Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/2019/NQ-HĐND

Hải Phòng, ngày 09 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NÂNG MỨC CHUẨN TRỢ GIÚP XÃ HỘI VÀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2020-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Xét Tờ trình số 159/TTr-UBND ngày 20/11/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về nâng mức chuẩn trợ giúp xã hội và một số chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội và một số chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025, cụ thể như sau:

1. Đối tượng

a) Các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí, hưởng trợ cấp hàng tháng, trợ cấp mai táng phí.

b) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi không có lương hưu, trợ cấp của Nhà nước, có hộ khẩu thường trú ở vùng núi, vùng hải đảo thuộc thành phố Hải Phòng được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí, hưởng trợ cấp hàng tháng, trợ cấp mai táng phí như đối tượng người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp của Nhà nước theo quy định của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP .

c) Các đối tượng quy định tại Điều này được hưởng chính sách theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội năm 2020 là 380.000 đồng.

Giai đoạn 2021-2025: Mức chuẩn trợ giúp xã hội được tính bằng 1,4 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội theo quy định của Chính phủ (được làm tròn số).

3. Mức trợ cấp mai táng phí

a) Đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng: Mức trợ cấp mai táng phí áp dụng từ ngày 01/01/2020 là 25 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội của thành phố.

b) Đối với đối tượng bảo trợ xã hội trong cơ sở trợ giúp xã hội công lập của thành phố: Mức trợ cấp mai táng phí thực hiện theo đơn giá của Công ty cổ phần Phục vụ mai táng Hải Phòng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; thực hiện chế độ báo cáo Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về tình hình thực hiện Nghị quyết theo quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn đôn đốc, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XV, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 05/12/2019 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH, Chính phủ;
- VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH)
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Vụ Pháp chế (Bộ LĐTBXH);
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND, UBNDTP;
- Đoàn đại biểu Quốc hội HP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Các ban HĐND TP;
- Đại biểu HĐNDTP khóa XV;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH HP, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Các quận ủy, huyện ủy;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện;
- CVP, các PCVP HĐND TP;
- Báo HP, Đài PTTH HP;
- Công báo TP, Cổng TTĐT TP (để đăng);
- Các CV VP HĐND TP;
- Lưu: VT, Hồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Lê Văn Thành

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 53/2019/NQ-HĐND về nâng mức chuẩn trợ giúp xã hội và chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025

  • Số hiệu: 53/2019/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2019
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Lê Văn Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản