người đại diện hoặc được ủy quyền: …………………………………
- Giấy tờ nhân thân/pháp nhân (2): …………………………………………..
- Nơi đăng ký thường trú: ………………………………Số ĐT: …………..
- Giấy ủy quyền hợp lệ được:……………………… chứng thực ngày: ……
III. NỘI DUNG KIỂM KÊ
Sau khi kiểm kê khối lượng, chúng tôi cùng thống nhất những nội dung sau:
1. Về đất:
- Giấy tờ về QSDĐ…….………..………….. do …..………………. cấp ngày ……./……/……… Số thửa:..…… Tờ bản đồ:..….... Loại đất…………….…….
- Tổng diện tích sử dụng:…....m2, Diện tích trong ranh giới dự án:….....m2, Diện tích còn lại ngoài ranh giới dự án:… m2
2. Về nhà, công trình, vật kiến trúc: (Ghi rõ diện tích, chiều cao ôtơ, kết cấu và kèm theo bản vẽ mặt bằng nhà giải tỏa)
STT | HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH | KÍCH THƯỚC | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG | GHI CHÚ |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Có kèm theo phụ lục số: …………………………….……………………..
3. Chính sách (theo giấy tờ chủ hộ cung cấp)
3.1. Số nhân khẩu theo hộ khẩu: ………. người (thường trú: ……, tạm trú trong thành phố: ……, tạm trú ngoài thành phố:………..).
3.2. Gia đình diện chính sách (liệt sỹ, thương binh, có công cách mạng, Bà mẹ VNAH, Anh hùng LLVTND: ………………………………………………
3.3. Hộ xóa đói, giảm nghèo: ……………………
3.4. Hộ kinh doanh ……..., Internet………... Điện thoại cố định: ………
3.5. Điện (C/P)………, nước (C/P):……….., Truyền hình cáp…........
Ranh giới dự án cắt qua đồng hồ điện……, đồng hồ nước……, vào nhà (chính, quán):…...
3.6. Các chế độ khác:………………………...…………………………
Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kiểm kê, chủ hộ tự đối chiếu, kiểm tra lại. Nếu có những thiếu sót hoặc cần kiến nghị các vấn đề liên quan, chủ hộ có ý kiến bằng văn bản gửi đến ………… (1) để hướng dẫn, giải quyết. Quá thời hạn trên, nếu chủ hộ không có ý kiến gì khác thì ………… (1) sẽ tiến hành các thủ tục theo quy định.
Biên bản lập xong lúc … giờ … phút cùng ngày, đã đọc lại cho các bên nghe, thống nhất những nội dung ghi trong biên bản và ký tên./.
THÀNH VIÊN TỔ KIỂM KÊ | NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT | NGƯỜI CÓ TÀI SẢN | |
1.……………… | 2..………..…… |
|
|
|
|
|
|
UBND PHƯỜNG, XÃ ……… | ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ |
(1) Ghi tên đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
(2) Ghi số CCCD/CC/Định danh cá nhân/Hộ chiếu, ngày cấp và nơi cấp đối với hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; Ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư đối với tổ chức
Mẫu số 05. Bản vẽ mặt bằng nhà, công trình
BẢN VẼ MẶT BẰNG NHÀ, CÔNG TRÌNH (TL 1/200)
| Hồ số số:.............................. Thửa: ...........Tờ bản đồ:....... Cán bộ đo vẽ:........................ |
(Kèm theo biên bản kiểm đếm ngày........tháng .......năm ....)
Chủ hộ: Ông.............................................Bà.............................................
Địa chỉ: số nhà: …..…., tổ:……….…, đường: …..……………, phường (xã) ………..……, quận (huyện) …..……., thành phố Đà Nẵng.
| (Ghi rõ kết cấu nhà, công trình) ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................
|
NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, NGƯỜI CÓ TÀI SẢN | UBND PHƯỜNG, XÃ | TỔ KIỂM ĐẾM | ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ |
|
|
|
|
Mẫu số 06. Biên bản kiểm đếm cây trồng, vật nuôi
ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM ĐẾM CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
Dự án: ………………………………………………………………
| Số hồ sơ… Số tờ …… |
Hôm nay, vào lúc …… giờ …. ngày ……... tháng ……. năm .…, tại số nhà: ……..…., tổ:……….…, đường: …..……………, phường (xã) ………..……, quận (huyện) …..……., thành phố Đà Nẵng.
I. THÀNH PHẦN TỔ KIỂM KÊ:
Ông (bà): …………………. Chức vụ: Cán bộ kiểm định ………… (1)
Ông (bà): …………………. Chức vụ: Cán bộ pháp lý ………… (1)
Ông (bà): …………………. Chức vụ: Cán bộ áp giá ………… (1)
Ông (bà): …………………. Đại diện UBND phường ……………………
Ông (bà): …………………. Đại diện…………………………………….
Ông (bà): …………………. Đại diện…………………………………….
II. ĐẠI DIỆN CHỦ HỘ, CHỦ TÀI SẢN ĐƯỢC KIỂM KÊ:
1. Họ và tên người sử dụng đất: …………………………………………
- Giấy tờ nhân thân/pháp nhân (2): …………………………………………..
- Nơi đăng ký thường trú: ………………………………Số ĐT: …………..
- Giấy tờ về QSDĐ…….………..………….. do …..………………. cấp ngày ……./……/……… Số thửa:..…… Tờ bản đồ:..….... Loại đất…………….…….
- Tổng diện tích sử dụng:…....m2, Diện tích trong ranh giới dự án:….....m2, Diện tích còn lại ngoài ranh giới dự án:… m2
2. Họ và tên người có cây trồng, vật nuôi:…………………
- Giấy tờ nhân thân/pháp nhân (2): …………………………………………..
- Nơi đăng ký thường trú: ………………………………Số ĐT: …………..
III. NỘI DUNG KIỂM KÊ
Sau khi kiểm kê khối lượng, chúng tôi cùng thống nhất những nội dung sau:
1. Cây trồng (tính theo số cây trên diện tích, mật độ che phủ, năm trồng)
STT | LOẠI CÂY TRỒNG | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG | MẬT ĐỘ CHE PHỦ | |
BẰNG SỐ | BẰNG CHỮ | ||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2. Vật nuôi
TT | LOẠI VẬT NUÔI | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG | |
BẰNG SỐ | BẰNG CHỮ | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kiểm kê, chủ hộ tự đối chiếu, kiểm tra lại. Nếu có những thiếu sót hoặc cần kiến nghị các vấn đề liên quan, chủ hộ có ý kiến bằng văn bản gửi đến ………… (1) để hướng dẫn, giải quyết. Quá thời hạn trên, nếu chủ hộ không có ý kiến gì khác thì ………… (1) sẽ tiến hành các thủ tục theo quy định.
Biên bản lập xong lúc … giờ … phút cùng ngày, đã đọc lại cho các bên nghe, thống nhất những nội dung ghi trong biên bản và ký tên./.
THÀNH VIÊN TỔ KIỂM KÊ | CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT | NGƯỜI CÓ TÀI SẢN | |
1.……………… | 2..………..…… |
|
|
3………………. | 4………….…… | ||
5……………… | 6………….…… | ||
7……………… 8……………… |
|
UBND PHƯỜNG, XÃ ……… | ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ |
(1) Ghi tên đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
(2) Ghi số CCCD/CC/Định danh cá nhân/Hộ chiếu, ngày cấp và nơi cấp đối với hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; Ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư đối với tổ chức
Mẫu số 07. Bản tự kê khai mồ mả
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TỰ KÊ KHAI MỒ MẢ
Dự án:……………………………………………………………….
Kính gửi: | - UBND phường, xã……………………………... |
Họ và tên:……… …………………….. Sinh năm……………………………
- Giấy tờ nhân thân (2): …………………………………………..
- Nơi đăng ký thường trú: ………………………………Số ĐT: …………..
Tôi là thân nhân của người đã chết có số mộ chôn cất tại:………………………
Tôi xin kê khai và chịu trách nhiệm di dời số mộ nằm trong quy hoạch dự án, cụ thể như sau: Tổng cộng……mộ (trong đó….mộ xây; ….mộ đất ….mộ líp).
STT | Hộ tên người chết | Quan hệ với người kê khai | Loại mộ | Số ghi danh |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Nguyện vọng:
Tôi xin di dời toàn bộ số mộ thân nhân của tôi về địa điểm (do gia đình tự lo hoặc đề nghị vào nghĩa trang).
………………………………………………………………………………………………..……………
………………………………………………………………………………………………..……………
Tôi làm bản kê khai này, xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung trong bản kê khai đền bù di chuyển mộ. Đề nghị chính quyền địa phương xác nhận và ……………... (1) kiểm tra, giải quyết./.
Xác nhận của UBND phường, xã…… | Đà Nẵng, ngày…tháng …. năm … |
(1) Ghi tên đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
(2) Ghi số CCCD/CC/Định danh cá nhân/Hộ chiếu, ngày cấp và nơi cấp
Mẫu số 08. Biên bản kiểm đếm mồ mả
ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM ĐẾM MỒ MẢ
Dự án: …………………………………………………………
Số hồ sơ……
Hôm nay, vào lúc …… giờ … ngày …. tháng …. năm …, tại khu vực…… thuộc tổ (thôn):…… phường (xã):……., quận (huyện) ……, thành phố Đà Nẵng.
I. THÀNH PHẦN KIỂM KÊ
Ông (bà): …………………. Chức vụ: Cán bộ kiểm định ………… (1)
Ông (bà): …………………. Chức vụ: Cán bộ áp giá ………… (1)
Ông (bà): …………………. Đại diện UBND phường ……………………
Ông (bà): …………………. Đại diện…………………………………….
Ông (bà): …………………. Đại diện…………………………………….
II. ĐẠI DIỆN HỘ KÊ KHAI
1. Họ và tên ông (bà): …………………………
- Giấy tờ nhân thân (2): …………………………………………..
- Nơi đăng ký thường trú: ………………………………Số ĐT: …………..
2. Họ và tên người được ủy quyền (nếu có): ……………………
- Giấy tờ nhân thân (2): …………………………………………..
- Nơi đăng ký thường trú: ………………………………Số ĐT: …………..
- Giấy ủy quyền hợp lệ được: ……chứng thực ngày: ……/……/……..
Sau khi kiểm tra nội dung kê khai do đại diện gia đình chủ mộ lập và kiểm tra, đối chiếu trên thực địa, chúng tôi cùng thống nhất ghi nhận những nội dung như sau:
- Giấy tờ về QSDĐ…….………..………….. do …..………………. cấp ngày ……./……/……… Số thửa:..…… Tờ bản đồ:..….... Loại đất…………….…….
Tổng số mộ kê khai:….mộ (Trong đó: mộ xây …. cái ; mộ đất… cái; mộ líp….…cái)
Tổng số mộ phải di chuyển: (Ghi rõ tên người chết, kích thước cụ thể và kiến trúc từng mộ, số lượng đối với từng loại mộ):
TT | TÊN NGƯỜI CHẾT- SỐ GHI DANH HẠNG MỤC KIẾN TRÚC MỘ | KÍCH THƯỚC | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG | GHI CHÚ |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Biên bản này được lập để làm cơ sở tính giá trị bồi thường chi phí di chuyển mộ. Đối với các mộ xây, sau khi có giá trị bồi thường chính thức, sẽ chi trả tiền để chủ mộ bốc mộ và di chuyển. Đối với mộ đất, chủ mộ phải đăng ký ngày, giờ bốc mộ với ……………... (1) để cử cán bộ cùng đại diện UBND phường giám sát việc bốc mộ và chi bồi thường theo số mộ có hài cốt.
Biên bản đã đọc lại để những người liên quan có tên trong biên bản cùng nghe, đều thống nhất với những nội dung ghi trong biên bản và cùng ký tên xác nhận dưới đây./.
THÀNH VIÊN TỔ KIỂM KÊ | CHỦ HỘ KÊ KHAI | |
1.……………… | 2..………..…… |
|
3………………. | 4………….…… | |
5……………… | 6………….…… | |
7……………… 8……………… |
|
UBND PHƯỜNG, XÃ ……… | ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ |
(1) Ghi tên đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
(2) Ghi số CCCD/CC/Định danh cá nhân/Hộ chiếu, ngày cấp và nơi cấp
- 1Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND về Quy định trình tự thủ tục việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất để thực hiện dự án trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kết quả Điều tra, đánh giá chất lượng, tiềm năng đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Nghị quyết 61/2024/NQ-HĐND quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất để thực hiện một số dự án trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 61/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/12/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Ngô Xuân Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra