Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2018/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN ĐỒNG LÊ, HUYỆN TUYÊN HÓA (LẦN THỨ 1)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 30/1999/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về việc thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Tuyên Hóa và huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 1935/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Đồng Lê, huyện Tuyên Hóa (lần thứ 1); Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên cho 29 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Đồng Lê, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ quyền hạn của mình giám sát, kiểm tra thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Đăng Quang

 

PHỤ LỤC

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN ĐỒNG LÊ, HUYỆN TUYÊN HÓA (LẦN THỨ 1)
(Kèm theo Nghị quyết số 49/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

TT

Tên đường

Điểm đầu

(Giáp)

Điểm cuối

(Giáp)

Quy mô

Dài (m)

Rộng hiện trạng (m)

Rộng quy hoạch (m)

1

Bà Triệu

Nhà nội trú giáo viên

Trường THPT Tuyên Hóa

Nhà ông Thái - bà Huệ

460

3-5,5

7,5-10,5

2

Đào Duy Từ

Nhà ông Đạo (Cổng chào TK 4)

Nhà ông Gia

250

3,5

7,5

3

Hai Bà Trưng

Kho bạc Nhà nước

Giao cắt QL15

360

3-3,5

12,0

4

Hàm Nghi

Nhà mệ Liên

Giáp đường sắt Bắc Nam

370

4,5-7

15

5

Hoàng Sâm

Tòa án nhân dân huyện

Qua Trạm Thú y đến đường GTNT2

740

3,5 - 4,5

7,5

6

Hùng Vương

Ngã tư Cầu Vượt (Đội thuế Số 2)

Giáp xã Sơn Hóa

1900

10,5-11,0

22,5

7

Huỳnh Thúc Kháng

Nhà ông Cần (sát cây xăng Vật Tư)

Đường Huyện ủy đi ngã ba Lâm Trường cũ

440

5,5

15,0-10.5

8

Lê Duẩn

Nhà bà Huệ (TK Tam Đồng)

Nhà ông Mai

570

3,0

22,5

9

Lê Hữu Trác

Nhà ông Đông và bà Sen

(TK Tam Đồng)

Phía Đông Nam Bệnh viện Đa khoa

290

2,5 – 3,5

12,0

10

Lê Lợi

Bưu điện huyện

Ngã 3 Trạm điện

560

7,5

25,5

11

Lê Trực

Ngã ba Đông Nam trường THPT Tuyên Hóa

Sân vận động TK Đồng Văn

740

3,5

12,0-15,0

12

Lý Thái Tổ

Ngã 5 trước mặt TT VHTT

Giáp xã Lê Hóa

720

5,0

15,0

13

Lý Thường Kiệt

Ngã tư Cầu Vượt

Cửa Truông (QL12C)

1780

10,5–12,0

22,5

14

Mẹ Suốt

Nhà ông Cường (TK 3)

Đường GTNT 2

640

4,0 – 5,5

10,5

15

Ngô Quyền

Ngã ba phòng Tài chính - Kế hoạch

Cống Trọt Môn

520

3-5,0

15,0-7,5

16

Nguyễn Hữu Cảnh

Nhà ông Kiệm (QL12C)

NVH Yên Xuân

800

3.5

12,0-15,0

17

Nguyễn Văn Cừ

Nhà ông Tiến

(Cửa hàng điện thoại Toàn Cầu)

Nhà ông Sơn

120

6,0–6,5

15,0

18

Phạm Văn Đồng

Nhà ông Phương (TK Tam Đồng)

Nhà ông Phán

450

3,8

22,5

19

Nguyễn Viết Xuân

Cổng chào Tam Đồng

Sân vận động huyện

420

3-3,5

12

20

Nguyễn Văn Tấn

Trụ sở Liên đoàn Lao động

Nhà anh Kiên

260

4,5

7,5

21

Phan Bội Châu

Ngã tư Cầu Vượt

Ga Đồng Lê

300

5

9

22

Phan Châu Trinh

Nhà ông Bộ và bà Nguyện

(TK Đồng Văn)

Nhà ông Phương

270

3,5

7,5

23

Quang Trung

Ngã ba cổng Huyện ủy

Ngã 3 Lâm trường cũ

1550

6,70

15,0

24

Trần Hưng Đạo

Ngã tư Cầu Vượt

Giáp xã Lê Hóa

1210

11,0 - 12,0

22,5

25

Trần Phú

Giao cắt QL12A

(trước cửa nhà ông Sơn)

Ngã 5 trước mặt TT VHTT

220

6,0

15,0

26

Trần Phước Yên

Nhà ông Thiện (Quê)

Qua nhà ông Quý

220

4,5

7,5

27

Trường Chinh

Ngã ba nhà ông Hồng (TK 1)

Giáp xã Thuận Hóa

700

5,5 - 6,0

15,0

28

Võ Nguyên Giáp

Ngã ba cầu Cây Xoài

(Cổng công viên)

Trường TH số 1 Đồng Lê

350

5,5

12,0

29

Võ Văn Kiệt

Nhà cô Mai (thầy Lương)

Qua hồ Đồng Tân giao cắt GTNT 2

530

3-3,5

15