Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 19 tháng 10 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 04 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 177/TTr-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án đầu tư cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục các dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 81/KTNS-BC ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục các dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố năm 2022, cụ thể như sau:
1. Danh mục bổ sung dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa theo quy định khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và dự án thực hiện thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 trên địa bàn thành phố năm 2022:
Tổng số 06 dự án, trong đó:
a) Tổng diện tích đất lúa phải chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha của 04 dự án là: 4,01 ha;
b) Tổng diện tích đất phải thu hồi của 06 dự án là: 38,26 ha.
(Chi tiết theo Biểu 01 - Gửi kèm)
2. Danh mục các dự án đầu tư cần điều chỉnh, bổ sung diện tích đất thu hồi, diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng: 02 dự án.
(Chi tiết theo Biểu 02 - Gửi kèm)
3. Mức vốn ngân sách Nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng sau điều chỉnh, bổ sung là: 1.243,14 tỷ đồng (Bằng chữ: Một nghìn hai trăm bốn ba phẩy mười bốn tỷ đồng), trong đó:
- Kinh phí cho việc bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án tại Biểu 01 là: 273,5 tỷ đồng (Bằng chữ: Hai trăm bảy ba phẩy năm tỷ đồng).
- Kinh phí cho việc bồi thường giải phóng mặt bằng phát sinh tăng do điều chỉnh diện tích thu hồi làm tăng kinh phí giải phóng mặt bằng đối với các dự án tại biểu 02 là: 969,64 tỷ đồng (Bằng chữ: Chín trăm sáu mươi chín phẩy sáu mươi tư tỷ đồng).
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố:
- Chỉ đạo thực hiện Nghị quyết bảo đảm đúng quy định của pháp luật; chỉ triển khai thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất khi các công trình, dự án có đầy đủ các điều kiện đúng quy định của pháp luật, bảo đảm các dự án sử dụng đất đúng mục đích và các quy định pháp luật liên quan, không làm thất thoát ngân sách nhà nước.
- Đối với các dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa có diện tích từ 10ha trở lên, Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn kiểm tra, rà soát lại, xác định cụ thể diện tích đất trồng lúa cần chuyển mục đích sử dụng đất trước khi trình Hội đồng nhân dân thành phố thông qua Nghị quyết chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa.
- Chịu trách nhiệm về hồ sơ, tính chính xác số liệu (vị trí, loại đất, quy mô) của các dự án.
- Rà soát để kịp thời đưa ra khỏi danh sách những dự án không khả thi, dự án trên thực tế đã sử dụng đất lúa, đất rừng trước khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Lựa chọn, giao đất cho các chủ đầu tư bảo đảm đúng quy định pháp luật, tránh lãng phí đất đai, thất thoát ngân sách nhà nước.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 10 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
STT | Tên công trình, dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm | Vị trí trên bản đồ giải thửa | Tổng diện tích quy hoạch thực hiện dự án (ha) | Diện tích đất trồng lúa, đất rừng phải chuyển mục đích theo quy định tại khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 | Diện tích đất thực hiện dự án, khái toán kinh phí BT, GPMB theo quy định tại khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 | Căn cứ pháp lý | ||||||
Số thửa đất | Số tờ bản đồ | Diện tích đất trồng lúa (ha) | Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng (ha) | Đất khác (ha) | Diện tích đất thu hồi (ha) | Diện tích đã thu hồi (ha) | Diện tích đất không phải thu hồi (ha) | Khái toán kinh phí BT, GPMB (tỷ đồng) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
I. QUẬN LÊ CHÂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Dự án Khu nhà xã hội tại Khu đô thị Cầu Rào 2, phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân | Lựa chọn nhà đầu tư đúng quy định của pháp luật | Phường Vĩnh Niệm | - Thửa 1 đến 22; 26 đến 31 - Thửa 63 đến 78; 115 đến 136; 159 đến 175; 187, 188 - Thửa 233, 234, 235, 235A, 236, 237, 241 | - Tờ 50; - Tờ 63; - Tờ 62. | 8.42 | 1.96 | - | 6.46 | 3.62 | - | 4.80 | 25.36 | - Công văn số 2521/VP-XD3 ngày 15/8/2022 của Văn phòng UBND thành phố về việc triển khai Dự án Khu nhà ở xã hội tai Khu đô thị Cầu Rào 2, phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân. - Bản đồ quy hoạch cơ cấu sử dụng đất của dự án |
II. QUẬN DƯƠNG KINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
2 | Dự án thành phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ di chuyển các đơn vị Hải quân | Ban QLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông HP | Phường Hưng Đạo | Nhiều thửa | Nhiều tờ | 27.00 | 26.00 | - | 1.00 | 27.00 | - | - | 237.94 | - Công văn số 103/TTg-KTN ngày 18/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển mục đích đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn thành phố Hải Phòng; - Thông báo thu hồi đất số 19/TB-UBND ngày 22/02/2016 của UBND quận Dương Kinh; - Mảnh bản đồ địa chính số 69/TĐ-2015 ngày 27/8/2015 |
III. QUẬN ĐỒ SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
3 | Dự án đầu tư trụ sở Chi cục Thi hành án dân sự quận Đồ Sơn | Cục Thi hành án dân sự thành phố Hải Phòng | Phường Ngọc Xuyên | Nhiều thửa |
| 0,25 | 0,25 | - | - | 0,25 | - | - | 2,00 | - Quyết định số 1476/QĐ-BTP ngày 29/9/2021 của Bộ Tư pháp về việc giao Chủ đầu tư dự án và chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 các dự án khởi công mới thuộc Bộ Tư pháp; - Quyết định số 926/QĐ-BTP ngày 03/6/2021 của Bộ Tư pháp về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư trụ sở cơ quan thi hành án dân sự giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Hải Phòng và tỉnh Thái Bình; - Quyết định số 3181/QĐ-UBND ngày 29/9/2022 của UBND thành phố về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch lô đất C37-5 trong đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2025. - Công văn số 3881/UBND-XD1, ngày 08/6/2022 của UBND thành phố về địa điểm xây dựng Trụ sở các cơ quan thi hành án dân sự tại quận Đồ Sơn, huyện An Lão, huyện Kiến Thụy. - Bản vẽ vị trí Trụ sở Chi cục THADS quận Đồ Sơn trong quy hoạch chi tiết 1/2000 quận Đồ Sơn |
IV. HUYỆN CÁT HẢI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
4 | Dự án công viên chuyên đề vui chơi giải trí Xuân Đám | Lựa chọn nhà đầu tư đúng quy định của pháp luật | Xã Xuân Đám | Nhiều thửa | Nhiều tờ | 33,27 | - | - | - | 5,59 | - | 27,68 | - | - Công văn số 4797/UBND-ĐC3 ngày 15/8/2022 của UBND thành phố về việc cho phép Công ty TNHH Bayview Cát Bà nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất tại xã Xuân Đám, huyện Cát Hải để thực hiện dự án; - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thực hiện Dự án Công viên chuyên đề vui chơi giải trí Xuân Đám (kèm theo Tờ trình số 177/TTr-UBND ngày 4/10/2022). |
V. HUYỆN AN LÃO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
5 | Dự án xây dựng mới trường THCS Quang Trung | Giao đất theo đúng quy định của pháp luật | Xã Quang Trung | 309-330+335-339 | 218-A | 1,50 | 1,50 | - | - | 1,50 | - | - | 6,80 | - Văn bản số 2854/VP-VX ngày 30/8/2022 của Văn phòng UBND thành phố Hải Phòng về việc tài trợ xây dựng mới trường THCS Quang Trung huyện An Lão, trong đó chấp thuận cho Tổng công ty IDICO tài trợ kinh phí để đầu tư xây dựng Trường THCS Quang Trung tại địa điểm mới; - Công văn số 882/TCT-BQLDA ngày 19/8/2022 của Tổng Công ty IDICO về việc tài trợ cho giáo dục theo hình thức “Chìa khóa trao tay”; - Báo cáo số 455/BC-UBND ngày 11/10/2022 của UBND huyện An Lão về việc nguồn gốc đất, hiện trạng sử dụng đất và các quy hoạch trên địa bàn của các dự án trình HĐND. - Phạm vi ranh giới khu đất xây dựng trường THCS Quang Trung |
6 | Dự án xây dựng trụ sở Chi cục thi hành án dân sự huyện An Lão | Cục Thi hành án dân sự thành phố Hải Phòng | Xã Quốc Tuấn | 300, 32, 49, 50, 47, 48, 46, (194-D-IV), 395, 387, 394, 388, 421, 390, 392, 391 (194-D-II) | 194-D-II, 194-D-IV | 0,30 | 0,30 | - | - | 0,30 | - | - | 1.40 | - Quyết định số 1476/QĐ-BTP, ngày 29/9/2021 của Bộ Tư pháp về việc giao Chủ đầu tư dự án và chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 các dự án khởi công mới thuộc Bộ Tư pháp. - Quyết định số 926/QĐ-BTP, ngày 03/6/2021 của Bộ Tư pháp về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư Trụ sở cơ quan thi hành án dân sự giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Hải Phòng và tỉnh Thái Bình; - Văn bản số 3881/UBND-XD1 ngày 08/6/2022 của UBND thành phố về việc địa điểm xây dựng trụ sở các cơ quan thi hành án dân sự tại quận Đồ Sơn, huyện An Lão, huyện Kiến Thủy, trong đó đồng ý chủ trương bố trí địa điểm để xây dựng Trụ Sở Chi cục thi hành án dân sự huyện An Lão tại mặt đường tỉnh 360, thôn Đâu Kiên, xã Quốc Tuấn. - Công văn số 1690/SXD-QHKT ngày 09/5/2021 của Sở Xây dựng về việc địa điểm xây dựng trụ sở Chi cục thi hành án dân sự huyện An Lão. - Bản đồ vị trí trụ sở chi cục THADS huyện An Lão. |
TỔNG HỢP (06 Dự án) |
|
| 70,74 | 30,01 | 0,00 | 7,46 | 38,26 | 0,00 | 32,48 | 273,50 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
STT | Tên dự án | Địa điểm | Hội đồng nhân dân thành phố đã thông qua | Điều chỉnh kỳ này | Căn cứ pháp lý | |
Tên Nghị quyết | Nội dung | |||||
| I. QUẬN NGÔ QUYỀN |
|
| |||
1 | Dự án đầu tư xây dựng cầu Nguyễn Trãi | Phường Máy Tơ, Máy Chai | Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 22/12/2020 | Tổng diện tích quy hoạch thực hiện dự án 10,3 ha; tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ 971,42 tỷ đồng | Tổng diện tích quy hoạch thực hiện dự án 63,52 ha; tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ 1.915,4 tỷ đồng | Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về điều chỉnh chủ trương đầu tư (lần 2) dự án đầu tư xây dựng cầu Nguyễn Trãi |
| II. HUYỆN TIÊN LÃNG |
|
| |||
2 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ đường huyện 212 vào cụm công nghiệp xã Quang Phục | Xã Quang Phục | Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 12/4/2022 của HĐND thành phố; | Tổng diện tích quy hoạch thực hiện Dự án phải thu hồi là 2,74 ha, trong đó: Đất trồng lúa là 2,7 ha + Đất khác là 0,04 ha, khái toán kinh phí GPMB là 13,8 tỷ đồng | Tổng diện tích quy hoạch thực hiện Dự án là 7,1837 ha. Trong đó: Diện tích phải thu hồi là 7,1837 ha (gồm: Diện tích đất trồng lúa là 7,120 ha + Diện tích đất khác là 0,0637ha); khái toán kinh phí bồi thường, GPMB là 39.46 tỷ đồng | - Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 30/6/2022 của Hội đồng nhân dân huyện về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương Dự án Đầu tư xây dựng tuyến đường từ đường huyện 212 vào cụm công nghiệp xã Quang Phục; - Quyết định số 1345/QĐ-UBND ngày 30/6/2022 của UBND huyện Tiên Lãng về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 huyện Tiên Lãng; - Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 16/3/2022 của Hội đồng nhân dân huyện Tiên Lãng về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ đường huyện 212 vào cụm công nghiệp xã Quang Phục; - Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của UBND huyện Tiên Lãng về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2022 huyện Tiên Lãng; - Bảng khái toán kinh phí GPMB thực hiện dự án; - Bản vẽ vị trí khu đất trích từ Bản đồ quy hoạch chung xây dựng xã Quang Phục, huyện Tiên Lãng đến năm 2030 kèm theo Quyết định số 409/QĐ-UBND ngày 29/4/2022. |
- 1Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về loài cây, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng, mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư thuộc chương trình, dự án phát triển lâm nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước; mức đầu tư trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
- 2Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm C không phải thu hồi đất thuộc cấp tỉnh quản lý do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Nghị quyết 218/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất và cần chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2022 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai và Khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 36/2021/QH15 để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND về Danh mục hủy bỏ dự án có thu hồi đất và dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng quá 03 năm không thực hiện theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh đã ban hành
- 6Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi, bổ sung danh mục dự án kèm theo Nghị quyết 11/NQ-HĐND; ban hành danh mục dự án có thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa năm 2023 do tỉnh An Giang ban hành
- 7Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND hủy bỏ danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 kèm theo Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND do tỉnh An Giang ban hành
- 8Nghị quyết 30/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án đầu tư có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục các dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022
- 9Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Nghị quyết 32/NQ-HĐND "về việc thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu" và thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất năm 2024
- 10Nghị quyết 17/NQ-HĐND bổ sung Danh mục các dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn Thành phố Hải Phòng năm 2024
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về loài cây, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng, mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư thuộc chương trình, dự án phát triển lâm nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước; mức đầu tư trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm C không phải thu hồi đất thuộc cấp tỉnh quản lý do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Nghị quyết 218/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất và cần chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 19/NQ-HĐND về điều chỉnh danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022
- 10Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2022 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai và Khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 36/2021/QH15 để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND về Danh mục hủy bỏ dự án có thu hồi đất và dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng quá 03 năm không thực hiện theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh đã ban hành
- 12Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi, bổ sung danh mục dự án kèm theo Nghị quyết 11/NQ-HĐND; ban hành danh mục dự án có thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa năm 2023 do tỉnh An Giang ban hành
- 13Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND hủy bỏ danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 kèm theo Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND do tỉnh An Giang ban hành
- 14Nghị quyết 30/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án đầu tư có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục các dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022
- 15Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Nghị quyết 32/NQ-HĐND "về việc thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu" và thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất năm 2024
- 16Nghị quyết 17/NQ-HĐND bổ sung Danh mục các dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn Thành phố Hải Phòng năm 2024
Nghị quyết 51/NQ-HĐND về điều chỉnh danh mục dự án đầu tư có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022
- Số hiệu: 51/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/10/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Phạm Văn Lập
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra