Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 49/2022/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 188/TTr-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 408/BC-VHXH ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ đối với một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2022 - 2025, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ đối với một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2022 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Người lao động cư trú trên địa bàn tỉnh Sơn La, tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện giai đoạn 2022 - 2025 tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Sơn La thuộc các nhóm đối tượng: hộ gia đình nghèo; hộ gia đình cận nghèo; hộ gia đình làm nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình; người dân tộc thiểu số (không áp dụng đối với chủ doanh nghiệp, chủ hợp tác xã, tổ hợp tác, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh).
2.2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội tự nguyện.
3. Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ
- Mức hỗ trợ: hỗ trợ bổ sung thêm 10% trên mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hằng tháng cho các đối tượng tại
- Thời gian hỗ trợ: theo thời gian thực tế tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của từng đối tượng và kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
4. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh đảm bảo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XV, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 41/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ mức đóng cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025
- 2Kế hoạch 234/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thêm tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 3Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023-2027
- 4Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 69/NQ-CP về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Công văn 2747/BHXH-TST năm 2023 hướng dẫn thực hiện ký hợp đồng tổ chức dịch vụ thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế tự đóng do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 2Nghị định 134/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 41/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ mức đóng cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025
- 10Kế hoạch 234/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thêm tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 11Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023-2027
- 12Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 69/NQ-CP về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 13Công văn 2747/BHXH-TST năm 2023 hướng dẫn thực hiện ký hợp đồng tổ chức dịch vụ thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế tự đóng do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Nghị quyết 49/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đối với số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 49/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thái Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra