Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2016/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 18 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Thực hiện Đề án 11-ĐA/TU ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Tỉnh ủy Lào Cai về việc phê duyệt Đề án phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 -2020;
Xét Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 32/BC- HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020.
1.2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai thông qua các hoạt động:
a) Thực hiện Dự án thử nghiệm các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản mới có triển vọng phát triển tại Lào Cai;
b) Thực hiện Dự án ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
c) Thiết kế, đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp một số sản phẩm nông nghiệp.
2. Nội dung hỗ trợ
2.1. Hỗ trợ dự án thử nghiệm các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản mới có khả năng đem lại hiệu quả kinh tế cao:
a) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí mua cây, con giống mới; 50% kinh phí mua vật tư, thức ăn, phân bón chuyên dụng cho việc thử nghiệm giống cây mới, con mới và giống thủy sản mới nhưng không quá mức tối đa theo quy định tại Điểm b Khoản 2.1 Điều này.
b) Mức hỗ trợ cho các nội dung quy định tại Điểm a Khoản 2.1 Điều này, cụ thể như sau:
Đối với chăn nuôi gia súc: Hỗ trợ tối đa 400 triệu đồng/01 dự án;
Đối với chăn nuôi gia cầm, thủy cầm: Hỗ trợ tối đa 300 triệu đồng/01 dự án;
Đối với thủy sản: Hỗ trợ tối đa 250 triệu đồng/01 dự án;
Đối với trồng trọt: Hỗ trợ tối đa 200 triệu đồng/01 dự án.
2.2. Hỗ trợ dự án ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống:
a) Hỗ trợ 70% kinh phí mua giống; 50% kinh phí mua vật tư, thức ăn, phân bón chuyên dụng nhưng không quá mức tối đa theo quy định tại Điểm b Khoản 2.2 Điều này;
b) Mức hỗ trợ tối đa cho các nội dung quy định tại Điểm a Khoản 2.2 Điều này: 400 triệu đồng.
2.3. Hỗ trợ thiết kế, đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp:
a) Đối với kiểu dáng công nghiệp: Mức hỗ trợ cho một kiểu dáng công nghiệp bằng 15 triệu đồng/văn bằng đã được bảo hộ;
b) Đối với nhãn hiệu thông thường: Mức hỗ trợ cho một nhãn hiệu được xác lập bằng 15 triệu đồng/nhãn hiệu đã được chứng nhận;
c) Đối với nhãn hiệu tập thể: Mức hỗ trợ cho một nhãn hiệu được xác lập bằng 30 triệu đồng/nhãn hiệu đã được chứng nhận;
d) Đối với nhãn hiệu bảo hộ ở nước ngoài: Mức hỗ trợ bằng 50 triệu đồng cho 1 nhãn hiệu được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu ở nước ngoài.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học, với mức hỗ trợ tối đa không vượt quá 20% tổng kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.
Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 2702/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động của trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ sang hoạt động theo cơ chế tự trang trải kinh phí theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2021
- 1Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2021
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 5Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 7Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 8Quyết định 2702/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động của trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ sang hoạt động theo cơ chế tự trang trải kinh phí theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 54/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra