Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2017/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 7 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật giáo dục năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP, ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP;
Sau khi xem xét Tờ trình số 220/TTr-UBND, ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục đào tạo công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh.
Điều 1. Mức học phí đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2017-2018:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/học sinh
Ngành học, cấp học | Miền núi | Nông thôn | Thành thị |
1. Mầm non | 30 | 50 | 120 |
2. Trung học cơ sở | 35 | 45 | 80 |
3. Trung học phổ thông | 40 | 70 | 110 |
Trong đó:
1. Miền núi gồm: Các xã thuộc khu vực I, khu vực II, khu vực III và xã miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;
2. Nông thôn gồm: Các xã không thuộc 3 khu vực I, II và khu vực III, xã không phải miền núi; Các phường, thị trấn thuộc khu vực I, II và khu vực III; Thị trấn miền núi, thị trấn Thiên Cầm huyện Cẩm Xuyên và các phường Kỳ Long, Kỳ Phương của thị xã Kỳ Anh.
3. Thành thị gồm: Các phường và thị trấn còn lại.
Điều 2. Mức học phí đối với giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
1. Nông, lâm, thủy sản | 440 | 620 | 800 | 980 |
2. Khoa học, xã hội, kinh tế, luật | 545 | 690 | 835 | 980 |
3. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 630 | 810 | 990 | 1.170 |
4. Y dược | 755 | 980 | 1.205 | 1.430 |
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
1. Nông, lâm, thủy sản | 345 | 490 | 635 | 780 |
2. Khoa học, xã hội, kinh tế, luật | 435 | 550 | 665 | 780 |
3. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 505 | 650 | 795 | 940 |
4. Y dược | 590 | 775 | 960 | 1.140 |
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
1. Nông, lâm, thủy sản | 300 | 430 | 560 | 960 |
2. Khoa học, xã hội, kinh tế, luật | 380 | 485 | 590 | 690 |
3. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 435 | 565 | 690 | 820 |
4. Y dược | 510 | 675 | 840 | 1.000 |
4. Trình độ tiến sỹ, thạc sỹ: Mức học phí từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 được xác định bằng mức học phí quy định tại khoản 1 Điều này mục này nhân (x) hệ số sau đây:
Trình độ đào tạo | Hệ số so với đại học |
1. Đào tạo thạc sỹ | 1,5 |
2. Đào tạo tiến sỹ | 2,5 |
5. Học phí học lại đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học công lập bằng 100% mức trần học phí tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp công lập chưa đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Từ năm học 2018 - 2019 trở đi, căn cứ chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo và tình hình thực tế, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu học phí phù hợp để áp dụng theo từng năm học.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Khóa XVII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021
- 2Quyết định 89/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 3Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 6Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021
- 8Quyết định 89/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 9Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 57/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Đình Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra