HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/NQ-HĐND | Long An, ngày 01 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SẢN XUẤT SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Xét Tờ trình số 3282/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 1200/BC-HĐND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Long An của 07 hồ sơ (02 hồ sơ của tổ chức, 05 hồ sơ của cá nhân), với tổng diện tích 177.147,6 m2 (một trăm bảy mươi bảy ngàn, một trăm bốn mươi bảy phẩy sáu mét vuông.)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 13 (kỳ họp lệ cuối năm 2023) thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên cá nhân, tổ chức đầu tư | Tên dự án | Vị trí thực hiện dự án | Thửa đất, tờ bản đồ | Đất rừng xin chuyển MĐSD (m2) | Đất rừng xin chuyển MĐSD (ha) | Văn bản chủ trương đầu tư | Ghi chú |
| Tổng cộng (I + II) |
|
| 177.147,6 | 17,7148 |
|
| |
I | Dự án của tổ chức (02 hồ sơ) |
|
| 147.547,9 | 14,7548 |
|
| |
1 | Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Ngọc Phương Đông | Đầu tư xây dựng Cụm Công nghiệp Tây Bắc Đức Hòa Đông | xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An | Thửa đất số 20, 21; tờ bản đồ số 15 | 32.262,0 | 3,2262 | - Quyết định số 2231/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư Cụm công nghiệp Tây Bắc, Đức Hòa Đông. - Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 của UBND tỉnh Long An về việc thành lập Cụm công nghiệp Tây Bắc Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. - Quyết định số 4531/QĐ-UBND ngày 25/5/2021 của UBND tỉnh Long An về giãn tiến độ đầu tư Cụm công nghiệp Tây Bắc Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. - Quyết định số 12555/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh về điều chỉnh thông tin của Chủ đầu tư và tiến độ đầu tư Cụm công nghiệp Tây Bắc Đức Hòa Đông. - Quyết định số 3105/QĐ-STNMT ngày 16/10/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường về phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. | - Vị trí thực hiện dự án có nguồn gốc đất rừng sản xuất, không có trong hồ sơ kiểm kê rừng. - Hiện trạng: Đất có cây tràm tái sinh. Chưa san lấp. |
2 | Công ty TNHH MTV Đặng Ngọc Diễm Phương | Khai thác đất san lấp và tận thu đất sét đi kèm (vật liệu xây dựng thông thường) | Ấp 2, xã Bình Thành, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An | - Thửa đất số: 14, 15, 16, 48; tờ bản đồ số 7; - Thửa đất số: 33, 184, 215; tờ bản đồ số 8. | 115.285,9 | 11,5286 | - Quyết định công nhận trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản số 1930/QĐ-UBND ngày 03/6/2019 của UBND tỉnh đối với tổ chức trúng đấu giá là Công ty TNHH MTV Đặng Ngọc Diễm Phương. - Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư tại Quyết định số 8689/QĐ-UBND ngày 22/9/2023 của UBND tỉnh; - Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác mỏ sét gạch ngói và vật liệu san lấp số 1706/QĐ-STNMT ngày 15/6/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường; | - Vị trí thực hiện dự án có nguồn gốc đất rừng sản xuất, trong đó: + Không có trong hồ sơ kiểm kê rừng 2014 với 62,986,1m2; + Trong hồ sơ KKR là 52,299,8 m2 (49,747,8m2 đất trống sau khai thác và 2.552m2 đất có rừng thuộc lô 60 C và 60 Ca, khoảnh 1, tiểu khu 31). - Hiện trạng: dự án đã có san lấp một phần diện tích khoảng 19.789,6m2 thửa đất số 48 có XPVPHC tại Quyết định số 1337/QĐ-XPHC ngày 16/02/2022 của UBND tỉnh Long An. |
II | Dự án của cá nhân (05 hồ sơ) |
|
| 29.599,7 | 2,9600 |
|
| |
1 | Hộ kinh doanh Đào Trung Hải | Sản xuất bao bì carton | Ấp 1, xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An | Một phần thửa đất 738; tờ bản đồ số 7 | 9.435,0 | 0,9435 | - Quyết định số 4648/QĐ-UBND của UBND tỉnh cấp lần đầu ngày 30/5/2023 về chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư cho hộ kinh doanh Đào Trung Hải. - Giấy phép môi trường số 5656/GPMT-UBND ngày 18/10/2023 của UBND huyện Thạnh Hóa. - Giấy CNQSDĐ số CQ 770446; Trích lục bản đồ địa chính vị trí dự án. | - Vị trí thực hiện dự án có nguồn gốc đất rừng sản xuất, có trong hồ sơ kiểm kê rừng 2014, hiện đang trồng tràm 01 năm tuổi, thuộc lô số 16, khoảnh 1, tiểu khu 83. - Hiện trạng: Đất đang có rừng. Chưa san lấp. |
2 | Trần Thị Kiều Loan | Chuyển sang đất ở nông thôn | Ấp Bà Luông, xã Thuận Nghĩa Hòa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An | Một phần thửa đất 1229; tờ bản đồ số 11 | 525,0 | 0,0525 | - Công văn số 3842/SKHĐT-KTĐN ngày 25/8/2023 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về phản hồi hồ sơ không phải kinh doanh sẽ không thuộc phạm vi điều chỉnh Luật Đầu tư. - Công văn số 5098/UBND-KT ngày 26/9/2023 của UBND huyện Thạnh Hóa về phản hồi hồ sơ không kinh doanh thuộc trường hợp miễn đăng ký môi trường. - Giấy CNQSDĐ số CS 04553; mảnh trích đo địa chính. | - Vị trí thực hiện dự án có nguồn gốc đất rừng sản xuất, không có trong hồ sơ kiểm kê rừng. - Hiện trạng: Đất có cây tràm tái sinh. Chưa san lấp. |
3 | Phan Thị Diệu | Chuyển sang đất ở nông thôn | Xã Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An | Thửa đất số 201; tờ bản đồ số 7 | 400,0 | 0,0400 | - Công văn số 4272/SKHĐT-KTĐN ngày 27/9/2023 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về phản hồi hồ sơ không phải kinh doanh sẽ không thuộc phạm vi điều chỉnh Luật Đầu tư. - Công văn số 1362/UBND-KT ngày 30/10/2023 của phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Vĩnh Hưng về phản hồi hồ sơ thuộc trường hợp miễn đăng ký môi trường. - Giấy CNQSDĐ số AI 825801. | - Vị trí thực hiện dự án có nguồn gốc đất rừng sản xuất, không có trong hồ sơ kiểm kê rừng. - Hiện trạng: + Đã san lấp một phần, chưa xây dựng nhà ở với diện tích khoảng 700m2/ tổng 2.226 m2. Có XPVPHC tại Quyết định số 4889/QĐ-XPHC ngày 15/11/2023 của UBND huyện Vĩnh Hưng. + Còn lại 1.526 m2 là đất trống, không có cây tràm tái sinh, chưa san lấp. |
Trồng lúa | 1.826,0 | 0,1826 | ||||||
4 | Lê Phước Vĩnh | Chuyển sang đất ở nông thôn | Ấp Cả Nga, xã Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An | Thửa đất số 130; tờ bản đồ số 7 | 400,0 | 0,0400 | - Công văn số 4273/SKHĐT-KTĐN ngày 27/9/2023 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về phản hồi hồ sơ không phải kinh doanh sẽ không thuộc phạm vi điều chỉnh Luật Đầu tư. - Công văn số 1362/TNMT-MT ngày 30/10/2023 của phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Vĩnh Hưng về phản hồi hồ sơ không kinh doanh thuộc trường hợp miễn đăng ký môi trường. - Giấy CNQSDĐ số DI 939315. | - Vị trí thực hiện dự án có nguồn gốc đất rừng sản xuất, không có trong hồ sơ kiểm kê rừng. - Hiện trạng: Đất có cây tràm tái sinh. Chưa san lấp. |
Trồng lúa | 2.931,0 | 0,2931 | ||||||
5 | Châu Quốc Anh | Chuyển sang đất ở nông thôn | Ấp 1, xã Mỹ Bình, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An | Một phần thửa số 605, tờ bản đồ số 4 | 400,0 | 0,0400 | - Công văn số 4704/SKHĐT-KTĐN ngày 24/10/2023 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về phản hồi hồ sơ không phải kinh doanh sẽ không thuộc phạm vi điều chỉnh Luật Đầu tư. - Giấy CNQSDĐ số DK 652299. | - Vị trí thực hiện dự án có nguồn gốc đất rừng sản xuất, không có trong hồ sơ kiểm kê rừng. - Hiện trạng: Đất trống (chưa san lấp). |
Trồng lúa | 13.682,7 | 1,3683 |
- 1Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2023 quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2023 cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện các công trình, dự án năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2023 quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư 2020
- 3Luật Lâm nghiệp 2017
- 4Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 7Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2023 quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2023 cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện các công trình, dự án năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2023 quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2023 chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 51/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 01/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Được
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết