Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/NQ-HĐND

An Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC; PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Kết luận số 28-KL/TW, ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW, ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026;

Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW, ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế;

Căn cứ Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 84-QĐ/BTCTW, ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh An Giang giai đoạn 2022 - 2026;

Căn cứ Thông báo Kết luận số 356-TB/TU, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy An Giang về điều chỉnh biên chế khối các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh và các huyện, thị, thành ủy, Đảng ủy khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh năm 2023 và Kế hoạch biên chế trong hệ thống chính trị tỉnh An Giang giai đoạn 2024 - 2026;

Căn cứ Kế hoạch số 139-KH/TU, ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy An Giang về biên chế của tỉnh An Giang, giai đoạn 2024 - 2026;

Xét Tờ trình số 1108/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước; phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước năm 2024 là 2.411 biên chế.

Điều 2. Phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù năm 2024, gồm:

a) Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước là 31.879 biên chế.

b) Số lượng người làm việc trong các hội có tính chất đặc thù là 250 người.

(Đính kèm các Phụ lục I, II, III)

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện được điều chuyển số biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước chưa sử dụng của các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền.

Đồng thời xem xét, cân đối giao kinh phí hoạt động thường xuyên đảm bảo các cơ quan, đơn vị chi trả cho hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập đúng theo quy định của Luật Ngân sách ngày 25 tháng 6 năm 2015.

Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa X, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày ký./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Vụ Pháp chế Bộ Nội vụ;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú Thông tấn xã Việt Nam tại An Giang, Báo Nhân dân tại An Giang, Truyền hình Quốc hội tại An Giang;
- Báo An Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang;
- Website tỉnh, Cổng thông tin điện tử Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Thông tin - Dân nguyện.(H)

CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

PHỤ LỤC I

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Số TT

Tên cơ quan, đơn vị

Số biên chế giao năm 2022

Số biên chế giao năm 2023

Số biên chế giao năm 2024

Số biên chế chênh lệch so với năm 2023 tăng (+)/giảm (-)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

TỔNG SỐ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN (I+II)

2,429

2,438

2,411

-27

I

CẤP TỈNH

1,222

1,214

1,201

-13

1

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

32

34

34

0

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

67

66

66

0

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

61

61

60

-1

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

53

53

52

-1

5

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

24

24

24

0

6

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

20

22

22

0

7

Chi cục Thủy sản

17

15

15

0

8

Chi cục Thủy lợi

13

13

13

0

9

Chi cục Kiểm lâm

43

42

40

-2

10

Chi cục Phát triển nông thôn

17

17

16

-1

11

Chi cục Quản lý chất lượng NLS&TS

12

12

12

0

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

35

35

35

0

13

Chi cục Quản lý đất đai

16

16

15

-1

14

Chi cục Bảo vệ môi trường

16

16

15

-1

15

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

61

60

59

-1

16

Sở Y tế

37

37

37

0

17

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

13

13

13

0

18

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

13

13

12

-1

19

Sở Kế hoạch và Đầu tư

45

45

44

-1

20

Sở Nội vụ

36

35

36

1

21

Ban Thi đua - Khen thưởng

14

13

13

0

22

Ban Tôn giáo

14

14

13

-1

23

Chi cục Văn thư - Lưu trữ

12

12

12

0

24

Sở Công Thương

44

43

43

0

25

Sở Khoa học và Công nghệ

29

29

29

0

26

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

18

18

18

0

27

Sở Ngoại vụ

19

19

19

0

28

Ban Dân tộc

15

15

14

-1

29

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

57

57

57

0

30

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

40

40

40

0

31

Sở Xây dựng

49

48

48

0

32

Thanh tra tỉnh

45

45

44

-1

33

Sở Tư pháp

44

43

43

0

34

Sở Tài chính

57

56

56

0

35

Sở Giao thông vận tải

99

86

85

-1

36

Cảng vụ Đường thủy nội địa

12

12

0

37

Sở Thông tin và Truyền thông

30

30

30

0

38

Văn phòng Ban An toàn giao thông

5

5

5

0

II

CẤP HUYỆN

1,207

1,224

1,210

-14

1

UBND thành phố Long Xuyên

105

124

123

-1

2

UBND thành phố Châu Đốc

110

108

107

-1

3

UBND huyện An Phú

109

107

105

-2

4

UBND huyện Châu Phú

92

108

107

-1

5

UBND huyện Châu Thành

114

112

111

-1

6

UBND huyện Chợ Mới

119

117

116

-1

7

UBND huyện Phú Tân

115

113

111

-2

8

UBND thị xã Tân Châu

110

108

107

-1

9

UBND huyện Thoại Sơn

113

111

110

-1

10

UBND huyện Tịnh Biên

110

108

106

-2

11

UBND huyện Tri Tôn

110

108

107

-1

PHỤ LỤC II

PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

STT

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước giao năm 2022

Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước giao năm 2023

Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước giao năm 2024

Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước chênh lệch so với năm 2023 tăng (+)/giảm (-)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐVSNCL CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN (I+II)

33,148

32,470

31,879

-591

I

SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐVSNCL CẤP TỈNH

10,130

9,916

9,672

-244

1

Trường Cao đẳng nghề An Giang

248

218

133

-85

2

Ban Quản lý Di tích văn hóa Óc Eo

18

18

18

0

3

Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh

30

29

29

0

4

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

3,759

3,724

3,652

-72

5

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế

4,083

4,033

3,961

-72

6

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1,053

1,003

992

-11

7

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

448

440

441

1

8

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh

45

40

40

0

9

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài chính

19

0

10

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

55

52

52

0

11

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

35

32

31

-1

12

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp

17

17

17

0

13

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

265

255

251

-4

14

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nội vụ

15

15

15

0

15

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Công Thương

15

15

15

0

16

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư

15

15

15

0

17

BQL Khu Kinh tế tỉnh

10

10

10

0

II

SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐVSNCL CẤP HUYỆN

23,018

22,554

22,207

-347

1

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện An Phú

1,908

1,871

1,849

-22

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND huyện

1,834

1,798

1778

-20

Các đơn vị sự nghiệp khác

74

73

71

-2

2

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố Châu Đốc

1,299

1,252

1,231

-21

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND thành phố

1,219

1,198

1178

-20

Các đơn vị sự nghiệp khác

80

54

53

-1

3

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Châu Phú

2,378

2,327

2,305

-22

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND huyện

2,333

2,283

2,263

-20

Các đơn vị sự nghiệp khác

45

44

42

-2

4

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Châu Thành

1,875

1,864

1,833

-31

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND huyện

1,799

1,769

1739

-30

Các đơn vị sự nghiệp khác

76

95

94

-1

5

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Chợ Mới

3,318

3,258

3,183

-75

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND huyện

3,265

3,206

3,131

-75

Các đơn vị sự nghiệp khác

53

52

52

0

6

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố Long Xuyên

2,255

2,244

2,203

-41

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND thành phố

2,183

2,173

2133

-40

Các đơn vị sự nghiệp khác

72

71

70

-1

7

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Phú Tân

2,229

2,187

2,121

-66

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND huyện

2,152

2,111

2048

-63

Các đơn vị sự nghiệp khác

77

76

73

-3

8

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thị xã Tân Châu

1,852

1,821

1,781

-40

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND thị xã

1,788

1,758

1720

-38

Các đơn vị sự nghiệp khác

64

63

61

-2

9

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Thoại Sơn

2,180

2,138

2,128

-10

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND huyện

2,098

2,057

2049

-8

Các đơn vị sự nghiệp khác

82

81

79

-2

10

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Tịnh Biên

1,860

1,798

1,779

-19

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND huyện

1,765

1,704

1684

-20

Các đơn vị sự nghiệp khác

95

94

95

1

11

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Tri Tôn

1,864

1,794

1,794

0

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc UBND huyện

1,806

1,737

1737

0

Các đơn vị sự nghiệp khác

58

57

57

0

PHỤ LỤC III

PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Số TT

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Số lượng người làm việc năm 2022

Số lượng người làm việc năm 2023

Số lượng người làm việc năm 2024

Số lượng người làm việc chênh lệch so với năm 2023 Tăng (+)/giảm (-)

Ghi chú

1

2

4

4

6

TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ CẤP TỈNH VÀ HUYỆN (I+II)

231

250

250

0

I

CẤP TỈNH

104

123

123

0

1

Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh An Giang

9

9

9

0

2

Liên minh Hợp tác xã tỉnh An Giang

18

18

18

0

3

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN tỉnh

4

7

7

0

4

Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật tỉnh

7

9

9

0

5

Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

16

16

16

0

6

Hội Đông y tỉnh

8

8

8

0

7

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

18

18

18

0

8

Hội Người cao tuổi tỉnh

3

4

4

0

9

Hội Luật gia tỉnh

3

4

4

0

10

Hội Khuyến học tỉnh

3

6

6

0

11

Hội Nhà báo tỉnh

3

4

4

0

12

Hiệp hội nghề nuôi và Chế biến thủy sản

3

4

4

0

13

Hội Người tù kháng chiến tỉnh

3

5

5

0

14

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin tỉnh

3

6

6

0

15

Hội người mù tỉnh

3

5

5

0

II

CẤP HUYỆN

127

127

127

0

1

An Phú

14

14

14

0

Hội Đông y

2

2

2

0

Hội chữ Thập đỏ

4

4

4

0

Hội người cao tuổi

2

2

2

0

Hội Khuyến học

1

1

1

0

Hội nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

1

0

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

1

0

Hội Luật gia

1

1

1

0

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

1

0

Hội người tù kháng chiến

1

1

1

0

2

Châu Đốc

10

10

10

0

Hội Đông y

1

1

1

0

Hội Chữ thập đỏ

2

2

2

0

Hội Người cao tuổi

1

1

1

0

Hội Luật gia

1

1

1

0

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

1

0

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

1

0

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

1

0

Hội Khuyến học

1

1

1

0

Hội người tù kháng chiến

1

1

1

0

3

Châu Phú

13

13

13

0

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

1

0

Hội Người cao tuổi

1

1

1

0

Hội Đông y

3

3

3

0

Hội Luật gia

1

1

1

0

Hội Chữ thập đỏ

3

3

3

0

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

1

0

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

1

0

Hội Khuyến học

1

1

1

0

Hội người tù kháng chiến

1

1

1

0

4

Châu Thành

10

10

10

0

Hội Chữ thập đỏ

2

2

2

0

Hội Đông y

1

1

1

0

Hội Luật gia

1

1

1

0

Hội Người cao tuổi

1

1

1

0

Hội Khuyến học

1

1

1

0

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

1

0

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

1

0

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

1

0

Hội Người tù kháng chiến

1

1

1

0

5

Chợ Mới

15

15

15

0

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

1

0

Hội Luật gia

1

1

1

0

Hội Đông y

3

3

3

0

Hội Chữ thập đỏ

4

4

4

0

Hội Người cao tuổi

2

2

2

0

Hội Khuyến học

1

1

1

0

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

1

0

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

1

0

Hội người tù kháng chiến

1

1

1

0

6

Long Xuyên

10

10

10

0

Hội Chữ thập đỏ

2

2

2

0

Hội Đông y

1

1

1

0

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

1

0

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

1

0

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

1

0

Hội Luật gia

1

1

1

0

Hội Khuyến học

1

1

1

0

Hội Người cao tuổi

1

1

1

0

Hội người tù kháng chiến

1

1

1

0

7

Phú Tân

10

10

10

0

Hội Luật gia

1

1

1

0

Hội Khuyến học

1

1

1

0

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

1

0

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

1

0

Hội Chữ thập đỏ

2

2

2

0

Hội Đông y

2

2

2

0

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

1

0

Hội Người cao tuổi

1

1

1

0

8

Tân Châu

12

12

12

0

Hội Luật gia

1

1

1

0

Hội Người cao tuổi

1

1

1

0

Hội Khuyến học

1

1

1

0

Hội Nạn nhân chất độ da cam/Dioxin

1

1

1

0

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

1

0

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

1

0

Hội chữ thập đỏ

4

4

4

0

Hội đông y

1

1

1

0

Hội người tù kháng chiến

1

1

1

0

9

Thoại Sơn

10

10

10

0

Hội Luật gia

1

1

1

0

Hội Khuyến học

1

1

1

0

Hội nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

1

0

Hội Chữ Thập đỏ

2

2

2

0

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

1

0

Hội Đông y

1

1

1

0

Hội Người cao tuổi

1

1

1

0

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

1

0

Hội người tù kháng chiến

1

1

1

0

10

Tịnh Biên

10

10

10

0

Hội Luật gia

1

1

1

0

Hội Khuyến học

1

1

1

0

Hội Chữ thập đỏ

2

2

2

0

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

1

0

Hội Đông y

1

1

1

0

Hội Người cao tuổi

1

1

1

0

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

1

0

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

1

0

Hội người tù kháng chiến

1

1

1

0

11

Tri Tôn

13

13

13

0

Hội Luật gia

1

1

1

0

Hội Khuyến học

1

1

1

0

Hội Đông y

2

2

2

0

Hội Chữ Thập đỏ

4

4

4

0

Hội Người cao tuổi

1

1

1

0

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

1

1

1

0

Hội Văn học nghệ thuật

1

1

1

0

Hội Bảo trợ người Khuyết tật - TMC&BNN

1

1

1

0

Hội người tù kháng chiến

1

1

1

0

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước; phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2024

  • Số hiệu: 50/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Lê Văn Nưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản