HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2017/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 07 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 101/2014/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐẢNG VIÊN CÓ HUY HIỆU 40 NĂM TUỔI ĐẢNG TRỞ LÊN VÀ TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ ĐỐI VỚI ĐẢNG VIÊN Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN KHÔNG CÓ HƯỞNG CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 05
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Thực hiện Kết luận số 155-KL/TU ngày 08 tháng 03 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chính sách đối với Đảng viên ở xã, phường, thị trấn có 45 năm tuổi đảng không hưởng chế độ chính sách;
Xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 101/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với Đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi đảng trở lên và trợ cấp mai táng phí đối với Đảng viên ở xã, phường, thị trấn không có hưởng chế độ, chính sách do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung đối tượng tại gạch đầu dòng thứ hai, Khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với Đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi đảng trở lên và trợ cấp mai táng phí đối với Đảng viên ở xã, phường, thị trấn không hưởng chế độ, chính sách do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
- Huy hiệu 45, 50 năm tuổi đảng: Hệ số 0,5 mức lương cơ sở/tháng;
- Các nội dung còn lại tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 101/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 05 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1129/QĐ-UBND năm 2014 triển khai Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên và trợ cấp mai táng phí đối với đảng viên ở xã, phường, thị trấn không có hưởng chế độ, chính sách do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định chi tiết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Nghị quyết 197/2015/NQ-HĐND17 sửa đổi Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND17 Quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và Đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 313/QĐ-HQLS năm 2018 về quy chế tổ chức tang lễ và tổ chức đoàn viếng đối với công chức Hải quan và thân nhân công chức Hải quan khi từ trần do Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định bổ sung mức chi hỗ trợ tặng thưởng huy hiệu Đảng của tỉnh Thái Nguyên
- 1Quyết định 1129/QĐ-UBND năm 2014 triển khai Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên và trợ cấp mai táng phí đối với đảng viên ở xã, phường, thị trấn không có hưởng chế độ, chính sách do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định chi tiết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Nghị quyết 197/2015/NQ-HĐND17 sửa đổi Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND17 Quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và Đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Quyết định 313/QĐ-HQLS năm 2018 về quy chế tổ chức tang lễ và tổ chức đoàn viếng đối với công chức Hải quan và thân nhân công chức Hải quan khi từ trần do Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định bổ sung mức chi hỗ trợ tặng thưởng huy hiệu Đảng của tỉnh Thái Nguyên
Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với Đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi đảng trở lên và trợ cấp mai táng phí đối với Đảng viên ở xã, phường, thị trấn không hưởng chế độ, chính sách do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 58/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực