Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/NQ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH KHÁNH HÒA

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa (Tờ trình số 7345/TTr-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 98/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 11 năm 2017, Công văn số 747/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 02 năm 2018 và Công văn số 1348/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 22 tháng 3 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Khánh Hòa với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7) = (5)+(6)

(8)

I

LOẠI ĐẤT

1

Đất nông nghiệp

314.446

60,27

332.463

3.191

335.654

65,22

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

24.668

4,73

20.683

20.683

4,02

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

18.160

3,48

16.301

16.301

3,17

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

36.143

6,93

33.006

33.006

6,41

1.3

Đất trồng cây lâu năm

31.905

6,11

37.450

37.450

7,28

1.4

Đất rừng phòng hộ

99.495

19,07

111.493

111.493

21,66

1.5

Đất rừng đặc dụng

16.222

3,11

18.707

18.707

3,63

1.6

Đất rừng sản xuất

99.249

19,02

108.000

108.000

20,99

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

5.438

1,04

3.000

2.019

5.019

0,98

1.8

Đất làm muối

948

0,18

510

200

710

0,14

2

Đất phi nông nghiệp

98.185

18,82

115.635

115.635

22,47

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

64.218

12,31

20.816

20.816

4,04

2.2

Đất an ninh

1.397

0,27

1.544

1.544

0,30

2.3

Đất khu công nghiệp

378

0,07

895

895

0,17

2.4

Đất cụm công nghiệp

85

0,02

495

495

0,10

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

5.888

5.888

1,14

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.767

1.767

0,34

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

214

0,04

136

136

0,03

2.8

Đất phát triển hạ tầng

11.990

2,30

19.937

1.116

21.053

4,09

Trong đó:

Đất cơ sở văn hóa

146

0,03

302

302

0,06

Đất cơ sở y tế

68

0,01

188

188

0,04

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

567

0,11

903

903

0,18

Đất cơ sở thể dục - thể thao

348

0,07

1.366

1.366

0,27

2.9

Đất có di tích, danh thắng

91

0,02

990

990

0,19

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

92

0,02

321

321

0,06

2.11

Đất ở tại nông thôn

3.813

0,73

4.238

4.238

0,82

2.12

Đất ở tại đô thị

2.779

0,53

3.934

3.934

0,76

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

230

0,04

264

264

0,05

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

33

0,01

89

89

0,02

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

211

0,04

291

291

0,06

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.121

0,21

1.487

1.487

0,29

3

Đất chưa sử dụng

109.135

20,92

65.681

-2.329

63.352

12,31

4

Đất khu kinh tế *

150.000

28,75

150.000

150.000

29,15

5

Đất đô thị *

54.590

10,46

51.090

51.090

9,93

II

KHU CHỨC NĂNG*

1

Khu sản xuất nông nghiệp

92.900

92.900

2

Khu lâm nghiệp

262.700

262.700

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

90.586

90.586

4

Khu phát triển công nghiệp

1.390

1.390

5

Khu đô thị

10.620

10.620

6

Khu thương mại - dịch vụ

4.634

4.634

7

Khu dân cư nông thôn

14.350

14.350

Ghi chú: (*) Không cộng vào tổng diện tích tự nhiên

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả Thời kỳ

Kỳ đầu (2011- 2015) (*)

Kỳ cuối (2016-2020)

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

16.999

2.242

14.757

434

2.596

2.853

2.819

6.055

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

2.305

146

2.159

24

284

432

566

853

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

1.711

132

1.579

20

207

334

434

584

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

3.508

759

2.749

44

487

406

470

1.342

1.3

Đất trồng cây lâu năm

2.877

552

2.325

58

499

535

613

620

1.4

Đất rừng phòng hộ

1.692

81

1.611

6

114

330

260

901

1.5

Đất rừng đặc dụng

91

91

45

45

1

1.6

Đất rừng sản xuất

4.322

628

3.694

261

857

534

427

1.615

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

1.858

54

1.804

40

291

548

313

612

1.8

Đất làm muối

319

8

311

18

68

115

110

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

24.401

10.233

14.168

29

767

3.956

3.599

5.817

Trong đó:

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

58

1

57

9

37

6

5

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

8

8

6

2

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối

1

1

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối

7

7

2.5

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

1.730

1.164

566

72

272

222

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

377

29

348

59

151

81

6

51

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chua sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả Thời kỳ

Kỳ đầu (2011 - 2015) (*)

Kỳ cuối (2016 - 2020)

Tổng diện tích

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

40.122

28.621

11.501

18

861

2.366

3.771

4.485

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

121

42

79

79

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

4.349

3.685

664

16

88

20

369

171

1.3

Đất trồng cây lâu năm

5.325

5.217

108

15

10

73

10

1.4

Đất rừng phòng hộ

11.708

4.235

7.473

77

1.543

2.552

3.301

1.5

Đất rừng đặc dụng

1.246

1.246

1.6

Đất rừng sản xuất

15.834

12.682

3.152

1

661

711

776

1.003

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

1.439

1.426

13

11

1

1

1.8

Đất làm muối

88

88

2

Đất phi nông nghiệp

5.573

1.727

3.846

13

809

912

424

1.688

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

1.204

130

1.074

59

364

168

483

2.2

Đất an ninh

3

3

2

1

2.3

Đất khu công nghiệp

122

122

93

13

16

2.4

Đất cụm công nghiệp

4

2

2

2

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

649

649

1

130

126

29

363

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

81

81

42

33

6

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

39

39

19

20

2.8

Đất phát triển hạ tầng

2.039

1.444

595

3

312

14

7

259

Trong đó:

-

Đất cơ sở y tế

1

1

1

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

4

4

1

3

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

36

36

36

2.9

Đất có di tích, danh thắng

677

677

3

274

400

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

28

28

7

12

9

2.11

Đất ở tại nông thôn

66

34

32

20

1

11

2.12

Đất ở tại đô thị

133

18

115

38

15

11

51

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

9

9

1

7

1

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

10

10

6

2

2

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

12

2

10

1

9

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

166

40

126

32

37

29

28

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016 - 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa xác lập ngày 17 tháng 8 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích năm 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

336.510

336.094

334.460

334.163

335.224

335.654

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

25.558

25.535

25.109

24.160

22.865

20.683

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

18.348

18.328

18.104

18.054

17.401

16.301

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

34.511

34.468

34.082

33.722

33.772

33.006

1.3

Đất trồng cây lâu năm

40.816

40.759

40.194

39.846

38.863

37.450

1.4

Đất rừng phòng hộ

100.120

100.114

100.241

102.291

106.260

111.493

1.5

Đất rừng đặc dụng

18.199

18.199

18.254

18.404

18.459

18.707

1.6

Đất rừng sản xuất

108.973

108.719

108.530

108.238

107.931

108.000

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

6.860

6.818

6.524

5.985

5.672

5.019

1.8

Đất làm muối

1.022

1.022

1.003

936

820

710

2

Đất phi nông nghiệp

99.419

99.866

103.551

106.277

109.410

115.635

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

14.349

14.213

13.933

20.191

20.844

20.816

2.2

Đất an ninh

1.409

1.409

1.447

1.477

1.499

1.544

2.3

Đất khu công nghiệp

231

231

324

462

662

895

2.4

Đất cụm công nghiệp

239

239

386

405

445

495

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

2.005

2.180

3.374

3.900

4.382

5.888

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.530

1.534

1.617

1.306

1.492

1.767

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

49

49

51

52

74

136

2.8

Đất phát triển hạ tầng

13.602

13.903

15.503

17.310

18.251

21.053

Trong đó:

Đất cơ sở văn hóa

51

91

154

187

216

302

Đất cơ sở y tế

112

120

126

137

149

188

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

633

651

681

723

778

903

Đất cơ sở thể dục - thể thao

327

433

443

722

802

1.366

2.9

Đất có di tích, danh thắng

128

128

133

448

504

990

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

108

117

178

226

261

321

2.11

Đất ở tại nông thôn

4.198

4.249

4.370

4.463

4.526

4.238

2.12

Đất ở tại đô thị

2.212

2.243

2.645

2.940

3.021

3.934

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

135

145

154

186

205

264

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

29

36

46

52

73

89

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

283

284

294

292

291

291

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.049

1.049

1.208

1.285

1.411

1.487

3

Đất chưa sử dụng

77.851

77.820

76.149

73.720

69.526

63.352

4

Đất khu kinh tế *

150.000

150.000

150.000

150.000

150.000

150.000

5

Đất đô thị *

54.785

54.785

54.863

54.863

54.863

51.090

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2.Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm:

1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3.Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4.Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Khánh Hòa;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu:VT, NN (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Xuân Phúc