- 1Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 3Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội
- 4Công văn 16561/BTC-HCSN năm 2012 về định mức chi tiêu phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 7Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2016/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 06 tháng 10 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH HƯNG YÊN, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát ngày 20/11/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 về Quy định chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân; Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTP-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; Công văn số 16561/BTC-HCSN ngày 27/11/2012 của Bộ Tài chính về định mức chi tiêu của HĐND; Công văn số 452/BCTĐB-CTĐB ngày 03/12/2012 của Ban Công tác đại biểu - Ủy ban Thường vụ Quốc hội về áp dụng định mức chi tiêu tài chính của HĐND;
Xét Tờ trình số 321/TTr-HĐND ngày 23/9/2016 của Thường trực HĐND tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2016 - 2021, như sau:
1. Chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2016 - 2021, cụ thể tại bảng quy định kèm theo Nghị quyết này;
2. Định mức chi tiêu của HĐND cấp huyện, cấp xã theo nguyên tắc sau:
a) Mức chi của HĐND cấp huyện bằng 70% mức chi của HĐND cấp tỉnh; Mức chi đối với HĐND cấp xã bằng 70% mức chi của HĐND cấp huyện;
b) Chế độ tiền ăn của đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã tại kỳ họp, các cuộc họp chuyên môn được áp dụng như đối với đại biểu HĐND tỉnh;
c) Trường hợp đại biểu tham gia Hội đồng nhân dân 02 cấp thì được hưởng mức hỗ trợ (mục VI.2) ở mức cao nhất.
3. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 11 năm 2016.
Điều 2. Kinh phí thực hiện một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2016 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên được cân đối, bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm, được HĐND cùng cấp phê duyệt và được ngân sách cấp đó đảm bảo.
Điều 3. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Khóa XVI, nhiệm kỳ 2016 - 2021, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 5 tháng 10 năm 2016 và thay thế Nghị quyết số 295/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh khóa XV quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2011-2016. Khi có thay đổi cơ chế, chính sách của cơ quan Trung ương có thẩm quyền, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND chỉ đạo rà soát, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| CHỦ TỊCH |
BẢNG QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND TỈNH, NHIỆM KỲ 2016-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 52/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Nội dung chi | Mức chi |
I. CHI XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT DO THƯỜNG TRỰC HĐND VÀ CÁC BAN HĐND TỈNH TRÌNH HĐND TỈNH |
|
Chi xây dựng tờ trình và dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh | Mức chi thực hiện theo Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTP-BTC ngày 16/3/2012 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp |
II. CHI HOẠT ĐỘNG CỦA KỲ HỌP VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN KHÁC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH |
|
1. Chi thẩm tra các báo cáo, tờ trình, dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh |
|
a) Chi đại biểu HĐND nghiên cứu các báo cáo, tờ trình, dự thảo nghị quyết kỳ họp |
|
- Đối với các báo cáo, tờ trình, đề án, chuyên đề có dự thảo nghị quyết | 70.000 đồng/văn bản |
- Đối với các báo cáo, tờ trình, đề án, chuyên đề không có dự thảo nghị quyết | 50.000 đồng/văn bản |
b) Chi soạn thảo, xây dựng báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh: |
|
- Báo cáo thẩm tra theo quy định của pháp luật hoặc theo sự phân công của Thường trực HĐND tỉnh | 2.500.000 đồng/báo cáo |
- Báo cáo thẩm tra dự thảo nghị quyết | 700.000 đồng/báo cáo |
- Đối với cơ quan phối hợp thẩm tra, mức chi bằng 50% mức chi báo cáo thẩm tra |
|
c) Chi cho việc soạn thảo văn bản chuyên môn, xây dựng các báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo Nghị quyết do Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh trình | 1.500.000 đồng/văn bản |
d) Chi rà soát nội dung, kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết đã được HĐND tỉnh thông qua | 1.000.000 đồng/nghị quyết |
2. Chi hoạt động tại kỳ họp và các cuộc họp, hoạt động chuyên môn do Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh triệu tập |
|
a) Chế độ ăn, nghỉ của đại biểu HĐND và đại biểu mời tham dự kỳ họp, các cuộc họp chuyên môn do Thường trực và các Ban HĐND tỉnh mời, triệu tập |
|
- Chế độ ăn (được áp dụng cho cả 3 cấp) | 150.000 đồng/người/ngày |
- Chế độ phòng nghỉ | Thanh toán cho những đại biểu thực tế nghỉ |
b) Chi bồi dưỡng nghiên cứu tài liệu đối với lãnh đạo các cơ quan Trung ương, đại biểu Quốc hội, LĐ tỉnh các thời kỳ | Mức chi gấp hai lần đại biểu HĐND tỉnh |
c) Chi bồi dưỡng nghiên cứu tài liệu đối với đại biểu khách mời; cán bộ, nhân viên của Văn phòng HĐND tỉnh phục vụ trực tiếp kỳ họp HĐND tỉnh | 100.000 đồng/người/ngày |
d) Chi bồi dưỡng đối với: các phóng viên đài, báo; kỹ thuật viên đài truyền hình tỉnh, trung ương được cử phục vụ truyền hình trực tiếp kỳ họp; lái xe của các đại biểu | 50.000 đồng/người/ngày |
đ) Chi nước uống, điểm tâm, giải khát phục vụ tại các kỳ họp HĐND tỉnh | 50.000 đồng/người/buổi |
III. CHI HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, KHẢO SÁT CỦA THƯỜNG TRỰC HĐND, CÁC BAN VÀ ĐẠI BIỂU HĐND TỈNH |
|
1. Chi xây dựng kế hoạch, đề cương |
|
a) Chi xây dựng kế hoạch và đề cương giám sát | 1.000.000 đồng/văn bản |
b) Chi xây dựng kế hoạch, đề cương khảo sát | 1.000.000 đồng/văn bản |
2. Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát, khảo sát | 1.500.000 đồng/văn bản |
3. Chi cho thành viên tham gia Đoàn giám sát, khảo sát |
|
a) Trưởng đoàn | 200.000 đồng/người/buổi |
b) Phó đoàn | 150.000 đồng/người/buổi |
c) Thành viên đoàn; đại biểu HĐND; đại biểu mời dự; lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng trực tiếp tham gia đoàn giám sát, khảo sát | 100.000 đồng/người/buổi |
d) Cán bộ, công chức và người lao động phục vụ đoàn; phóng viên báo, đài; lái xe | 50.000 đồng/người/buổi |
4. Hỗ trợ ăn, nghỉ của thành viên Đoàn khi đi giám sát, khảo sát |
|
- Hỗ trợ tiền ăn | 150.000 đồng/người/ngày |
- Phòng nghỉ (nếu có) | Thanh toán theo thực tế nghỉ của các thành viên |
IV. CHI HOẠT ĐỘNG TIẾP XÚC CỬ TRI VÀ TIẾP CÔNG DÂN |
|
1. Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác (Trong trường hợp, có sự phối hợp tiếp xúc cử tri đại biểu HĐND nhiều cấp thì chỉ được thực hiện hỗ trợ của cấp cao nhất) | 2.500.000 đồng/điểm tiếp xúc |
2. Mức chi bồi dưỡng tiếp xúc cử tri |
|
a) Khoán chi tiếp xúc cử tri đối với đại biểu HĐND tỉnh | 200.000 đồng/người/tháng |
b) Đại biểu và đại diện lãnh đạo cơ quan được phân công tiếp xúc cử tri | 100.000 đồng/người/buổi |
c) Cán bộ, công chức, phục vụ và lái xe | 50.000 đồng/người/buổi |
d) Chi sinh hoạt Tổ đại biểu HĐND tỉnh trước và sau khi tiếp xúc cử tri | 2.000.000 đồng/tổ/kỳ họp |
3. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử tri trình tại kỳ họp | 1.000.000 đồng/báo cáo |
4. Chi tiếp công dân theo quy định của Nhà nước và của tỉnh |
|
V. CHI HỘI NGHỊ LẤY Ý KIẾN THAM GIA CÁC DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH DO THƯỜNG TRỰC HĐND, CÁC BAN HĐND TỈNH TỔ CHỨC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC |
|
1. Chi tổ chức họp |
|
a) Chi cho người chủ trì | 200.000 đồng/người/buổi |
b) Đại biểu dự họp, cán bộ, công chức, nhân viên Văn phòng tham mưu, giúp việc trực tiếp nội dung lấy ý kiến tham gia dự án luật, pháp lệnh | 100.000 đồng/người/buổi |
2. Chi góp ý kiến tham gia (bằng văn bản) | 200.000 đồng/văn bản |
3. Chi góp ý kiến tham gia (không bằng văn bản) | 100.000 đồng/ý kiến tham luận |
4. Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết và các văn bản quy phạm pháp luật khác | 1.000.000 đồng/báo cáo |
5. Chi xây dựng đề án, chương trình, kế hoạch công tác, báo cáo hoạt động, văn bản hướng dẫn có nội dung quy phạm pháp luật | 1.000.000 đồng/văn bản |
VI. CÁC CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI BIỂU HĐND TỈNH |
|
1. Chi mời chuyên gia Chỉ áp dụng đối với Thường trực HĐND tỉnh và các Ban của HĐND tỉnh phục vụ công tác giám sát, thẩm tra |
3.000.000 đồng/bài |
2. Ngoài chế độ hoạt động phí quy định tại Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giữ chức vụ kiêm nhiệm được hỗ trợ hàng tháng (cấp 6 tháng một lần) như sau: - Chủ tịch HĐND tỉnh kiêm nhiệm: 1,0 mức lương cơ sở; - Phó Chủ tịch HĐND tỉnh kiêm nhiệm: 0,9 mức lương cơ sở; - Trưởng các ban HĐND tỉnh kiêm nhiệm: 0,7 mức lương cơ sở; - Phó các ban HĐND tỉnh kiêm nhiệm: 0,6 hệ số mức lương cơ sở; - Tổ trưởng tổ đại biểu: 0,3 hệ số mức lương cơ sở; - Tổ phó tổ đại biểu: 0,2 hệ số mức lương cơ sở. |
|
3. Hỗ trợ may trang phục (lễ phục) |
|
Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu HĐND tỉnh được cấp tiền may 02 bộ trang phục (lễ phục); cán bộ, công chức, nhân viên Văn phòng HĐND tỉnh trực tiếp phục vụ các hoạt động của HĐND tỉnh được hỗ trợ bằng 50% đại biểu HĐND tỉnh | 5.000.000 đồng/bộ/người |
4. Tặng quà lưu niệm: Chi quà tặng lưu niệm đại biểu HĐND tỉnh khi kết thúc nhiệm kỳ HĐND, mức chi do Thường trực HĐND tỉnh quyết định trên cơ sở dự toán ngân sách được cấp | Do Thường trực HĐND tỉnh quyết định |
VII. CÁC CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CHI CHO CÔNG TÁC XÃ HỘI |
|
1. Đối với mức chi tặng quà, thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với các đại biểu HĐND hoặc thân nhân đại biểu HĐND tỉnh khi từ trần (Áp dụng theo Quy định số 03-QĐ/TU ngày 15/01/2010 của BTV Tỉnh ủy về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của BCH Đảng bộ tỉnh, BTV Tỉnh ủy và các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy) |
|
2. Riêng trường hợp đại biểu HĐND nếu từ trần mà người lo mai táng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp mai táng từ Quỹ bảo hiểm xã hội hoặc không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp mai táng từ NSNN thì được hưởng một lần trợ cấp mai táng do HĐND cấp đó chi từ NSNN | Bằng 10 lần mức lương cơ sở |
3. Đại biểu HĐND được khen thưởng khi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. | Theo quy định của pháp luật |
- 1Nghị quyết 295/2011/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 27/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 3Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội
- 4Công văn 16561/BTC-HCSN năm 2012 về định mức chi tiêu phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 7Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 27/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 338/QĐ-HĐND năm 2017 đính chính sai sót về căn cứ, thể thức, kỹ thuật trình bày trong Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2016-2021
- Số hiệu: 52/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực