Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/NQ-HĐND

Bình Dương, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Xét Tờ trình số 6241/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách nhà nước; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách nhà nước là 22.000.000.000.000 (Hai mươi hai nghìn tỷ đồng). Trong đó:

1. Vốn ngân sách Trung ương: 3.183.860.000.000 đồng (Ba nghìn một trăm tám mươi ba tỷ, tám trăm sáu mươi triệu đồng), chi tiết tại Phụ lục I kèm theo. UBND tỉnh thực hiện phân bổ chi tiết và điều chỉnh (nếu có) theo các Quyết định giao, điều chỉnh của Thủ tướng Chính phủ.

2. Vốn ngân sách địa phương: 18.816.140.000.000 đồng (Mười tám nghìn tám trăm mười sáu tỷ, một trăm bốn mươi triệu đồng), gồm:

- Vốn cân đối theo nguyên tắc, tiêu chí: 4.462.719.000.000 đồng (Bốn nghìn bốn trăm sáu mươi hai tỷ, bảy trăm mười chín triệu đồng)

- Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 4.750.000.000.000 đồng (Bốn nghìn bảy trăm năm mươi tỷ đồng),

- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 1.880.000.000.000 đồng (Một nghìn tám trăm tám mươi tỷ đồng),

- Vốn bội chi ngân sách địa phương (vay từ nguồn cho vay lại của Chính phủ vay nước ngoài): 1.001.800.000.000 đồng (Một nghìn không trăm lẻ một tỷ, tám trăm triệu đồng).

- Vốn từ nguồn thu Đề án khai thác nguồn lực từ đất: 6.721.621.000.000 đồng

(Sáu nghìn bảy trăm hai mươi mốt tỷ, sáu trăm hai mươi mốt triệu đồng).

Phân bổ vốn đầu tư theo các dự án, công trình và các huyện, thị xã, thành phố, chủ đầu tư theo các Phụ lục II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI kèm theo.

Điều 2. Cho phép tiếp tục bố trí trong Kế hoạch đầu tư công năm 2024 cho 35 dự án quá thời gian bố trí vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư công với tổng số vốn bố trí là 2.288.130.000.000 đồng (Hai nghìn hai trăm tám mươi tám tỷ, một trăm ba mươi triệu đồng). (Phụ lục XII kèm theo)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh Bình Dương;
- Website, Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Các phòng thuộc Văn phòng, App, Web;
- Lưu: VT, Tn (4).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Lộc

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Stt

Danh mục

Chủ đầu tư

Kế hoạch 2024

 

TỔNG CỘNG

 

3.183.860

 

Hạ tầng kinh tế

 

3.183.860

 

Bảo vệ môi trường

 

245.670

1

Nạo vét, gia cố suối Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

245.670

 

Giao thông

 

2.938.190

2

Dự án thành phần 6: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1.048.190

3

Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Phú Giáo

490.000

4

Dự án thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1.400.000

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỔNG HỢP THEO NGUỒN VỐN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Stt

Danh mục

Số dự án

Kế hoạch

2024

 

TỔNG CỘNG

250

18.816.140

I

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

248

16.005.225

 

Vốn tỉnh tập trung

159

13.606.708

 

Vốn xổ số kiến thiết

61

1.880.000

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

28

518.517

II

VỐN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

2

1.001.800

 

Vốn bội chi ngân sách địa phương

2

1.001.800

III

NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN

0

1.809.115

 

Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện

0

1.809.115

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỔNG HỢP THEO GIAI ĐOẠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Stt

Danh mục

Số dự án (*)

Kế hoạch

2024

 

TỔNG CỘNG

250

18.816.140

1

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2024

73

3.642.604

2

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

18

5.924.380

3

Các dự án khởi công mới năm 2024

7

7.270.942

4

Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán

6

15.518

5

Chuẩn bị đầu tư

85

41.580

6

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023

61

112.001

7

Khác (vốn phân cấp cho huyện)

0

1.809.115

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỔNG HỢP THEO NGÀNH, LĨNH VỰC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

 

Danh mục

Số dự án

Kế hoạch 2024

 

TỔNG CỘNG

250

18.816.140

I

Hạ tầng kinh tế

116

15.303.231

1

Bảo vệ môi trường

7

2.656.060

2

Cấp thoát nước

16

320.401

3

Công nghiệp

1

1.412

4

Giao thông

91

12.324.858

5

Nông, lâm nghiệp

1

500

II

Hạ tầng văn hóa - xã hội

115

1.631.724

6

Các khoản chi khác theo quy định

1

3.461

7

Công nghệ thông tin

15

850

8

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

60

1.207.179

9

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

3

7.300

10

Sự nghiệp Thể dục Thể thao

6

18.440

11

Sự nghiệp văn hóa thông tin

13

47.800

12

Văn hóa

3

400

13

Y tế

14

346.294

III

Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng

19

72.070

14

An ninh

5

15.200

15

Phát triển đô thị thông minh

2

1.100

16

Quản lý nhà nước

5

40.100

17

Quốc phòng

7

15.670

IV

Vốn phân cấp theo tiêu chí

0

1.809.115

 

PHỤ LỤC V

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỔNG HỢP THEO CHỦ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

 

 

Số dự án

Kế hoạch 2024

 

TỔNG CỘNG

250

18.816.140

I

Khối tỉnh

123

14.086.948

1

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

5

1.305.230

2

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

34

10.554.638

3

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

25

661.110

4

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

8

1.437.160

5

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

6

14.923

6

Công an tỉnh

5

15.200

7

Đài Phát thanh và Truyền hình

3

7.300

8

Liên đoàn Lao động tỉnh

1

100

9

Sở Giáo dục và đào tạo

1

50

10

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

4

60.276

11

Sở Nội vụ

2

3.100

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

1

1.000

13

Sở Thông tin Truyền thông

5

250

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

13

20.190

15

Sở Xây dựng

1

100

16

Sở Y tế

2

100

17

Thư viện tỉnh

1

100

18

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

5

5.121

19

Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore

1

1.000

II

Khối huyện, thị xã, thành phố

127

4.729.192

20

UBND huyện Bàu Bàng

7

258.023

 

Vốn tỉnh tập trung

1

50.000

 

Vốn xổ số kiến thiết

3

85.700

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

3

3.200

 

Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện

0

119.123

21

UBND huyện Bắc Tân Uyên

7

216.023

 

Vốn tỉnh tập trung

3

34.685

 

Vốn xổ số kiến thiết

3

48.400

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

1

100

 

Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện

0

132.838

22

UBND huyện Dầu Tiếng

17

560.474

 

Vốn tỉnh tập trung

5

168.560

 

Vốn xổ số kiến thiết

8

121.403

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

4

109.917

 

Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện

0

160.594

23

UBND huyện Phú Giáo

17

490.549

 

Vốn tỉnh tập trung

6

173.612

 

Vốn xổ số kiến thiết

8

172.400

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

3

300

 

Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện

0

144.237

24

UBND thành phố Dĩ An

20

727.509

 

Vốn tỉnh tập trung

8

287.900

 

Vốn xổ số kiến thiết

10

99.456

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

2

81.600

 

Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện

0

258.553

25

UBND thành phố Tân Uyên

7

345.543

 

Vốn tỉnh tập trung

1

5.000

 

Vốn xổ số kiến thiết

4

31.500

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

2

104.000

 

Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện

0

205.043

26

UBND thành phố Thủ Dầu Một

22

677.179

 

Vốn tỉnh tập trung

9

214.550

 

Vốn xổ số kiến thiết

8

163.300

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

5

22.600

 

Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện

0

276.729

27

UBND thành phố Thuận An

18

1.015.821

 

Vốn tỉnh tập trung

8

484.700

 

Vốn xổ số kiến thiết

7

170.294

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

3

43.000

 

Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện

0

317.827

28

UBND thị xã Bến Cát

12

438.071

 

Vốn tỉnh tập trung

2

600

 

Vốn xổ số kiến thiết

5

89.500

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

5

153.800

 

Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện

0

194.171

 

PHỤ LỤC VI

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Stt

Danh mục

Kế hoạch 2024

TỔNG CỘNG

13.963.839

A

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2024

1.728.631

A.1

Bảo vệ môi trường

10.500

1

Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bình Nhâm

10.500

A.2

Giao thông

1.554.631

2

Dự án thành phần 6: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương

600.000

 

Vốn tỉnh tập trung

600.000

3

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị

40.000

4

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cổng chào Vĩnh Phú đến ngã tư cầu Ông Bố

100.000

5

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong

40.000

6

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương

49.999

7

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai

65.259

8

Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

3.800

9

Xây dựng đường từ Tân Thành đến cầu Tam Lập (xã Tân Định) thuộc tuyến đường Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

26.173

10

Xây dựng đường từ ngã ba Tam Lập đến Bàu Bàng thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

168.000

11

Xây dựng đường từ Tân Long - Lai Uyên thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

50.000

12

Đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài

62.000

13

Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1-5)

22.000

14

Xây dựng khu Tái định cư An Thạnh

188.000

15

Tuyến đường trục chính Đông Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K

105.000

16

Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã năm Phước Kiến

34.400

A.3

Quốc phòng

13.500

17

Xây dựng Nhà truyền thống lực lượng vũ trang tỉnh Bình Dương.

13.500

A.4

Y tế

150.000

18

Bệnh viện đa khoa 1500 giường

100.000

19

Khối kỹ thuật trung tâm và nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

50.000

B

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

5.105.780

B.1

Bảo vệ môi trường

2.595.136

20

Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương

1.295.136

21

Nạo vét, gia cố suối Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai

1.300.000

 

Vốn tỉnh tập trung

1.300.000

B.2

Cấp thoát nước

100.000

22

Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát

100.000

B.3

Giao thông

2.360.644

23

Dự án thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi)

786.644

 

Vốn tỉnh tập trung

359.116

 

Vốn xổ số kiến thiết

427.528

24

Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc

900.000

25

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT746 (đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa)

360.000

26

Nâng cấp, mở rộng đường từ ngã tư Bình Chuẩn đến ngã ba giao với tuyến đường Đài Liệt sĩ Tân Phước Khánh

306.000

27

Xây dựng đường Bắc Nam 3

8.000

B.4

Sự nghiệp văn hóa thông tin

40.000

28

Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D

40.000

B.5

Y tế

10.000

29

Thiết bị Bệnh viện đa khoa 1500 giường

10.000

C

Các dự án khởi công mới năm 2024

7.103.942

C.1

Giao thông

6.803.942

30

Dự án thành phần 1: Giải phóng mặt bằng đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn

6.640.042

 

Vốn tỉnh tập trung

6.191.523

 

Vốn xổ số kiến thiết

448.519

31

Khu tái định cư công nghiệp An Tây trên địa bàn thị xã Bến Cát

10.000

32

Xây dựng hệ thống thoát nước trên ĐT744 đoạn qua xã Phú An, An Tây

153.900

C.2

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

300.000

33

Xây dựng Trường Chính trị chuẩn tỉnh Bình Dương

300.000

D

Chuẩn bị đầu tư

15.974

D.1

An ninh

500

34

Camera giám sát an ninh, an toàn giao thông

500

D.2

Giao thông

8.474

35

Giải phóng mặt bằng đường Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một – Chơn Thành

1.000

36

Khu tái định cư Tân Bình trên địa bàn thành phố Dĩ An

100

37

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn đoạn từ rạch Bà Lụa đến cảng An Sơn

900

38

Khu tái định cư 2 trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một tại phường Phú Thọ

950

39

Khu tái định cư Gò Chai trên địa bàn thành phố Thuận An

950

40

Nâng cấp mở rộng đường An Bình và kết nối cầu vượt Sóng Thần

1.350

41

Nút giao Sóng Thần

1.874

42

Đường Vĩnh Phú 32

50

43

Mở mới đường Đông Tây (từ Quốc lộ 1K đến đường Trần Hưng Đạo)

100

44

Đường trục chính Đông Tây

100

45

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn giai đoạn 3 (từ Rạch Bảy Tra đến sông Bà Lụa)

500

46

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven sông Sài Gòn (đoạn từ đường Gia Long đến đường Vĩnh Phú 40)

50

47

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven sông Sài Gòn (đoạn từ rạch Bình Nhâm đến giáp cảng An Sơn)

50

48

Xây dựng cầu Hiếu Liêm

500

D.3

Nông, lâm nghiệp

500

49

Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bà Lụa - rạch Vàm Búng

500

D.4

Quản lý nhà nước

100

50

Xây dựng trụ sở các đơn vị sự nghiệp trong khu vực thành phố mới

50

51

Xây dựng trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

50

D.5

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2.500

52

Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

2.500

D.6

Sự nghiệp văn hóa thông tin

3.850

53

Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc

2.900

54

Bảo tồn và phát triển làng nghề Sơn mài Tương Bình Hiệp kết hợp với du lịch thuộc địa bàn thành phố Thủ Dầu Một

900

55

Trung tâm hoạt động Thanh niên

50

D.7

Y tế

50

56

Bệnh viện tuyến cuối 2000 giường

50

E

Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán

9.262

E.1

Giao thông

9.262

57

Cải tạo hạ tầng giao thông công cộng tại Bình Dương

7.262

 

Vốn tỉnh tập trung

598

 

Vốn bội chi ngân sách địa phương

6.664

58

Nâng cấp, mở rộng đường phân khu ĐX 144, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

2.000

F

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023

250

F.1

Giao thông

250

59

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn đoạn từ rạch Bình Nhâm đến đường Châu Văn Tiếp, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

250

 

PHỤ LỤC VII

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÔNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Stt

Danh mục

Nguồn vốn

Chủ đầu tư

Kế hoạch 2024

 

TỔNG CỘNG

 

 

9.566.984

A

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2024

 

 

3.642.604

A.1

Hạ tầng kinh tế

 

 

2.480.204

A.1.1

Bảo vệ môi trường

 

 

56.080

1

Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bình Nhâm

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10.500

2

Đầu tư giải quyết điểm ngập đoạn Ngã Ba Cống đường Thích Quảng Đức (từ Ngã Ba Cống đến cầu Bà Hên)

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

45.580

A.1.2

Cấp thoát nước

 

 

98.000

3

Bồi thường, giải phóng mặt bằng Trục thoát nước Bưng Biệp – Suối Cát (đoạn thuộc thị xã Thuận An)

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Thuận An

10.000

4

Đền bù mở rộng suối Lồ Ồ thuộc dự án Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Dĩ An

8.000

5

Hệ thống thoát nước Dĩ An - KCN Tân Đông Hiệp

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

80.000

A.1.3

Giao thông

 

 

2.326.124

6

Dự án thành phần 6: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

600.000

7

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Thuận An

40.000

8

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cổng chào Vĩnh Phú đến ngã tư cầu Ông Bố

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Thuận An

100.000

9

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Thuận An

40.000

10

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

49.999

11

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

65.259

12

Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

Vốn tỉnh tập trung

UBND huyện Phú Giáo

3.800

13

Xây dựng đường từ Tân Thành đến cầu Tam Lập (xã Tân Định) thuộc tuyến đường Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

Vốn tỉnh tập trung

UBND huyện Bắc Tân Uyên

26.173

14

Xây dựng đường từ ngã ba Tam Lập đến Bàu Bàng thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

Vốn tỉnh tập trung

UBND huyện Phú Giáo

168.000

15

Xây dựng đường từ Tân Long - Lai Uyên thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

Vốn tỉnh tập trung

UBND huyện Bàu Bàng

50.000

16

Đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Dĩ An

62.000

17

Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1-5)

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Thủ Dầu Một

22.000

18

Xây dựng khu Tái định cư An Thạnh

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Thuận An

188.000

19

Tuyến đường trục chính Đông Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Dĩ An

105.000

20

Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã năm Phước Kiến

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

34.400

21

Cải tạo, nâng cấp đường Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Mỹ Phước - Tân Vạn đến ranh Thái Hòa - Tân Uyên)

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND thành phố Thuận An

42.450

22

Đầu tư vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng, thoát nước đường Huỳnh Văn Lũy

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Thủ Dầu Một

40.000

23

Đường Lê Chí Dân, phường Hiệp An

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND thành phố Thủ Dầu Một

10.000

24

Đường Nguyễn Tri Phương (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến cầu Thầy Năng), phường Chánh Nghĩa

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND thành phố Thủ Dầu Một

10.000

25

Nâng cấp mở rộng đường ĐT.750 (đoạn từ ngã tư Làng 5 đến trung tâm xã Định Hiệp)

Vốn tỉnh tập trung

UBND huyện Dầu Tiếng

10.305

26

Nâng cấp, mở rộng đường 30 tháng 4

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND thành phố Dĩ An

81.500

27

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT744 (đoạn từ Km24+460 đến ngã tư Cầu Cát)

Vốn tỉnh tập trung

UBND huyện Dầu Tiếng

150.000

28

Giải phóng mặt bằng công trình đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

25.000

29

Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng đường ĐT743 (đoạn từ ngã tư Miếu Ông Cù đến nút giao Sóng Thần)

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

20.000

30

Nâng cấp các tuyến đường còn lại trong khu trung tâm văn hóa thể thao huyện

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND huyện Dầu Tiếng

7.670

31

Nâng cấp đường ĐT746 đoạn từ Cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

150.000

32

Tuyến đường vành đai Đông Bắc 2: đoạn từ trục chính Đông Tây (khu vực giữa khu dân cư Bình Nguyên và Trường Cao đẳng nghề Đồng An) đến giáp đường Mỹ Phước - Tân Vạn

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Dĩ An

104.600

33

Xây dựng Bờ kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên - Giai đoạn 2

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3.360

34

Xây dựng đường và cầu Vàm Tư

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

6.608

35

Xây dựng tường kè gia cố bờ sông Sài Gòn (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến rạch Bảy Tra)

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Thủ Dầu Một

110.000

A.2

Hạ tầng văn hóa - xã hội

 

 

1.099.900

A.2.1

Các khoản chi khác theo quy định

 

 

3.461

36

Xây dựng hàng rào rừng Kiến An xã An Lập

Vốn tỉnh tập trung

UBND huyện Dầu Tiếng

3.461

A.2.2

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

 

764.489

37

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng trường THCS Nguyễn Trung Trực

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Thuận An

30.000

38

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng trường THCS Nguyễn Trường Tộ

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Thuận An

60.000

39

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Hòa Phú

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Thủ Dầu Một

39.000

40

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Dĩ An

10.000

41

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Nguyễn Văn Cừ

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Thủ Dầu Một

40.000

42

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Phú Mỹ

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Thủ Dầu Một

27.000

43

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Trung học cơ sở Hòa Lợi thành Trường Tiểu học An Lợi

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thị xã Bến Cát

20.000

44

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Trung học cơ sở Vĩnh Hòa

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Phú Giáo

29.600

45

Trường Mầm non Bông Trang

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Bắc Tân Uyên

18.400

46

Trường Tiểu học An Lập (Giai đoạn 2)

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Dầu Tiếng

4.700

47

Trường Tiểu học An Phú 3

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Thuận An

58.500

48

Trường Tiểu học Tân Bình B

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Dĩ An

14.000

49

Trường Tiểu học Tân Lập

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Bắc Tân Uyên

17.000

50

Trường THCS An Lập (GĐ 2)

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Dầu Tiếng

13.000

51

Trường THCS Hòa Lợi

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thị xã Bến Cát

65.000

52

Trường THCS tạo nguồn huyện Phú Giáo (Trường THCS Nguyễn Trãi)

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Phú Giáo

23.500

53

Trường THCS Tân Đông Hiệp B

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Dĩ An

50.000

54

Trường Trung học cơ sở Lai Uyên

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Bàu Bàng

80.000

55

Trường Trung học cơ sở Tân Định

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Bắc Tân Uyên

13.000

56

Trường Trung học phổ thông Thanh Tuyền

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Dầu Tiếng

13.089

57

Xây dựng bổ sung Trường Tiểu học An Long

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Phú Giáo

23.700

58

Xây dựng bổ sung Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Dĩ An

15.000

59

Xây dựng mới bổ sung Trường THCS Tương Bình Hiệp

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Thủ Dầu Một

40.000

60

Xây dựng mới bổ sung Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Thủ Dầu Một

15.000

61

Xây dựng mới bổ sung Trường Trung học cơ sở Bình Chuẩn

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Thuận An

10.000

62

Xây dựng, bổ sung Trường Tiểu học Tân Hiệp

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Phú Giáo

35.000

A.2.3

Y tế

 

 

331.950

63

Đầu tư Cơ sở hạ tầng Khu tái định cư thuộc Khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình Nhà nước, phường Định Hòa

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Thủ Dầu Một

40.000

64

Bệnh viện đa khoa 1500 giường

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

90.000

 

 

Vốn xổ số kiến thiết

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

10.000

65

Khối kỹ thuật trung tâm và nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

50.000

66

Nâng cấp Trung tâm y tế huyện Dầu Tiếng

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Dầu Tiếng

82.550

67

Nâng cấp, mở rộng Trung tâm y tế huyện Phú Giáo (quy mô 120 giường bệnh)

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Phú Giáo

56.400

68

Trạm xử lý nước thải cho các bệnh viện thuộc khu quy hoạch các Bệnh viện và một số công trình Nhà nước. (gđ 1)

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3.000

A.3

Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng

 

 

62.500

A.3.1

An ninh

 

 

14.000

69

Cơ sở làm việc Công an thành phố Thủ Dầu Một

Vốn tỉnh tập trung

Công an tỉnh

14.000

A.3.2

Quản lý nhà nước

 

 

35.000

70

Dự án: “Cải tạo tầng P1 và hệ thống chữa cháy tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính” (Giai đoạn 2)

Vốn tỉnh tập trung

Sở Nội vụ

3.000

71

Kho lưu trữ của Sở Tài nguyên và Môi trường

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

32.000

A.3.3

Quốc phòng

 

 

13.500

72

Xây dựng Nhà truyền thống lực lượng vũ trang tỉnh Bình Dương.

Vốn tỉnh tập trung

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

13.500

B

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

5.924.380

B.1

Hạ tầng kinh tế

 

 

5.799.380

B.1.1

Bảo vệ môi trường

 

 

2.595.136

73

Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương

Vốn bội chi ngân sách địa phương

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

995.136

 

 

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

300.000

74

Nạo vét, gia cố suối Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án ngành Nông

1.300.000

 

 

 

nghiệp và Phát triển nông thôn

 

B.1.2

Cấp thoát nước

 

 

206.600

75

Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

100.000

76

Xây dựng mới hệ thống thoát nước hạ lưu đường Lê Thị Trung

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Thuận An

106.600

B.1.3

Giao thông

 

 

2.997.644

77

Dự án thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi)

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

359.116

 

 

Vốn xổ số kiến thiết

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

427.528

78

Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

900.000

79

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT746 (đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa)

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

360.000

80

Nâng cấp, mở rộng đường từ ngã tư Bình Chuẩn đến ngã ba giao với tuyến đường Đài Liệt sĩ Tân Phước Khánh

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

306.000

81

Xây dựng đường Bắc Nam 3

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Dĩ An

8.000

82

Nâng cấp, mở rộng ĐT748 (đoạn từ giáp giao lộ ngã tư Phú Thứ đến vành đai Bắc thị trấn Mỹ Phước)

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

437.000

83

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT 749A đoạn qua trung tâm xã Long Hòa

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND huyện Dầu Tiếng

100.000

84

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH 402, phường Tân Phước Khánh

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND thành phố Tân Uyên

100.000

B.2

Hạ tầng văn hóa - xã hội

 

 

125.000

B.2.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

 

75.000

85

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng trường THPT Tân Phước Khánh

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Tân Uyên

15.000

86

Mở rộng Trung tâm Giáo dục lao động- Tạo việc làm tỉnh (Mở rộng Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bình Dương)

Vốn tỉnh tập trung

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

60.000

B.2.2

Sự nghiệp văn hóa thông tin

 

 

40.000

87

Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

40.000

B.2.3

Y tế

 

 

10.000

88

Thiết bị Bệnh viện đa khoa 1500 giường

Vốn xổ số kiến thiết

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

10.000

 

PHỤ LỤC VIII

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Stt

Danh mục

Nguồn vốn

Chủ đầu tư

Kế hoạch 2024

 

TỔNG CỘNG

 

 

7.270.942

 

Hạ tầng kinh tế

 

 

6.953.942

 

Giao thông

 

 

6.953.942

1

Dự án thành phần 1: Giải phóng mặt bằng đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

6.191.523

 

 

Vốn xổ số kiến thiết

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

448.519

2

Khu tái định cư công nghiệp An Tây trên địa bàn thị xã Bến Cát

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

10.000

3

Xây dựng hệ thống thoát nước trên ĐT744 đoạn qua xã Phú An, An Tây

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

153.900

4

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ ĐH606 đến giáp đường vành đai Bắc Mỹ Phước

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND thị xã Bến Cát

150.000

 

Hạ tầng văn hóa - xã hội

 

 

317.000

 

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

 

300.000

5

Xây dựng Trường Chính trị chuẩn tỉnh Bình Dương

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

300.000

 

Sự nghiệp Thể dục Thể thao

 

 

17.000

6

Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương-Dự án 5: Trụ sở làm việc

Vốn tỉnh tập trung

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

17.000

 

PHỤ LỤC IX

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG DỰ ÁN THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG - DỰ TOÁN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Stt

Danh mục

Nguồn vốn

Chủ đầu tư

Kế hoạch 2024

 

TỔNG CỘNG

 

 

15.518

A

Hạ tầng kinh tế

 

 

9.262

A.1

Giao thông

 

 

9.262

1

Cải tạo hạ tầng giao thông công cộng tại Bình Dương

Vốn bội chi ngân sách địa phương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

6.664

 

 

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

598

2

Nâng cấp, mở rộng đường phân khu ĐX 144, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND thành phố Thủ Dầu Một

2.000

B

Hạ tầng văn hóa - xã hội

 

 

6.256

B.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

 

6.256

3

Trường Mầm non Châu Thới

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Dĩ An

256

4

Trường Trung học cơ sở Bình Thắng

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Dĩ An

5.000

5

Trường Trung học cơ sở Đông Chiêu (giai đoạn 2)

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Dĩ An

1.000

 

PHỤ LỤC X

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Stt

Danh mục

Nguồn vốn

Chủ đầu tư

Kế hoạch 2024

 

TỔNG CỘNG

 

 

41.580

A

Hạ tầng kinh tế

 

 

21.154

A.1

Bảo vệ môi trường

 

 

100

1

Gia cố, nâng cấp bờ bao các tuyến rạch thuộc hệ thống tiêu nước khu công nghiệp Sóng Thần - Đồng An và vùng phụ cận kết hợp làm đường giao thông nội đồng

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

100

A.2

Cấp thoát nước

 

 

10.680

2

Dự án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Thoát nước và xử lý nước thải khu vực thị xã Bến Cát

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

5.000

3

Đầu tư giải quyết ngập lưu vực rạch Ông Đành (từ Đại lộ Bình Dương đến sông Sài Gòn)

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

100

4

Thoát nước và xử lý nước thải khu vực thị xã Bến Cát

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

5.000

5

Trục thoát nước Suối Giữa (đoạn từ sau trạm thu phí đến cầu Bà Cô gồm cả rạch Bưng Cầu)

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

380

6

Xây dựng suối Bình Thắng (đoạn từ Đại học Quốc gia đến Quốc lộ 1A), phường Bình Thắng, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Dĩ An

100

7

Cải tạo, khai thông suối Vàm Vá, huyện Phú Giáo

Vốn tỉnh tập trung

UBND huyện Phú Giáo

100

A.3

Giao thông

 

 

9.874

8

Giải phóng mặt bằng đường Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một – Chơn Thành

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1.000

9

Khu tái định cư Tân Bình trên địa bàn thành phố Dĩ An

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Dĩ An

100

10

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn đoạn từ rạch Bà Lụa đến cảng An Sơn

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

900

11

Khu tái định cư 2 trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một tại phường Phú Thọ

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

950

12

Khu tái định cư Gò Chai trên địa bàn thành phố Thuận An

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

950

13

Nâng cấp, mở rộng, đường An Bình và kết nối cầu vượt Sóng Thần

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1.350

14

Nút giao Sóng Thần

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1.874

15

Đường Vĩnh Phú 32

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND thành phố Thuận An

50

16

Mở mới đường Đông Tây (từ Quốc lộ 1K đến đường Trần Hưng Đạo)

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Dĩ An

100

17

Đường trục chính Đông Tây

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND thành phố Thủ Dầu Một

100

18

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn giai đoạn 3 (từ Rạch Bảy Tra đến sông Bà Lụa)

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Thủ Dầu Một

500

19

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven sông Sài Gòn (đoạn từ đường Gia Long đến đường Vĩnh Phú 40)

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Thuận An

50

20

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven sông Sài Gòn (đoạn từ rạch Bình Nhâm đến giáp cảng An Sơn)

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Thuận An

50

21

Xây dựng cầu Hiếu Liêm

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

500

22

Đầu tư xây dựng đường dọc Sông Bé huyện Phú Giáo

Vốn tỉnh tập trung

UBND huyện Phú Giáo

100

23

Đường từ ĐT.749A đến giáp Khu công nghiệp Rạch Bắp

Vốn tỉnh tập trung

UBND thị xã Bến Cát

50

24

Đường Trần Ngọc Lên nối dài, phường Phú Mỹ

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Thủ Dầu Một

50

25

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 613

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND huyện Bàu Bàng

100

26

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.504

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND huyện Phú Giáo

100

27

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.506

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND huyện Phú Giáo

100

28

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông từ Công Chúa Ngọc Hân qua đoạn 3/2 đi ĐH.501 giáp tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên – Phú Giáo – Bàu Bàng

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND huyện Phú Giáo

100

29

Nâng cấp, mở rộng đường vào khu du lịch Lòng Hồ Dầu Tiếng

Vốn tỉnh tập trung

UBND huyện Dầu Tiếng

50

30

Nút giao Nguyễn Chí Thanh - Quốc lộ 13

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

150

31

Tuyến đường dọc Sông Bé, huyện Bắc Tân Uyên

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND huyện Bắc Tân Uyên

100

32

Xây dựng Cầu Chùa và cầu Rạch Rớ thuộc tuyến đường ĐT746

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

100

33

Xây dựng cầu Tam Lập 2

Vốn tỉnh tập trung

UBND huyện Phú Giáo

200

34

Xây dựng đường N8 - N10 (từ Lê Hồng Phong đến đường Nguyễn Thị Minh Khai)

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Thủ Dầu Một

100

35

Xây dựng đường ven sông Thị Tính (đoạn từ Cầu Đò - Đình Bến tranh)

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND thị xã Bến Cát

100

A.4

Nông, lâm nghiệp

 

 

500

36

Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bà Lụa - rạch Vàm Búng

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

500

B

Hạ tầng văn hóa - xã hội

 

 

18.476

B.1

Công nghệ thông tin

 

 

850

37

Đầu tư hệ thống cổng thông tin điện tử tập trung của tỉnh

Vốn tỉnh tập trung

Sở Thông tin Truyền thông

50

38

Đầu tư hệ thống kho dữ liệu dùng chung của tỉnh

Vốn tỉnh tập trung

Sở Thông tin Truyền thông

50

39

Đầu tư hệ thống phần mềm quản trị tổng thể tập trung của tỉnh

Vốn tỉnh tập trung

Sở Thông tin Truyền thông

50

40

Đầu tư hệ thống phần mềm, CSDL dùng chung cấp huyện

Vốn tỉnh tập trung

Sở Thông tin Truyền thông

50

41

Đầu tư hệ thống Telehealth.

Vốn tỉnh tập trung

Sở Y tế

50

42

Đầu tư hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh

Vốn tỉnh tập trung

Sở Thông tin Truyền thông

50

43

Đầu tư hệ thống thư viện số thông minh đa phương tiện cho các trường THCS-THTP

Vốn tỉnh tập trung

Sở Giáo dục và đào tạo

50

44

Kho lưu trữ cơ sở dữ liệu an sinh xã hội

Vốn tỉnh tập trung

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

50

45

Quản lý dữ liệu bảo hiểm thất nghiệp

Vốn tỉnh tập trung

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

50

46

Trang bị hệ thống camera thông minh cho Bảo tàng và các di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023 - 2027

Vốn tỉnh tập trung

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

50

47

Triển khai áp dụng mô hình cập nhật dữ liệu GIS ngành xây dựng theo quy trình nghiệp vụ

Vốn tỉnh tập trung

Sở Xây dựng

100

48

Triển khai Bệnh án điện tử, Bệnh viện thông minh.

Vốn tỉnh tập trung

Sở Y tế

50

49

Ứng dụng công nghệ thông tin "Triển khai hệ thống Bảo tàng số tỉnh Bình Dương

Vốn tỉnh tập trung

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

50

50

Ứng dụng công nghệ xây dựng thư viện thông minh giai đoạn 2023-2030

Vốn tỉnh tập trung

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

50

51

Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025

Vốn tỉnh tập trung

Sở Nội vụ

100

B.2

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

 

7.876

52

Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2.500

53

Cải tạo, mở rộng Trường THPT Dĩ An

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Dĩ An

100

54

Đầu tư bổ sung cơ sở vật chất cho Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore

Vốn tỉnh tập trung

Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore

1.000

55

Trường Mầm non An Thái

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Phú Giáo

500

56

Trường Tiểu học An Sơn

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thị xã Bến Cát

500

57

Trường Tiểu học Lái Thiêu 2

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Thuận An

2.500

58

Trường THCS Đông Hòa B

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Dĩ An

100

59

Trường trung cấp nông lâm nghiệp Bình Dương

Vốn tỉnh tập trung

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

176

60

Xây dựng bổ sung Trường THCS An Linh

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Phú Giáo

500

B.3

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

 

1.100

61

Camera cho phóng viên và thiết bị sản xuất chương trình

Vốn tỉnh tập trung

Đài Phát thanh và Truyền hình

1.000

62

Thiết bị lưu động cho phóng viên tác nghiệp

Vốn tỉnh tập trung

Đài Phát thanh và Truyền hình

100

B.4

Sự nghiệp Thể dục Thể thao

 

 

50

63

Khu liên hợp văn hóa thể thao tỉnh Bình Dương

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

50

B.5

Sự nghiệp văn hóa thông tin

 

 

5.350

64

Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2.900

65

Bảo tồn và phát triển làng nghề Sơn mài Tương Bình Hiệp kết hợp với du lịch thuộc địa bàn thành phố Thủ Dầu Một

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Thủ Dầu Một

900

66

Trung tâm hoạt động Thanh niên

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

50

67

Dự án: Trùng tu, tôn tạo di tích Sở Chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh (giai đoạn 2) - Dự án 2: Sưu tầm và trưng bày hình ảnh tư liệu hiện vật; Tượng đài trung tâm; Xây dựng sa bàn, bệ thờ các Anh hùng liệt sĩ; Phục chế nhà làm việc, sinh hoạt, hiện vật gắn liền của ba đồng chí chỉ huy chiến dịch

Vốn tỉnh tập trung

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

500

68

Tôn tạo di tích lịch sử Khảo cổ Dốc Chùa

Vốn tỉnh tập trung

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

100

69

Trang thiết bị nội thất cho Trung tâm hoạt động công đoàn tỉnh Bình Dương

Vốn tỉnh tập trung

Liên đoàn Lao động tỉnh

100

70

Trung tâm thông tin báo chí Bình Dương

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

200

71

Xây dựng mới thư viện tỉnh

Vốn tỉnh tập trung

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

500

72

Xây dựng Tượng đài Trung tâm, nhà bia (nội dung văn bia), các hạng mục công trình phục chế, tranh tượng, phù điêu Khu di tích lịch sử Chiến khu Long Nguyên

Vốn tỉnh tập trung

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

100

B.6

Văn hóa

 

 

200

73

Khu di tích cách mạng và du lịch sinh thái Hố Lang giai đoạn 2

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND thành phố Dĩ An

100

74

Trung tâm văn hóa, thể thao- Học tập cộng đồng xã Hưng Hòa

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND huyện Bàu Bàng

100

B.7

Y tế

 

 

3.050

75

Bệnh viện tuyến cuối 2000 giường

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

50

76

Bãi đậu xe, công viên, cây xanh và hàng rào trạm xử lý nước thải thuộc khu Quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện đa khoa 1.500 giường và Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

Vốn xổ số kiến thiết

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2.000

77

Khối giáo dục đào tạo - Khối ký túc xá học viên, thân nhân người bệnh

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1.000

C

Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng

 

 

1.950

C.1

An ninh

 

 

700

78

Camera giám sát an ninh, an toàn giao thông

Vốn tỉnh tập trung

Công an tỉnh

500

79

Đầu tư xây dựng hệ thống thông tin vô tuyến bộ đàm kỹ thuật số UHF phục vụ công tác ANTT, PCCC và CNCH tỉnh Bình Dương

Vốn tỉnh tập trung

Công an tỉnh

100

80

Mua sắm trang thiết bị phục vụ ứng cứu sự cố cháy nổ giai đoạn 2.

Vốn tỉnh tập trung

Công an tỉnh

100

C.2

Phát triển đô thị thông minh

 

 

1.100

81

Đầu tư mở rộng hệ thống quan trắc, chia sẻ cơ sở dữ liệu và quản lý môi trường phục vụ phát triển thành phố thông minh tỉnh Bình Dương

Vốn tỉnh tập trung

Sở Tài nguyên và Môi trường

1.000

82

Ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng Thư viện thông minh giai đoạn 2020-2025

Vốn tỉnh tập trung

Thư viện tỉnh

100

C.3

Quản lý nhà nước

 

 

100

83

Xây dựng trụ sở các đơn vị sự nghiệp trong khu vực thành phố mới

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

50

84

Xây dựng trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

50

C.4

Quốc phòng

 

 

50

85

Sở Chỉ huy cơ bản tỉnh Bình Dương

Vốn tỉnh tập trung

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

50

 

PHỤ LỤC XI

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG DỰ ÁN QUYẾT TOÁN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

 Stt

Danh mục

Nguồn vốn

Chủ đầu tư

Kế hoạch 2024

 

TỔNG CỘNG

 

 

112.001

A

Hạ tầng kinh tế

 

 

39.289

A.1

Bảo vệ môi trường

 

 

4.744

1

Xây dựng hạ lưu các cống ngang đường ĐT.744 đoạn đi qua địa bàn huyện Dầu Tiếng

Vốn tỉnh tập trung

UBND huyện Dầu Tiếng

4.744

A.2

Cấp thoát nước

 

 

5.121

2

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã An Bình, Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo

Vốn tỉnh tập trung

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

360

3

Di dời các tuyến ống cấp nước sạch nông thôn trên đường ĐT.746 đoạn từ cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm

Vốn tỉnh tập trung

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

3.541

4

Nâng cấp công suất nhà máy, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng

Vốn tỉnh tập trung

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

460

5

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Tam Lập, huyện Phú Giáo

Vốn tỉnh tập trung

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

330

6

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo

Vốn tỉnh tập trung

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

430

A.3

Công nghiệp

 

 

1.412

7

Xóa điện kế dùng chung trên địa bàn huyện Phú Giáo

Vốn tỉnh tập trung

UBND huyện Phú Giáo

1.412

A.4

Giao thông

 

 

28.012

8

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn đoạn từ rạch Bình Nhâm đến đường Châu Văn Tiếp, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

250

9

Xây dựng đường Thủ Biên - Đất Cuốc với quy mô 4 làn xe (Giai đoạn 1)

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

2.000

10

Xây dựng đường từ ngã ba Mười Muộn đi ngã ba Tân Thành, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

100

11

Giải phóng mặt bằng đường tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng (đoạn từ đường 7B đến Khu Công nghiệp Bàu Bàng)

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

2.000

12

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT747A đoạn từ dốc Bà Nghĩa (ranh thị trấn Uyên Hưng) đến ngã ba Cổng Xanh (giáp đường ĐT741), huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

500

13

Các trục giao thông chính thuộc Khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình của Nhà nước

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

600

14

Xây dựng mới đường ĐH 618

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND huyện Bàu Bàng

3.000

15

Đầu tư các tuyến đường nhánh và cơ sở hạ tầng phụ trợ trong Khu trung tâm hành chính và tái định cư huyện Bắc Tân Uyên

Vốn tỉnh tập trung

UBND huyện Bắc Tân Uyên

3.512

16

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 704 đoạn từ xã Thanh An đến Định Hiệp - giai đoạn 2

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND huyện Dầu Tiếng

1.500

17

Xây dựng đường từ Cách mạng Tháng Tám đến Nguyễn Tri Phương (tổ 36, khu 5), phường Chánh Nghĩa

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND thành phố Thủ Dầu Một

500

18

Đường Bạch Đằng nối dài, Tp.Thủ Dầu Một

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1.000

19

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH 423 (đoạn từ ngã tư đường ĐH 409 đến giáp đường ĐT 747A), thị xã Tân Uyên

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND thành phố Tân Uyên

4.000

20

Dự án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư công trình nâng cấp, mở rộng đường ĐT.747B đoạn từ nút giao Miếu Ông Cù đến điểm giao với đường Thủ Biên - Cổng Xanh

Vốn tỉnh tập trung

UBND thành phố Tân Uyên

5.000

21

Khai thông, uốn nắn dòng chảy đoạn hạ lưu rạch Cầu Quan đến sông Thị Tính

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND thị xã Bến Cát

500

22

Nâng cấp, mở rộng đường từ Kho bạc Bến Cát đến Cầu Quan

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND thị xã Bến Cát

3.000

23

Xây dựng Cầu Đò mới qua sông Thị Tính

Vốn tỉnh tập trung

UBND thị xã Bến Cát

550

B

Hạ tầng văn hóa - xã hội

 

 

65.092

B.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

 

53.558

24

Xây dựng bổ sung phòng học Trường Tiểu học Kim Đồng

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Bàu Bàng

3.400

25

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THPT Bàu Bàng

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Bàu Bàng

2.300

26

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Tiểu học Thanh Tuyền

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Dầu Tiếng

1.000

27

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Tiểu học Long Tân

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Dầu Tiếng

2.092

28

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Tiểu học Long Hòa

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Dầu Tiếng

2.600

29

Trường Mầm non An Lập

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Dầu Tiếng

2.372

30

Xây dựng bổ sung Trường Tiểu học Phước Sang

Vốn xổ số kiến thiết

UBND huyện Phú Giáo

3.200

31

Trường Tiểu học Vĩnh Phú

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND thành phố Thuận An

500

32

Cải tạo xây dựng bổ sung Trường Trung học phổ thông Trịnh Hoài Đức

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Thuận An

5.294

33

Trường Tiểu học An Phú 2

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Thuận An

4.000

34

Trường Tiểu học Châu Thới

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Dĩ An

4.000

35

Cải tạo, nâng cấp mở rộng trường THPT Bình Phú

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Thủ Dầu Một

200

36

Trường Tiểu học Định Hòa 2

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Thủ Dầu Một

600

37

Trường THCS Phú Hòa 2

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1.500

38

Trường Tiểu học Tân Phước Khánh B

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Tân Uyên

5.000

39

Trường Trung học phổ thông Thái Hòa

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Tân Uyên

6.500

40

Trường Trung học cơ sở Vĩnh Tân

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thành phố Tân Uyên

5.000

41

Trường THCS Mỹ Thạnh

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thị xã Bến Cát

2.000

42

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Trung học phổ thông Tây Nam

Vốn xổ số kiến thiết

UBND thị xã Bến Cát

2.000

B.2

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

 

6.200

43

Trụ sở làm việc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bình Dương

Vốn tỉnh tập trung

Đài Phát thanh và Truyền hình

6.200

B.3

Sự nghiệp Thể dục Thể thao

 

 

1.390

44

Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương (dự án 1: hạ tầng kỹ thuật đường số 1, số 2, trục đường cảnh quan, san nền; Nhà thường trực (3 nhà))

Vốn tỉnh tập trung

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

320

45

Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương (dự án 2: Nhà luyện tập thể dục thể thao đa năng)

Vốn tỉnh tập trung

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

280

46

Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương - Dự án 3: Khu dịch vụ (Ăn uống và nghỉ dưỡng của HLV và VĐV)

Vốn tỉnh tập trung

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

450

47

Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương (dự án 4: Nhà luyện tập các môn võ thuật, nhà luyện tập các môn khác)

Vốn tỉnh tập trung

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

340

B.4

Sự nghiệp văn hóa thông tin

 

 

2.450

48

Xây dựng hoàn chỉnh Khu vực văn hóa tưởng niệm Khu di tích lịch sử Chiến khu Long Nguyên

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1.500

49

Dự án Trùng tu, tôn tạo Di tích Sở Chỉ huy tiền phương Chiến dịch Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (Dự án 1: Xây dựng hạ tầng toàn khu)

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

500

50

Nâng cấp cơ sở vật chất Bảo tàng tỉnh Bình Dương

Vốn tỉnh tập trung

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

450

B.5

Văn hóa

 

 

200

51

Xây dựng công viên dọc sông Thị Tính (đoạn qua chợ Bến Cát)

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND thị xã Bến Cát

200

B.6

Y tế

 

 

1.294

52

Hệ thống thu gom nước thải Khu Quy hoạch Định Hòa

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

94

53

Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ Bệnh viện chuyên khoa Lao, Tâm thần và khu tái định cư

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

800

54

Hạ tầng kỹ thuật tổng thể (thuộc khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1.500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

Vốn tỉnh tập trung

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

400

C

Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng

 

 

7.620

C.1

An ninh

 

 

500

55

Đầu tư trang bị phương tiện thiết bị phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn cho các Đội Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy khu vực trung tâm tỉnh Bình Dương

Vốn tỉnh tập trung

Công an tỉnh

500

C.2

Quản lý nhà nước

 

 

5.000

56

Trung tâm Hành chính huyện Bắc Tân Uyên

Vốn tỉnh tập trung

UBND huyện Bắc Tân Uyên

5.000

C.3

Quốc phòng

 

 

2.120

57

Xây dựng mới Đại đội Kho vũ khí - đạn

Vốn tỉnh tập trung

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

158

58

Xây dựng Đại đội Thông tin thuộc Bộ CHQS tỉnh

Vốn tỉnh tập trung

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

130

59

Hội trường 350 chỗ Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Vốn tỉnh tập trung

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

200

60

Xây dựng Trung tâm Giáo dục Quốc phòng - An ninh thuộc Trường Quân sự địa phương

Vốn tỉnh tập trung

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

885

61

Đầu tư tuyến đường vào Trạm thông tin Núi Ông

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

UBND huyện Dầu Tiếng

747

 

PHỤ LỤC XII

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ QUÁ THỜI GIAN QUY ĐỊNH THEO ĐIỀU 52 LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Stt

Danh mục

Kế hoạch 2024

 

TỔNG CỘNG

2.288.130

A

Dự án nhóm A

1.000.000

1

Bệnh viện đa khoa 1500 giường

100.000

2

Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc

900.000

B

Dự án nhóm B

1.276.999

3

Cải tạo nâng cấp mở rộng trường THPT Tân Phước Khánh

15.000

4

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Trung học cơ sở Vĩnh Hòa

29.600

5

Cơ sở làm việc Công an thành phố Thủ Dầu Một

14.000

6

Đầu tư vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng, thoát nước đường Huỳnh Văn Lũy

40.000

7

Đền bù mở rộng suối Lồ Ồ thuộc dự án Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An

8.000

8

Đường Lê Chí Dân, phường Hiệp An

10.000

9

Đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài

62.000

10

Đường Nguyễn Tri Phương (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến cầu Thầy Năng), phường Chánh Nghĩa

10.000

11

Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1-5)

22.000

12

Giải phóng mặt bằng công trình đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

25.000

13

Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng đường ĐT743 (đoạn từ ngã tư Miếu Ông Cù đến nút giao Sóng Thần)

20.000

14

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong

40.000

15

Hệ thống thoát nước Dĩ An - KCN Tân Đông Hiệp

80.000

16

Kho lưu trữ của Sở Tài nguyên và Môi trường

32.000

17

Khối kỹ thuật trung tâm và nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

50.000

18

Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D

40.000

19

Mở rộng Trung tâm Giáo dục lao động- Tạo việc làm tỉnh (Mở rộng Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bình Dương)

60.000

20

Nâng cấp, mở rộng đường phân khu ĐX 144, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

2.000

21

Nâng cấp, mở rộng đường từ ngã tư Bình Chuẩn đến ngã ba giao với tuyến đường Đài Liệt sĩ Tân Phước Khánh

306.000

22

Tuyến đường trục chính Đông Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K

105.000

23

Thiết bị Bệnh viện đa khoa 1500 giường

10.000

24

Trạm xử lý nước thải cho các bệnh viện thuộc khu quy hoạch các Bệnh viện và một số công trình Nhà nước. (gđ 1)

3.000

25

Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát

100.000

26

Trường THCS tạo nguồn huyện Phú Giáo (Trường THCS Nguyễn Trãi)

23.500

27

Xây dựng Bờ kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên - Giai đoạn 2

3.360

28

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương

49.999

29

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai

65.259

30

Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bình Nhâm

10.500

31

Xây dựng đường Bắc Nam 3

8.000

32

Xây dựng đường từ Tân Thành đến cầu Tam Lập (xã Tân Định) thuộc tuyến đường Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

26.173

33

Xây dựng đường và cầu Vàm Tư

6.608

C

Dự án nhóm C

11.131

34

Nâng cấp các tuyến đường còn lại trong khu trung tâm văn hóa thể thao huyện

7.670

35

Xây dựng hàng rào rừng Kiến An xã An Lập

3.461

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2023 về Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Bình Dương ban hành

  • Số hiệu: 48/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Người ký: Nguyễn Văn Lộc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản