Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/NQ-HĐND | Long An, ngày 27 tháng 10 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ ĐỨC HÒA ĐẾN NĂM 2045, TỶ LỆ 1/10.000
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Thực hiện Công văn số 624/TTg-CN ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập quy hoạch các đô thị Đức Hòa, Bến Lức, tỉnh Long An;
Xét Tờ trình số 3014/TTr-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua kết quả thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Đức Hòa đến năm 2045, tỷ lệ 1/10.000; Báo cáo thẩm tra số 864/BC-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Đức Hòa đến năm 2045, tỷ lệ 1/10.000, như sau:
1. Tên đồ án: Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Đức Hòa đến năm 2045, tỷ lệ 1/10.000.
2. Phạm vi nghiên cứu, ranh giới và quy mô lập quy hoạch
Toàn bộ địa giới hành chính huyện Đức Hòa, gồm 03 thị trấn: Đức Hòa, Hậu Nghĩa, Hiệp Hòa và 17 xã: Lộc Giang, An Ninh Tây, An Ninh Đông, Hiệp Hòa, Tân Mỹ, Tân Phú, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, Hòa Khánh Tây, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Đông, Đức Hòa Thượng, Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Hựu Thạnh. Diện tích tự nhiên khoảng 425,11km2.
- Phạm vi, ranh giới quy hoạch được xác định cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh và huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
+ Phía Nam giáp huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
+ Phía Đông giáp huyện Hóc Môn, Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phía Tây giáp huyện Đức Huệ, tỉnh Long An.
3. Giai đoạn lập quy hoạch: giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030, giai đoạn dài hạn đến năm 2045.
4. Tính chất
- Là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội, thương mại dịch vụ.
- Là trung tâm hành chính chính trị và dịch vụ đô thị; trung tâm thương mại dịch vụ - giáo dục - đào tạo cấp vùng; trung tâm công nghiệp tại khu vực phía Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh.
- Là trung tâm công nghiệp - đô thị - dịch vụ thương mại của vùng. Là đô thị đa chức năng có chất lượng sống cao.
- Là thành phố Đức Hòa trong tương lai.
- Hình thành chuỗi đô thị sinh thái hiện đại theo hướng bền vững.
- Là đầu mối giao thông đường thủy và đường bộ có khả năng lưu thông vận tải hàng hóa cao và thuận tiện kết nối với các vùng trong tỉnh và giữa tỉnh với vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
- Có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh.
5. Mục tiêu
- Xây dựng đô thị Đức Hòa trở thành vùng đô thị phát triển công nghiệp trọng điểm phía Tây của vùng đô thị trung tâm vùng Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phát triển đô thị Đức Hòa trở thành trung tâm kinh tế động lực phía Bắc của tỉnh Long An, trung tâm công nghiệp cấp vùng, trung tâm giáo dục - đào tạo cấp quốc tế.
- Phát triển không gian đô thị Đức Hòa theo hướng cân bằng và bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, phát triển không gian vùng với kết cấu hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đô thị hiện đại. Làm tiền đề thành lập thành phố Đức Hòa thuộc tỉnh Long An.
6. Dự báo sơ bộ phát triển
- Đến năm 2030: khoảng 450.000 người
- Đến năm 2045: khoảng 550.000 - 600.000 người.
- Dự báo này sẽ được cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập đồ án quy hoạch.
7. Các chỉ tiêu chính của đồ án
- Dự báo đến năm 2030: đất xây dựng đô thị khoảng 15.000 ha;
- Dự báo đến năm 2045: đất xây dựng khoảng 20.000 ha.
- Kết quả dự báo và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cụ thể được nghiên cứu, lựa chọn để áp dụng trong quá trình lập đồ án quy hoạch, phù hợp với tình hình phát triển đô thị và các khu chức năng, đáp ứng chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và chất lượng đô thị của đô thị loại III, hướng tới đạt tiêu chí đô thị loại II và phù hợp với quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
8. Định hướng phát triển không gian
Định hướng phát triển không gian của đô thị Đức Hòa trên cơ sở địa hình, cảnh quan, khả năng kết nối hạ tầng kết hợp các yếu tố đặc thù, nghiên cứu, đề xuất cấu trúc phát triển không gian và cơ cấu phân khu chức năng cho đô thị mang đặc trưng, bản sắc riêng trên nguyên tắc hài hòa về không gian, hợp lý linh hoạt trong liên kết chia sẻ chức năng và có thể kiểm soát dễ dàng; gìn giữ bảo vệ môi trường, bảo vệ di sản văn hóa và đảm bảo an ninh - quốc phòng, được tổ chức tốt về kiến trúc cảnh quan, có hạ tầng đồng bộ, hiện đại, qua đó xác định các vùng phát triển bao gồm:
- Xác định vùng phát triển đô thị, vùng công nghiệp, vùng cây xanh cảnh quan, công viên chuyên đề - không gian mở.
- Đề xuất ranh giới khu vực nội thị, ngoại thị.
- Xác định phạm vi, quy mô, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu vực chức năng của đô thị; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; khu vực có ý nghĩa quan trọng.
- Xác định vị trí, quy mô, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao, công viên, cây xanh và không gian mở; trung tâm chuyên ngành cấp đô thị.
- Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các khu vực trung tâm, khu vực cửa ngõ của đô thị, trục không gian chính, quảng trường lớn, không gian cây xanh, mặt nước, điểm nhấn trong đô thị và đề xuất nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên và các nội dung thiết kế đô thị theo quy định. Xây dựng hình ảnh đặc trưng của vùng sông nước, tạo nên không gian đô thị với hệ sinh thái mặt nước đặc trưng, gắn kết không gian cảnh quan của sông Vàm Cỏ Đông, hệ thống thủy lợi Phước Hòa, các kênh rạch chính trên địa bàn tạo bản sắc riêng cho đô thị.
- Định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn: Xác định các điểm dân cư nông thôn và đề xuất nguyên tắc quản lý phát triển đối với khu vực dân cư nông thôn.
- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc quản lý, sử dụng đất đối với từng khu vực theo từng giai đoạn quy hoạch.
Các nội dung còn lại bao gồm việc xác định danh mục bảng vẽ, quy cách của sản phẩm, hồ sơ đề án, kế hoạch và tiến độ tổ chức lập quy hoạch, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An Khóa X, kỳ họp thứ 7 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 27 tháng 10 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 145/NQ-HĐND năm 2018 thông qua nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050
- 2Quyết định 3823/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng đô thị Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương đến năm 2040
- 3Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chung đô thị Ngọc Vũ, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Nghị quyết 145/NQ-HĐND năm 2018 thông qua nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 11Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 12Quyết định 3823/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng đô thị Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương đến năm 2040
- 13Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chung đô thị Ngọc Vũ, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2022 về nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Đức Hòa đến năm 2045, tỷ lệ 1/10.000 do tỉnh Long An ban hành
- Số hiệu: 60/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 27/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Được
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra