Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/NQ-HĐND

Phú Yên, ngày 16 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016 - 2020 TỈNH PHÚ YÊN (NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH DO TỈNH QUẢN LÝ)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;

Xét Tờ trình số 186/TTr-UBND ngày 08/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của tỉnh (nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Phú Yên (nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý), với các nội dung chính như sau:

1. Tổng nguồn vốn kế hoạch đầu tư giai đoạn 2016-2020 tỉnh giao là 10.938.641 triệu đồng, tăng so với Trung ương giao là 5.177.800 triệu đồng, chi tiết từng nguồn vốn như sau:

- Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: tổng số giai đoạn 2016-2020 là 5.574.391 triệu đồng, tăng 2.792.800 triệu đồng so với Trung ương giao.

- Vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: Tổng số giai đoạn 2016-2020 là 2.979.250 triệu đồng (bằng so với số dự kiến Trung ương giao).

- Bội chi ngân sách tỉnh (nguồn vay Trung ương): tổng vốn vay Trung ương giai đoạn 2016-2020 là 385.000 triệu đồng.

- Nguồn thuế nhà thầu dự án nhà máy lọc dầu Vũng Rô: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020 là 2.000.000 triệu đồng.

2. Phương án phân bổ nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý) cho các dự án (kèm theo các Phụ lục 01, 02, 03, 04, 05 và 06).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 15/12/216 và có hiệu lực thi hành từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Việt

 

PHỤ LỤC 01

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành Kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)

1. Vốn cân đối ngân sách: Tổng vốn cân đối ngân sách tỉnh giai đoạn 2016-2020 là 5.574.391 triệu đồng, dự kiến phương án phân bổ như sau:

a) Vốn đầu tư trong cân đối theo nguyên tắc, tiêu chí giai đoạn 2016-2020: Kế hoạch giai đoạn 2016-2020 là 1.989.591 triệu đồng, phân bổ dự phòng 10% là 198.960 triệu đồng, còn lại 1.790.631 triệu đồng phân bổ cho khối huyện 40% theo Nghị quyết 160/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước, giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Phú Yên là 716.300 triệu đồng, phân bổ cho khối tỉnh 60% là 1.074.331 triệu đồng, bố trí.

- Trả nợ vay lãi và gốc 429.650 triệu đồng, gồm:

+ Trả nợ gốc vay chương trình kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn, hạ tầng làng nghề (Ngân hàng phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên) theo khế ước là 426.000 triệu đồng.

+ Trả phí khoản vay nhàn rỗi 200.000 triệu đồng Kho bạc Trung ương dự án hạ tầng đô thị Nam Tuy Hòa là 3.650 triệu đồng (đã trả năm 2016).

- Chi hỗ trợ doanh nghiệp công ích 10.000 triệu đồng (bình quân mỗi năm 2.000 triệu đồng).

- Chuẩn bị đầu tư 25.000 triệu đồng (bình quân mỗi năm 5.000 triệu đồng).

- Còn lại 609.681 triệu đồng bố trí vốn thực hiện đầu tư (1).

b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: Tổng nguồn vốn giai đoạn 2016-2020 dự kiến bố trí chi đầu tư là 2.594.800 triệu đồng, phân bổ khối huyện 786.000 triệu đồng, khối tỉnh 1.808.800 triệu đồng, bố trí:

- Trả nợ vay lãi và gốc là 622.290 triệu đồng, cụ thể:

+ Trả gốc khoản vay nhàn rỗi kho bạc Trung ương dự án hạ tầng đô thị Nam Tuy Hòa là 200.000 triệu đồng (đã bố trí năm 2016).

+ Trả gốc và lãi khoản vay dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Nam thành phố Tuy Hòa giai đoạn 1 là 234.000 triệu đồng.

+ Trả nợ gốc vay chương trình chương trình kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn, hạ tầng làng nghề (Ngân hàng phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên) dự kiến vay giai đoạn 2016-2020 là 162.000 triệu đồng.

+ Bố trí hoàn trả ngân sách tỉnh (khoản đã tạm ứng trả gốc khoản vay 500 tỷ đồng kho bạc nhà nước Trung ương) là 26.290 triệu đồng.

- Bố trí kinh phí quỹ phát triển đất 10.000 triệu đồng.

- Sử dụng 876.510 triệu đồng bố trí thực hiện đầu tư (2).

- Phân bổ sau 300.000 triệu đồng.

c) Nguồn thu xổ số kiến thiết: Dự kiến nguồn vốn giai đoạn 2016-2020 là 475.000 triệu đồng, trong đó đã bố trí khối tỉnh năm 2016 là 80.000 triệu đồng, còn lại giai đoạn 2017-2020 là 395.000 triệu đồng, bố trí cho TP. Tuy Hòa 50% số vốn theo Kết luận số 29-KL/TU ngày 29/4/2016 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về cơ chế đặc thù cho thành phố Tuy Hòa là 197.500 triệu đồng, còn lại 277.500 triệu đồng bố trí vốn thực hiện đầu tư khối tỉnh, bố trí:

- Chi chuẩn bị đầu tư 5.000 triệu đồng (đã bố trí kế hoạch 2016).

- Chi thực hiện đầu tư khối tỉnh 272.500 triệu đồng (3).

d) Nguồn vốn đầu tư khác: Kế hoạch 2016-2020 bố trí thực hiện đầu tư là 515.000 triệu đồng.

- Bố trí thực hiện đầu tư 215.000 triệu đồng (4), gồm:

+ Vốn tăng thu đưa vào đầu tư 50.000 triệu đồng: bố trí cho các dự án Tuyến đường đi bộ dọc đường Độc Lập đoạn từ Điện Biên Phủ đến khu resort Thuận Thảo.

+ Nguồn bán trụ sở các đơn vị đưa vào đầu tư: giai đoạn 2016-2020 là 165.000 triệu đồng.

- Phân bổ sau 300.000 triệu đồng.

Tổng nguồn vốn cân đối ngân sách bố trí thực hiện đầu tư khối tỉnh (1) + (2) + (3) + (4) là 609.681 triệu đồng + 876.510 triệu đồng + 272.500 triệu đồng + 215.000 triệu đồng = 1.973.691 triệu đồng, phân bổ như sau:

- Bố trí đối ứng ODA cho 18 dự án với số vốn: 343.304 triệu đồng, trong đó nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung 94.904 triệu đồng, thu tiền sử dụng đất 208.900 triệu đồng, xổ số kiến thiết 19.500 triệu đồng, nguồn vốn khác 20.000 triệu đồng.

- Bố trí thanh toán nợ cho 54 dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng số vốn 120.651 triệu đồng, trong đó nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung 48.583 triệu đồng, thu tiền sử dụng đất 10.000 triệu đồng (hoàn ứng trụ sở làm việc các cơ quan Đảng), xổ số kiến thiết 21.068 triệu đồng, nguồn khác 41.000 triệu đồng (bố trí dự án Trụ sở làm việc các cơ quan Đảng).

- Bố trí cho 33 dự án chuyển tiếp sang 2017 số vốn 325.126 triệu đồng trong đó nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung 176.194 triệu đồng, nguồn thu tiền sử dụng đất 50.000 triệu đồng, xổ số kiến thiết 88.932 triệu đồng và nguồn vốn khác 10.000 triệu đồng.

- Bố trí 59 dự án khởi công mới số vốn 952.610 triệu đồng, trong đó nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung 180.000 triệu đồng, thu tiền sử dụng đất 507.610 triệu đồng, xổ số kiến thiết 133.000 triệu đồng, nguồn vốn khác 132.000 triệu đồng.

- Hỗ trợ khối huyện 40 dự án số vốn 232.000 triệu đồng, trong đó nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung 110.000 triệu đồng, thu tiền sử dụng đất và vốn khác 112.000 triệu đồng, xổ số kiến thiết 10.000 triệu đồng.

Nguồn vốn khối huyện: Tổng nguồn vốn cân đối ngân sách khối huyện giai đoạn 2016-2020 là 1.699.800 triệu đồng, chi tiết từng huyện như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng số

Cân đối ngân sách

Đất

Xổ số kiến thiết

B

Tổng số

1.699.800

716.300

786.000

197.500

1

Thành phố Tuy Hòa

636.100

126.600

312.000

197.500

2

Thị xã Sông Cầu

221.300

71.300

150.000

 

3

Huyện Đồng Xuân

87.300

77.300

10.000

 

4

Huyện Tuy An

154.300

79.300

75.000

 

5

Huyện Sơn Hòa

99.600

69.600

30.000

 

6

Huyện Phú Hòa

151.300

62.300

89.000

 

7

Huyện Sông Hinh

83.100

78.100

5.000

 

8

Huyện Tây Hòa

127.100

87.100

40.000

 

9

Huyện Đông Hòa

139.700

64.700

75.000

 

2. Nguồn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020 là 2.979.150 triệu đồng, bao gồm:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: giai đoạn 2016-2020 là 752.467 triệu đồng.

b) Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần là 71.100 triệu đồng.

c) Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: giai đoạn 2016-2020 là 1.989.720 triệu đồng.

d) Vốn nước ngoài: giai đoạn 2016-2020 là 165.962 triệu đồng.

(Chi tiết phân bổ theo báo cáo riêng)

3. Vốn bội chi ngân sách: Giai đoạn 2016-2020 là 385.000 triệu đồng để thanh toán khối lượng xi măng đã triển khai theo Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND ngày 29/3/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Đề án bê tông hóa đường giao thông nông thôn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2013 - 2015; thực hiện Chương trình bê tông hóa đường giao thông nông thôn các huyện miền núi và bê tông vỉa hè hẻm phố, dự kiến sẽ phân bổ sau khi có quyết định cho vay vốn.

4. Nguồn thuế nhà thầu: Giai đoạn 2016-2020 là 2.000.000 triệu đồng, sẽ phân bổ sau khi thu được nguồn./.

 

PHỤ LỤC 02

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
 (Kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Kế hoạch 2016-2020

Ghi chú

Trung ương

Tỉnh giao

Tỉnh tăng so với TW

 

TỔNG SỐ

5,760,841

10,938,641

5,177,800

 

A

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH

2,781,591

5,574,391

2,792,800

-

 

Chi tiết từng nguồn vốn như sau

 

 

 

 

1

Vốn đầu tư trong cân đối theo nguyên tắc, tiêu chí giai đoạn 2016-2020

1,989,591

1,989,591

0

 

2

Thu tiền sử dụng đất

540,000

2,594,800

2,054,800

 

3

Xổ số kiến thiết

252,000

475,000

223,000

 

4

Vốn đầu tư khác

 

515,000

515,000

 

-

Vốn tăng thu đưa vào đầu tư

 

350,000

350,000

 

-

Nguồn bán trụ sở các đơn vị đưa vào đầu tư

 

165,000

165,000

 

B

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

2,979,250

2,979,250

0

 

I

VỐN TRONG NƯỚC

2,813,288

2,813,288

0

 

1

Chương trình mục tiêu Quốc gia

752,468

752,468

0

 

2

Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo Quyết định 22/QĐ-TTg

71,100

71,100

 

 

3

Đầu tư theo các Chương trình mục tiêu

1,989,720

1,989,720

0

 

II

VỐN NƯỚC NGOÀI

165,962

165,962

0

 

C

BỘI CHI NGÂN SÁCH (NGUỒN VAY TW)

 

385,000

385,000

 

D

THUẾ NHÀ THẦU (Dự án nhà máy lọc dầu Vũng Rô)

 

2,000,000

2,000,000

 

 

PHỤ LỤC 03

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
 (Kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Kế hoạch trung hạn 5 năm 2016-2020

Chủ đầu tư

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Cân đối ngân sách

Đất

Xổ số kiến thiết

Nguồn vốn khác

 

 

22,043,245

7,670,285

10,229,360

2,087,600

2,056,000

 

 

 

TỔNG SỐ

5,574,391

1,989,591

2,594,800

475,000

515,000

 

 

A1

KHỐI TÌNH QUẢN LÝ

3,075,631

1,074,331

1,508,800

277,500

215,000

 

 

I

Trả nợ vay

1,051,940

429,650

622,290

0

0

 

 

1

Trả nợ gốc vay chương trình KCHKM, GTNT, HTLN (Ngân hàng phát triển Việt Nam PY)

588,000

426,000

162,000

 

 

Sở TC

 

2

Trả phí và gốc khoản vay kho bạc Trung ương

203,650

3,650

200,000

 

 

Sở TC

 

3

Bố trí hoàn trả ngân sách tỉnh khoản đã tạm ứng trả gốc khoản vay kho bạc nhà nước Trung ương

26,290

 

26,290

 

 

Sở TC

 

4

Trả nợ gốc và lãi dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Nam thành phố Tuy Hòa giai đoạn 1

234,000

 

234,000

 

 

Sở TC

 

II

Chi hỗ trợ doanh nghiệp

10,000

10,000

 

 

 

UBND TP. Tuy Hòa

 

III

Chuẩn bị đầu tư khối tỉnh

30,000

25,000

 

5,000

 

 

 

VI

Kinh phí quỹ phát triển đất

10,000

 

10,000

 

 

 

 

V

Thực hiện đầu tư

1,973,691

609,681

876,510

272,500

215,000

 

 

a)

Đối ứng các dự án ODA

343,304

94,904

208,900

19,500

20,000

 

 

1

Dự án Phát triển đô thị vừa và nhỏ miền Trung

5,700

5,700

 

 

 

Cty TNHH MTV Cấp thoát nước

 

2

Tuyến đường liên huyện Xuân Phước - Phú Hải

100,000

20,000

80,000

 

 

BQL DAĐTX D các CTGT

 

3

Dự án phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây nguyên Phú Yên

6,150

6,150

 

 

 

Sở NN & PTNN

 

4

Dự án Khôi phục và quản lý rừng bền vững (KFW 6)

800

800

 

 

 

Sở NN & PTNN

 

5

Dự án Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững tỉnh Phú Yên

5,400

5,400

 

 

 

Sở NN & PTNN

 

6

Dự án Phát triển nông thôn tổng hợp miền Trung khoản vay bổ sung tỉnh Phú Yên

50,004

40,004

10,000

 

 

Sở NN & PTNN

 

7

Dự án phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ tỉnh Phú Yên

11,000

11,000

 

 

 

Sở NN & PTNN

 

8

Đối ứng Ban quản lý các dự án JICA Tỉnh

5,500

5,500

 

 

 

Sở KH&ĐT

 

9

Dự án hỗ trợ kỹ thuật thoát nước và chống ngập úng tại các đô thị quy mô vừa vùng duyên hải Việt Nam ứng phó biến đổi khí hậu - thành phố Tuy Hòa (GIZ)

350

350

 

 

 

Sở XD

 

10

Dự án Hỗ trợ y tế vùng duyên hải Nam Trung bộ

100

 

 

100

 

Sở Y tế

 

11

Các dự án: Hỗ trợ xử lý chất thải tại bệnh viện Đa khoa Tỉnh; hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện sản nhi; hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện đa khoa thị xã Sông Cầu

300

 

 

300

 

Sở Y tế

 

12

Dự án Phát triển giáo dục THPT gđ2

13,000

 

4,000

9,000

 

Sở GD & ĐT

 

13

Dự án Giáo dục THCS KVKKN giai đoạn 2

4,000

 

1,500

2,500

 

Sở GD & ĐT

 

14

Dự án tăng cường trang thiết bị y tế cho bệnh viện sản nhi, khoa ung thư (bệnh viện đa khoa tỉnh) và các bệnh viện: Sơn Hòa, Đồng Xuân, Tây Hòa và Tuy An, tỉnh Phú Yên

14,000

 

9,000

5,000

 

Sở Y tế

 

15

Dự án đầu tư hệ thống xử lý chất thải tập trung tại Tp. Tuy Hòa, hệ thống xử lý nước thải y tế cho bệnh viện sản nhi và nâng cấp khu xử lý nước thải cho các bệnh viện: Sơn Hòa, Đồng Xuân, Tây Hòa và Tuy An.

7,000

 

4,400

2,600

 

Sở Y tế

 

16

Dự án phát triển đô thị bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu - tiểu dự án thành phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên (bố trí kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng)

100,000

 

100,000

 

 

BQL DAĐTX D các CT NN&PT NN

 

17

Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)

14,000

 

 

 

14,000

Sở TN & MT

 

18

Sửa chữa và nâng cấp an toàn hồ đập

6,000

 

 

 

6,000

BQL DAĐTX D các CT NN&PT NN

 

b)

Danh mục dự án hoàn thành đưa vào sử dụng

120,651

48,583

10,000

21,068

41,000

 

 

1

Dự án Chống xói lở bờ Nam hạ lưu sông Đà Rằng (gói thầu 8b)

1,965

1,965

 

 

 

BQL DAĐTX D các CT NN&PT NN

 

2

Khắc phục khẩn cấp phòng cơn bão Haiyan tại khu vực xóm Rớ, phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa

183

183

 

 

 

BQL DAĐTX D các CT NN&PT NN

 

3

Kênh mương Khu mở rộng Hòa Quang - Phú Hòa thuộc dự án khôi phục và phát triển hệ thống thủy nông Đồng Cam

403

403

 

 

 

Cty TNHH MTV Đồng Cam

 

4

Sửa chữa hồ chứa nước Xuân Bình

1,420

1,420

 

 

 

BQL DAĐTX D các CT NN&PT NN

 

5

Hồ chứa nước Xuân Bình

1,530

1,530

 

 

 

BQL DAĐTX D các CT NN&PT NN

 

6

Xây dựng mới nhà quản lý và các công trình phụ; nạo vét bể tiêu năng và đoạn kênh dẫn sau cống lấy nước; sửa chữa cụm điều tiết sau cống lấy nước thuộc hồ chứa nước Xuân Bình

650

650

 

 

 

Cty TNHH MTV Đồng Cam

 

7

Kè biển An Ninh Đông

76

76

 

 

 

BQL DAĐTX D các CT NN&PT NN

 

8

Hồ chứa nước Suối vực

1,000

1,000

 

 

 

BQL DAĐTX D các CT NN&PT NN

 

9

Hệ thống chống ngập lụt TP Tuy Hòa

1,000

1,000

 

 

 

BQL DAĐTX D các CT NN&PT NN

 

10

Chỉnh trị cửa sông Đà Nông

1,400

1,400

 

 

 

BQL DAĐTX D các CT NN&PT NN

 

11

Đường giao thông Bãi Ngà-Vũng Rô, san lấp mặt bằng khu TĐC và Bến cá Bãi Ngà;

795

795

 

 

 

BQL DAĐTX D các CT DD &CN

 

12

Dự án Cảng Vũng Rô

120

120

 

 

 

BQL DAĐTX D các CT DD &CN

 

13

Dự án Đầu tư cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào dự án Trụ sở làm việc các cơ quan Đảng tỉnh Phú Yên

8,800

8,800

 

 

 

BQL DAĐTX D các CT DD &CN

 

14

Cầu bắc qua suối nối liền thôn Phú Liên xã An Phú, thành phố Tuy Hòa với thôn Phú Mỹ, xã An Thọ huyện Tuy An

3,700

3,700

 

 

 

BQL DAĐTX D các CTGT

 

15

Dự án Trường THPT Nguyễn Trãi

244

 

 

244

 

Sở GD & ĐT

 

16

Dự án tăng cường thiết bị phòng học vi tính, phòng đa phương tiện cho một số đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

1,800

1,800

 

 

 

Sở GD & ĐT

 

17

Dự án tăng cường thiết bị phòng học cho một số trường MN thực hiện Đề án phổ cập MN cho trẻ 5 tuổi

1,600

1,600

 

 

 

Sở GD & ĐT

 

18

Sửa chữa cầu nối hành lang từ ký túc xá đến phòng học và cải tạo xây dựng nhà xe của giáo viên và học sinh Trường PTDTNT Tỉnh

100

100

 

 

 

Sở GD & ĐT

 

19

Trả nợ kinh phí kiểm toán độc lập công trình xây dựng 8 phòng học bộ môn Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh

42

42

 

 

 

Sở GD & ĐT

 

20

Đầu tư bổ sung khu nội trú Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh

750

750

 

 

 

Sở GD & ĐT

 

21

Dự án cải tạo, sửa chữa và mua sắm thiết bị Trung tâm KTTH-HN Tỉnh (Cơ sở 1)

1,200

1,200

 

 

 

Sở GD & ĐT

 

22

Dự án sửa chữa khu A1, cổng chính, tường rào Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh

900

900

 

 

 

Sở GD & ĐT

 

23

Trường Trung cấp nghề thanh niên dân tộc nội trú Phú Yên

2,000

2,000

 

 

 

Sở LĐ TB & XH

 

24

Nâng cấp, mở rộng Trường Đại học Phú Yên

9,075

 

 

9,075

 

Trường ĐH Phú Yên

 

25

Trung tâm y tế dự phòng huyện Đông Hòa

500

 

 

500

 

Sở Y tế

 

26

Phòng khám đa khoa khu vực Sơn Hà, huyện Sơn Hòa-2013

41

 

 

41

 

Sở Y tế

 

27

Bệnh viện chuyên khoa Mắt Phú Yên

72

 

 

72

 

Sở Y tế

 

28

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh

160

 

 

160

 

Sở Y tế

 

29

Bệnh viện Đa khoa Trung tâm tỉnh Phú Yên

1,531

 

 

1,531

 

BQL DAĐTX D các CT DD &CN

 

30

Bệnh viện đa khoa huyện Sơn Hòa

577

 

 

577

 

Sở Y tế

 

31

Bệnh viện Hòa Hiệp Trung (Đông Hòa)

476

 

 

476

 

Sở Y tế

 

32

Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Xuân

628

 

 

628

 

Sở Y tế

 

33

Bệnh viện đa khoa huyện Sông Hinh

980

 

 

980

 

Sở Y tế, Sông Hinh

 

34

Bệnh viện đa khoa khu vực Phú Lâm (Tuy Hòa)

1,000

 

 

1,000

 

Sở Y tế

 

35

Dự án Bệnh viện đa khoa khu vực Tuy An

1,760

 

 

1,760

 

Sở Y tế, BQL DAĐTX D các CT DD &CN

 

36

Trung tâm y tế dự phòng huyện Sơn Hòa

1,500

 

 

1,500

 

Sở Y tế

 

37

Trụ sở làm việc Đội quản lý thị trường số 8, huyện Đồng Xuân

1,089

1,089

 

 

 

Sở CT

 

38

Trụ sở làm việc cơ quan Đoàn ĐBQH và HĐND Tỉnh

391

391

 

 

 

VP HĐND Tỉnh

 

39

Trụ sơ liên cơ khối vận (trả nợ quyết toán)

269

269

 

 

 

UBMT TQVN Tỉnh

 

40

Sửa chữa mái nhà công vụ Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

650

650

 

 

 

Viện Kiểm sát

 

41

Trụ sở làm việc các cơ quan Đảng của tỉnh Phú Yên

51,000

 

10,000

 

41,000

BQL DAĐTX D các CT DD &CN

sử dụng nguồn thuê quyền sử dụng đất Trụ sở Tỉnh ủy cũ

42

Hỗ trợ Dự án Nhà thi đấu đa năng - Nhà văn hóa Lao động Tỉnh

2,000

2,000

 

 

 

Liên Đoàn Lao động

 

43

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở Tư pháp

180

180

 

 

 

Sở Tư pháp

 

44

Nơi thành lập Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên ở Phú Yên

43

 

 

43

 

Sở VHTT & DL

 

45

Tu bổ và tôn tạo di tích căn cứ của tỉnh Phú Yên trong kháng chiến chống Mỹ (gđ1)

17

 

 

17

 

Sở VHTT & DL

 

46

Cải tạo, sửa chữa và mua sắm thiết bị nhà văn hóa Diên Hồng

1,989

 

 

1,989

 

Sở VHTT & DL

 

47

Nâng cấp, sửa chữa Thư viện tỉnh

75

 

 

75

 

Sở VHTT & DL

 

48

Đầu tư hệ thống dây cáp điện ngầm từ trạm biến áp đến Đài phát sóng của Đài phát sóng chóp chài

400

 

 

400

 

Đài PTTH

 

49

Trụ sở làm việc Công an phường 1,2, 6 thuộc CA thành phố Tuy Hòa và trụ sở làm việc tổ công an phụ trách xã phía Nam huyện Tuy An

1,000

1,000

 

 

 

CA Tỉnh

 

50

Đầu tư phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ TX Sông Cầu (thuộc Đề án nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy đến 2015)

2,000

2,000

 

 

 

CA Tỉnh

 

51

Sở chỉ huy cơ bản huyện Sơn Hòa

3,090

3,090

 

 

 

BCH Quân sự

 

52

Sở Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (2002)

296

296

 

 

 

BCH Biên phòng

 

53

Thao trường tổng hợp Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

5,279

5,279

 

 

 

BCH Quân sự

 

54

Nhà kho để phương tiện phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của BCH Quân sự Tỉnh

905

905

 

 

 

BCH Quân sự

 

c)

Danh mục dự án chuyển tiếp sang năm 2017

325,126

176,194

50,000

88,932

10,000

 

 

1

Dự án sửa chữa và mở rộng trụ sở làm việc Sở Giáo dục và Đào tạo

5,906

5,906

 

 

 

Sở GD & ĐT

 

2

Trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ Phú Yên

8,224

8,224

 

 

 

BQL DA ĐTXD các CT DD & CN

 

3

Dự án: Đầu tư cơ sở hạ tầng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên (giai đoạn 1)

30,446

8,146

22,300

 

 

BQL KNN CNC

 

4

Tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn nối các huyện, thành phố: Tây Hòa, Phú Hòa, thành phố Tuy Hòa và Tuy An (cầu Dinh Ông)

7,467

7,467

 

 

 

BQL DA ĐTXD các CTGT

 

5

Dự án Trường THPT Nguyễn Văn Linh

12,540

7,800

2,200

2,540

 

BQL DA ĐTXD các CT DD & CN

 

6

Dự án Trường THPT Trần Phú

10,000

9,000

 

1,000

 

BQL DA ĐTXD các CT DD & CN

 

7

Mua sắm máy móc, trang thiết bị, mô hình, mô phỏng cho giảng dạy lý thuyết và thực hành cơ sở 1- Trường cao đẳng y tế (bao gồm thiết bị dược)

5,200

3,000

 

2,200

 

Trường CĐ Y tế

 

8

Đầu tư hạng mục san lấp mặt bằng và xây dựng tường rào cơ sở 2-Trường Cao đẳng y tế

22,000

22,000

 

 

 

Trường CĐ Y tế

 

9

Trung tâm nghiên cứu và phát triển nông nghiệp công nghệ cao

20,000

20,000

 

 

 

BQL KNN CNC

 

10

Trung tâm y tế dự phòng huyện Tuy An

1,000

 

 

1,000

 

BQL DA ĐTXD các CT DD & CN

 

11

Trung tâm y tế dự phòng huyện Phú Hòa

1,000

 

 

1,000

 

BQL DA ĐTXD các CT DD & CN

 

12

Xây dựng khoa Chống nhiễm khuẩn, xưởng sản xuất dụng cụ chỉnh hình và đoạn tường rào của Bệnh viện phục hồi chức năng tỉnh Phú Yên

2,900

 

 

2,900

 

BQL DA ĐTXD các CT DD & CN

 

13

Hỗ trợ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (bố trí các dự án giáo dục, y tế, phúc lợi xã hội)

60,000

 

20,000

40,000

 

Sở NN & PTNN đề xuất phương án phân bổ

 

14

Bệnh viện đa khoa huyện Tây Hòa

3,033

 

 

3,033

 

BQL DAĐTX D các CT DD &CN

 

15

Bệnh viện đa khoa huyện Sông Cầu

3,637

 

 

3,637

 

BQL DAĐTX D các CT DD &CN

 

16

Mua sắm trang thiết bị trang thiết bị cần thiết phục vụ cho chăm sóc sức khỏe ban đầu và cấp cứu

4,995

 

 

4,995

 

Ban bảo vệ chăm sóc cán bộ

 

17

Sửa chữa, nâng cấp 9 Trạm y tế xã, phường: xã Suối Bạc, thị trấn Củng Sơn - Huyện Sơn Hòa; thị trấn Hai Riêng, xã EaBia - Huyện Sông Hinh; xã Sơn Thành Đông - Huyện Tây Hòa; xã Hòa Thành - Huyện Đông Hòa; Phường 7, phường Phú Thạnh, phường Phú Lâm - TP. Tuy Hòa

11,000

 

 

11,000

 

BQL DA ĐTXD các CT DD & CN

 

18

Trạm y tế xã An Chấn, huyện Tuy An

3,700

 

 

3,700

 

Sở Y tế

 

19

Cải tạo và sửa chữa chống dột khoa phẫu thuật gây mê hồi sức, tầng 7 (khoa điều trị, khoa hồi sức tích cực - Bệnh viện ĐK Tỉnh

2,158

 

 

2,158

 

Sở Y tế

 

20

Dự án mua sắm trang thiết bị phòng học  mô phỏng thực hành ngành Y dược, phòng học đa phương tiện

1,169

 

 

1,169

 

Trường CĐ Y tế

 

21

Dự án Cải tạo, nâng cấp, mở rộng TT nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội (thực hiện giai đoạn 2)

5,000

1,500

1,500

2,000

 

BQL DA ĐTXD các CT DD & CN

 

22

Dự án Trụ sở liên cơ quan các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

13,300

3,300

 

 

10,000

BQL DA ĐTXD các CT DD & CN

Sử dụng tiền bán trụ sở

23

DA nhà làm việc Hạt kiểm lâm Tây Hòa

4,787

4,787

 

 

 

BQL DA ĐTXD các CT DD & CN

 

24

Sửa chữa, nâng cấp Trụ Sở Hội văn học nghệ thuật

1,037

1,037

 

 

 

Hội Văn học NT

 

25

Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Sở Khoa học công nghệ

3,000

3,000

 

 

 

Sở KHCN

 

26

Cải tạo, nâng cấp Trụ sở làm việc Sở NN và PTNT

5,500

5,500

 

 

 

Sở NN & PTNN

 

27

Sửa chữa Trụ sở Tỉnh đoàn

2,000

2,000

 

 

 

Tỉnh đoàn

 

28

Dự án Nhà làm việc hạt kiểm lâm huyện Đông Hòa

3,227

3,227

 

 

 

BQL DA ĐTXD các CT DD & CN

 

29

Bảo tàng tỉnh Phú Yên (giai đoạn 2)

7,000

4,000

 

3,000

 

Sở VHTT & DL

 

30

Sửa chữa trung tâm hoạt động thanh thiếu niên

4,400

3,400

 

1,000

 

Tỉnh đoàn

 

31

Nâng cấp, mở rộng Đài phát thanh và truyền hình tỉnh Phú Yên (giai đoạn 2)

30,000

24,400

3,000

2,600

 

Đài PTTH

 

32

Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ khu vực thị xã Sông Cầu thuộc CA Phú Yên

5,500

5,500

 

 

 

CA Tỉnh

 

33

Sở Chỉ huy cơ bản huyện Huyện Đồng Xuân

24,000

23,000

1,000

 

 

BCH Quân sự

 

d)

Danh mục dự án khởi công mới

952,610

180,000

507,610

133,000

132,000

 

 

d1)

Các dự án đủ điều kiện giao kế hoạch

552,750

162,500

169,650

127,600

93,000

 

 

1

Tuyến đường đi bộ dọc đường Độc Lập đoạn từ Điện Biên Phủ đến khu resort Thuận Thảo

50,000

 

 

 

50,000

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

Nguồn tiền thuê đất nhà đầu tư

2

Đường Nguyễn Văn Huyên (đoàn từ Trần Phú đến đường Phan Đăng Lưu) và đường Phan Đăng Lưu (đoạn từ đường Hùng Vương đến trước công trường Đại học Phú Yên)

14,500

 

14,500

 

 

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

Nguồn tiền thuê đất nhà đầu tư

3

Cầu cây Sung thuộc tuyến ĐT 642

12,000

12,000

 

 

 

BQL DAĐTX D các CTGT

 

4

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

45,500

5,000

 

40,500

 

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

 

5

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

20,000

 

 

20,000

 

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

 

6

Đấu nối giao thông cơ sở 2 trường CĐ nghề Phú Yên vào QL 1A

1,000

1,000

 

 

 

Trường CĐ nghề

 

7

Đầu tư cơ sở 2 trường Cao Đẳng Y tế (gđ 1)

67,900

 

67,900

 

 

Trường CĐ Y tế

 

8

Đề án Tăng cường thiết bị dạy học cho học sinh các trường phổ thông công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2016-2020

16,500

 

 

16,500

 

Sở GD & ĐT

 

9

Sửa chữa các hạng mục Trường THCS và THPT Võ Thị Sáu, huyện Tuy An

600

600

 

 

 

Sở GD & ĐT

 

10

Trường THPT Nguyễn Trường Tộ

18,800

 

 

18,800

 

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

 

11

Sửa chữa, cải cạo nhà tập đa năng Trường THPT Nguyễn Huệ

2,000

 

 

2,000

 

Sở GD & ĐT

 

12

Cải tạo, sửa chữa và mua sắm trang thiết bị Trung tâm THKT- HN Phú Yên - Cơ sở 2

3,000

 

 

3,000

 

Sở GD & ĐT

 

13

Sửa chữa và xây mới khu nội trú học sinh Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh

5,300

 

 

5,300

 

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

 

14

Trường THPT Trần Bình Trọng, huyện Phú Hòa

28,000

 

28,000

 

 

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

 

15

Trường THCS&THPT Võ Thị Sáu

35,000

35,000

 

 

 

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

 

16

Cải tạo mặt bằng để lắp đặt hệ thống chụp mạch xóa hóa nền DSA -  Bệnh viện ĐK Tỉnh

1,000

 

 

1,000

 

Sở Y tế

 

17

Dự án Trung tâm truyền thông sức khoẻ

10,000

 

10,000

 

 

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

 

18

Trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản

10,000

 

10,000

 

 

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

 

19

Cải tạo, nâng cấp trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm

12,000

 

 

12,000

 

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

 

20

Trạm y tế phường Xuân Thành

2,900

 

 

2,900

 

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

 

21

Trạm y tế xã Xuân Thọ 2

5,600

 

 

5,600

 

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

 

22

Trụ sở làm việc Sở Văn hóa Thể thao Du lịch

29,100

4,100

 

 

25,000

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

Sử dụng tiền bán trụ sở

23

Công trình trụ sở làm việc Đội quản lý thị trường số 09, huyện Sơn Hòa

2,800

2,800

 

 

 

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

 

24

Công trình trụ sở làm việc Đội quản lý thị trường số 10, huyện Tây Hòa

5,500

5,500

 

 

 

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

 

25

Dự án xây dựng mới Nhà làm việc BQL rừng phòng hộ Sông Hinh

4,800

4,800

 

 

 

Sở NN & PTNN

 

26

Trụ sở liên cơ các hội tỉnh Phú Yên

12,000

2,000

 

 

10,000

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

Sử dụng tiền bán trụ sở

27

Trụ sở liên cơ quan khối Vận tỉnh Phú Yên

3,000

3,000

 

 

 

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

 

28

Nhà làm việc các trạm: trồng trọt và bảo vệ thực vật, Chăm nuôi và Thú y, Khuyến Nông huyện Đông Hoà

4,500

4,500

 

 

 

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

 

29

Sửa chữa rạp chiếu phim Hưng Đạo

3,000

3,000

 

 

 

Sở VHTT & DL

 

30

Sửa chữa Đài tưởng niệm Núi Nhạn

750

750

 

 

 

Sở VHTT & DL

 

31

Dự án công viên văn hóa Núi Nhạn

8,000

 

 

 

8,000

Sở VHTT & DL

 

32

Cụm công viên, Đài tưởng niệm tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968

10,000

10,000

 

 

 

BQL DAĐTX D các CT DD&CN

 

33

Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các danh thắng du lịch (Gành Đá Dĩa và các khu du lịch khác)

20,000

5,750

14,250

 

 

Sở VHTT & DL

 

34

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan đảng tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016 - 2020

20,000

20,000

 

 

 

Văn phòng Tỉnh ủy

 

35

Doanh trại Ban chỉ huy Quân sự huyện Sơn Hòa

18,000

18,000

 

 

 

BCH Quân sự

 

36

Bia chiến công các trận đánh tiêu biểu (17 Bia)

12,500

12,500

 

 

 

BCH Quân sự

 

37

Cải tạo, nâng cấp Nhà làm việc Phòng Tham mưu - Chính trị thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Phú Yên

7,000

4,000

3,000

 

 

BCH Quân sự

 

38

Sửa chữa nâng cấp hệ thống kho vũ khí BCHBP

2,000

2,000

 

 

 

BCH Biên phòng

 

39

Trạm kiểm soát biên phòng Hòa Tâm

3,000

3,000

 

 

 

BCH Biên phòng

 

40

Cải tạo, sửa chữa doanh trại Hải đội biên phòng 2 và xây dựng Đồn biên phòng Tuy Hòa (352) thuộc BCH bộ đội biên phòng tỉnh

3,200

3,200

 

 

 

BCH Biên phòng

 

41

Đầu tư trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Phú Yên từ năm 2015 đến năm 2018

22,000

 

22,000

 

 

Công an Tỉnh

 

d2)

Danh mục dự án chưa đủ điều kiện giao kế hoạch (chưa phê duyệt chủ trương đầu tư)

399,860

17,500

337,960

5,400

39,000

Chi tiết có phụ lục 04 kèm theo

 

e)

Danh mục dự án sẽ bố trí vốn trong quá trình điều hành kế hoạch trung hạn

 

 

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp bệnh viện đa khoa trung tâm tỉnh (từ 500 giường lên 700 giường)

 

 

 

 

 

 

 

2

Trụ sở Tòa soạn báo Phú Yên

 

 

 

 

 

 

 

3

Sửa chữa trường Chính chị tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

4

Cải tạo trụ sở huyện ủy Sơn Hòa

 

 

 

 

 

 

 

5

cải tạo, sửa chữa trụ sở UBND huyện Đồng Xuân

 

 

 

 

 

 

 

f)

Ngân sách tỉnh hỗ trợ khối huyện

232,000

110,000

100,000

10,000

12,000

 

Chi tiết danh mục kèm phụ lục 05

A2

KHỐI HUYỆN QUẢN LÝ

1,699,800

716,300

786,000

197,500

0

 

 

1

Thành phố Tuy Hòa

636,100

126,600

312,000

197,500

 

 

 

2

Thị xã Sông Cầu

221,300

71,300

150,000

 

 

 

 

3

Huyện Đồng Xuân

87,300

77,300

10,000

 

 

 

 

4

Huyện Tuy An

154,300

79,300

75,000

 

 

 

 

5

Huyện Sơn Hòa

99,600

69,600

30,000

 

 

 

 

6

Huyện Phú Hòa

151,300

62,300

89,000

 

 

 

 

7

Huyện Sông Hinh

83,100

78,100

5,000

 

 

 

 

8

Huyện Tây Hòa

127,100

87,100

40,000

 

 

 

 

9

Huyện Đông Hòa

139,700

64,700

75,000

 

 

 

 

A3

Nguồn phân bổ sau

798,960

198,960

300,000

0

300,000

 

 

1

Dự phòng chi cân đối ngân sách

198,960

198,960

 

 

 

dự phòng

 

2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

300,000

 

300,000

 

 

Phân bổ sau

 

3

Vốn tăng thu

300,000

 

 

 

300,000

Phân bổ sau

 

 

PHỤ LỤC 04

DANH MỤC DỰ ÁN CHƯA ĐỦ KIỆN GIAO KẾ HOẠCH 2016-2020 (CHƯA CÓ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ)
(Kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Dự kiến Kế hoạch trung hạn 5 năm 2016-2020

Chủ đầu tư

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Cân đối ngân sách

Đất

Xổ số kiến thiết

Nguồn vốn khác

 

TỔNG SỐ

399,860

17,500

337,960

5,400

39,000

 

 

1

Dự án: Nâng cấp, sửa chữa công trình Chỉnh trị cửa sông Đà Nông.

200,000

 

200,000

 

 

BQL DAĐTXD các CT NN&PTNN

 

2

Đường Nguyễn Hữu Thọ (đoạn Hùng Vương - Mậu Thân)

50,000

 

50,000

 

 

BQL DAĐTXD các CT DD&CN

 

3

Sửa chữa các hạng mục Trường THP Lê Trung Kiên

900

 

 

900

 

Sở GD & ĐT

 

4

Sửa chữa các hạng mục Trường THPT Lê Thành Phươing

900

 

 

900

 

Sở GD & ĐT

 

5

Sửa chữa các hạng mục Trường THPT Tôn Đức Thắng

900

 

 

900

 

Sở GD & ĐT

 

6

Sửa chữa các hạng mục Trường THPT Nguyễn Du

900

 

 

900

 

Sở GD & ĐT

 

7

Sửa chữa các hạng mục Trường THCS và THPT Võ Nguyên Giáp

900

 

 

900

 

Sở GD & ĐT

 

8

Sửa chữa các hạng mục Trung tâm Hỗ trợ phát triển Giáo dục hòa nhập Phú Yên

900

 

 

900

 

Sở GD & ĐT

 

9

Trường THPT Trần Suyền giai đoạn 2

15,000

 

15,000

 

 

BQL DAĐTXD các CT DD&CN

 

10

Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh (mới)

52,960

 

52,960

 

 

BQL DAĐTXD các CT DD&CN

 

11

Trường Chính trị tỉnh

15,000

 

 

 

15,000

 

 

12

Sửa chữa chống thấm Khoa hồi sức sơ sinh, khoa ngoại liên khoa, Bệnh viện Sản- Nhi

2,000

2,000

 

 

 

Sở Y tế

 

13

Trụ sở liên cơ các Ban quản lý đầu tư xây dựng chuyên ngành tỉnh Phú Yên

24,000

 

 

 

24,000

BQL DAĐTXD các CT DD&CN

Sử dụng tiền bán trụ sở

14

Dự án liên cơ quan BVTV, Thú y, Khuyến Nông huyện Tây Hòa

4,300

4,300

 

 

 

BQL DAĐTXD các CT DD&CN

 

15

Dự án Văn phòng Trung tâm Khuyến Nông - Khuyến Ngư

4,600

4,600

 

 

 

BQL DAĐTXD các CT DD&CN

 

16

Cải tạo, sửa chữa cơ sở làm việc Trung tâm dịch vụ việc làm thanh niên tỉnh Phú Yên

2,600

2,600

 

 

 

Tỉnh đoàn

 

17

Công trình hội chợ triển lãm trung tâm tỉnh

4,000

4,000

 

 

 

BQL DAĐTXD các CT DD&CN

 

18

Duy tu, trùng tu các khu di tích lịch sử

20,000

 

20,000

 

 

Sở VHTT & DL

 

 

PHỤ LỤC 05

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH VAY VÀ TRẢ NỢ VAY CHƯƠNG TRÌNH GTNT,… ĐẾN NĂM 2015 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)

STT

Năm

Tổng số vay

Lịch trả nợ vay

Tổng số đã trả đến 2015

Số nợ vay còn lại phải trả 2016- 2020

Số nợ vay còn lại phải trả 2021- 2025

Ghi chú

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2023

2024

2025

Tổng số

910

6

12

24

57

105

99

105

148

131

82

82

45

14

0

99

588

223

 

I

Số đã vay đến năm 2015

525

6

12

24

57

105

99

93

81

48

0

0

0

0

0

99

426

 

 

1

2010

30

6

6

6

6

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

6

 

 

2

2011

30

 

6

6

6

6

6

 

 

 

 

 

 

 

 

18

12

 

 

3

2012

60

 

 

12

12

12

12

12

 

 

 

 

 

 

 

24

36

 

 

4

2013

85

 

 

 

17

17

17

17

17

 

 

 

 

 

 

17

68

 

 

5

2014

80

 

 

 

16

16

16

16

16

 

 

 

 

 

 

16

64

 

 

6

2015

80

 

 

 

 

16

16

16

16

16

 

 

 

 

 

 

80

 

 

7

2015 lần 2

160

 

 

 

 

32

32

32

32

32

 

 

 

 

 

 

160

 

 

II

Dự kiến vay 2016 - 2020

385

 

 

 

 

 

0

12

67

83

82

82

45

14

0

 

162

223

 

1

2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2017

59.7

 

 

 

 

 

 

12

12

12

12

11.7

 

 

 

 

36

23.7

 

3

2018

150

 

 

 

 

 

 

 

30

30

30

30

30

 

 

 

60

90

 

4

2019

100

 

 

 

 

 

 

 

25

25

25

25

 

 

 

 

50

50

 

5

2020

75.3

 

 

 

 

 

 

 

 

16

15

15

15

14.3

 

 

16

59.3