- 1Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng
- 2Thông tư 13/2005/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Nhà ở 2005
- 4Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 5Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7Thông tư 05/2006/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 90/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 9Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 10Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 11Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 12Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2008/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: Thông tư số 13/2005/TT-BXD ngày 05/8/2005 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ, Thông tư số 05/2006/TT-BXD ngày 01/11/2006 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 3410/TTr-UBND ngày 27/11/2008 của UBND tỉnh về việc quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Đối tượng nộp lệ phí:
a) Tổ chức, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư phát triển nhà ở tại Việt nam;
b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhà ở được tạo lập hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức, cá nhân sở hữu nhà ở, sử dụng nhà ở và tham gia giao dịch về nhà ở tại Việt Nam;
d) Cơ quan quản lý nhà nước các cấp trong lĩnh vực nhà ở;
e) Tổ chức, cá nhân không quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 1 nhưng có liên quan đến lĩnh vực nhà ở.
2. Cơ quan thu lệ phí:
a) Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Quảng Ngãi thu lệ phí đối với cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc cá nhân nước ngoài khi cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
b) Sở Xây dựng thu lệ phí đối với tổ chức trong nước và nước ngoài khi cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
3. Mức thu lệ phí:
- Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo nguyên tắc không vượt quá mức quy định tại Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 và Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ, mức thu chung như sau:
Đối tượng | Lần cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu | Cấp nhà | Mức thu (đồng/giấy) |
Cá nhân | Lần đầu và chuyển nhượng một phần nhà ở đã có giấy chứng nhận | I II III IV Biệt thự các hạng | 100.000 100.000 80.000 60.000 100.000 |
Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận | Tất cả các cấp nhà và các hạng biệt thự | 50.000 | |
Tổ chức | Lần đầu và chuyển nhượng một phần nhà ở đã có giấy chứng nhận | Tất cả các cấp nhà và các hạng biệt thự | 500.000 |
Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận | Tất cả các cấp nhà và các hạng biệt thự | 50.000 |
- Mức thu lệ phí được chia theo khu vực cụ thể như sau:
+ Thành phố Quảng Ngãi : Mức thu bằng 100% mức thu chung.
+ Các huyện đồng bằng : Mức thu bằng 70% mức thu chung.
+ Các huyện miền núi, hải đảo: Mức thu bằng 50% mức thu chung.
4. Mức nộp ngân sách nhà nước và tỷ lệ để lại:
a) Cơ quan thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được để lại 75% trên tổng số lệ phí thu được dùng để chi phí cho việc thực hiện các công việc có liên quan đến thu lệ phí; số tiền lệ phí còn lại (25%) nộp vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp số tiền lệ phí được để lại trong năm, sau khi quyết toán đúng chế độ, nếu không sử dụng hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
b) Cơ quan thu lệ phí phải thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo đúng quy định pháp luật.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá X, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 10/12/2008.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng
- 2Thông tư 13/2005/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Nhà ở 2005
- 4Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 5Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7Thông tư 05/2006/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 90/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 9Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 10Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 11Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 12Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
Nghị quyết 61/2008/NQ-HĐND quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, và đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 18 ban hành
- Số hiệu: 61/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Phạm Minh Toản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2008
- Ngày hết hiệu lực: 19/04/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực