- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Nghị định 138/2016/NĐ-CP Quy chế làm việc của Chính phủ
- 3Nghị quyết 94/2019/QH14 về khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước do Quốc hội ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Công văn số 2328 TC/TCDN ngày 17/03/2003 của Bộ Tài chính về việc báo cáo tình hình thực hiện cơ chế xử lý nợ đối với các DNNN
- 6Công văn số 13435 TC/TCDN ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính về việc báo cáo tình hình thực hiện cơ chế xử lý nợ đối với các DNNN
- 7Công văn 6976/BTC-ĐT năm 2013 về tình hình xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Bộ Tài chính ban hành
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/NQ-CP | Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2022 |
VỀ THÔNG QUA DỰ THẢO BÁO CÁO CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TÌNH HÌNH XỬ LÝ NỢ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 94/2019/QH14
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 94/2019/QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại công văn số 3220/BTC-TCT ngày 08 tháng 4 năm 2022;
Trên cơ sở kết quả biểu quyết của các Thành viên Chính phủ,
QUYẾT NGHỊ:
2. Giao Bộ trưởng Bộ Tài chính, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ, ký Báo cáo trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo quy định.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
KẾT QUẢ LẤY Ý KIẾN THÀNH VIÊN CHÍNH PHỦ
Về: Báo cáo kết quả xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14
1. Xin ý kiến toàn bộ nội dung báo cáo kết quả xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 (để kịp thời hạn gửi tài liệu phục vụ Phiên họp thứ 10 của UBTVQH dự kiến khai mạc ngày 14/4/2022, đề nghị các đồng chí TVQP dành thời gian nghiên cứu, cho ý kiến gửi về VPCP trong ngày 10/4/2022)
Phương án | Số lượng TVCP lựa chọn |
Đồng ý | 21 |
Không đồng ý | 0 |
Ý kiến khác: - Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Trần Hồng Hà: Đồng ý sau khi các ý kiến được tiếp thu: Đề nghị bổ sung số liệu thống kê về xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo thẩm quyền được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Nghị quyết số 94/2019/QH14 (bao gồm số liệu thống kê về xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). Rà soát, chuẩn hóa lại số liệu “Xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp” giữa Biểu số liệu chi tiết của 63 tỉnh, thành phố tại Phụ lục 2 và Biểu số liệu tổng hợp tại Phụ lục 1 gửi kèm theo báo cáo số 3220/BTC-TCT ngày 05/4/2022 của Bộ Tài chính để đảm bảo tính chính xác, thống nhất. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung và số liệu tại Báo cáo kết quả xử lý nợ theo Nghị quyết số 94/2019/QH14 ngày 26/11/2019 của Quốc hội. |
Danh sách thành viên Chính phủ đã trả lời
STT | Chức vụ | Họ và Tên | Trạng thái | Ngày trả lời |
1 | Phó Thủ tướng Chính phủ | Lê Minh Khái | Đã trả lời | 10/04/2022 |
2 | Phó Thủ tướng Chính phủ | Vũ Đức Đam | Đã trả lời | 10/04/2022 |
3 | Phó Thủ tướng Chính phủ | Lê Văn Thành | Đã trả lời | 10/04/2022 |
4 | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | Phan Văn Giang | Đã trả lời | 10/04/2022 |
5 | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | Trần Văn Sơn | Đã trả lời | 11/04/2022 |
6 | Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | Bùi Thanh Sơn | Đã trả lời | 10/04/2022 |
7 | Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Phạm Thị Thanh Trà | Đã trả lời | 11/04/2022 |
8 | Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Nguyễn Chí Dũng | Đã trả lời | 12/04/2022 |
9 | Bộ trưởng Bộ Tài chính | Hồ Đức Phớc | Đã trả lời | 10/04/2022 |
10 | Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Lê Minh Hoan | Đã trả lời | 11/04/2022 |
11 | Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải | Nguyễn Văn Thể | Đã trả lời | 10/04/2022 |
12 | Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường | Trần Hồng Hà | Đã trả lời | 11/04/2022 |
13 | Bộ trưởng Bộ Xây dựng | Nguyễn Thanh Nghị | Đã trả lời | 12/04/2022 |
14 | Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông | Nguyễn Mạnh Hùng | Đã trả lời | 11/04/2022 |
15 | Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Nguyễn Văn Hùng | Đã trả lời | 10/04/2022 |
16 | Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | Huỳnh Thành Đạt | Đã trả lời | 09/04/2022 |
17 | Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo | Nguyễn Kim Sơn | Đã trả lời | 09/04/2022 |
18 | Bộ trưởng Bộ Y tế | Nguyễn Thanh Long | Đã trả lời | 11/04/2022 |
19 | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | Hầu A Lềnh | Đã trả lời | 10/04/2022 |
20 | Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Nguyễn Thị Hồng | Đã trả lời | 10/04/2022 |
21 | Tổng Thanh tra Chính phủ | Đoàn Hồng Phong | Đã trả lời | 10/04/2022 |
Danh sách thành viên Chính phủ chưa trả lời
STT | Chức vụ | Họ và Tên | Trạng thái | Ngày trả lời |
1 | Thủ tướng Chính phủ | Phạm Minh Chính | Chưa trả lời | |
2 | Phó Thủ tướng Chính phủ | Phạm Bình Minh | Chưa trả lời | |
3 | Bộ trưởng Bộ Công an | Tô Lâm | Chưa trả lời | |
4 | Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Lê Thành Long | Chưa trả lời | |
5 | Bộ trưởng Bộ Công thương | Nguyễn Hồng Diên | Chưa trả lời | |
6 | Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Đào Ngọc Dung | Chưa trả lời |
- 1Công văn số 2328 TC/TCDN ngày 17/03/2003 của Bộ Tài chính về việc báo cáo tình hình thực hiện cơ chế xử lý nợ đối với các DNNN
- 2Công văn số 13435 TC/TCDN ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính về việc báo cáo tình hình thực hiện cơ chế xử lý nợ đối với các DNNN
- 3Công văn 6976/BTC-ĐT năm 2013 về tình hình xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Bộ Tài chính ban hành
Nghị quyết 53/NQ-CP năm 2022 về thông qua dự thảo Báo cáo của Chính phủ về tình hình xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 do Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 53/NQ-CP
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/04/2022
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực