Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Bình;
Thực hiện Thông báo kết luận số 785-TB/TU ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 161/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 62/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt tại Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh giảm Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã bố trí cho các nhiệm vụ, dự án tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh với tổng số vốn là 1.695.202 triệu đồng.
2. Điều chỉnh tăng Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 cho các nhiệm vụ, dự án với tổng số vốn là 1.695.202 triệu đồng, cụ thể:
a) Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn cho các danh mục nhiệm vụ, dự án chưa có trong danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh với tổng số vốn là 556.489 triệu đồng.
b) Điều chỉnh tăng Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã bố trí cho các nhiệm vụ, dự án tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh với tổng số vốn là 1.138.713 triệu đồng.
c) Nguồn vốn: Từ nguồn điều chỉnh giảm kế hoạch vốn tại khoản 1 Điều này.
(Chi tiết tại Biểu 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 kèm theo)
3. Đối với một số dự án trọng điểm, cấp bách cần triển khai trong giai đoạn 2021-2025 nhưng chưa hoàn thiện thủ tục đầu tư và chưa cân đối được nguồn vốn (Chi tiết tại Biểu 09 kèm theo), Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nguồn vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để triển khai thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án; sau khi các dự án hoàn thiện thủ tục đầu tư, căn cứ khả năng cân đối nguồn vốn, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét bố trí kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 để triển khai thực hiện.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
Biểu 01. DANH MỤC NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nhiệm vụ | Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 tại NQ 62/NQ-HĐND | Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 điều chỉnh | Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 sau điều chỉnh | Ghi chú | |
Điều chỉnh giảm | Điều chỉnh tăng | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| TỔNG SỐ | 1.375.690 | 693.137 | 111.600 | 794.153 |
|
1 | Thực hiện cơ chế chính sách nước sạch và cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư giai đoạn 2021-2025 | 1.036.855 | 478.137 |
| 558.718 |
|
2 | Dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | 338.835 | 215.000 |
| 123.835 |
|
3 | Bổ sung vốn điều lệ Quỹ đầu tư phát triển |
|
| 110.000 | 110.000 |
|
4 | Trả nợ gốc vay lại vốn vay nước ngoài dự án VILG |
|
| 1.600 | 1.600 |
|
Biểu 02. DANH MỤC DỰ ÁN HOÀN THÀNH ĐÃ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
TT | DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 tại NQ 62/NQ-HĐND | Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 điều chỉnh | Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 sau điều chỉnh | Ghi chú | |
Điều chỉnh giảm | Điều chỉnh tăng | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| TỔNG CỘNG | 3.356.851 | 1.118.383 | 190.237 | 24.049 | 952.195 |
|
A | Dự án dự án còn hạn mức trung hạn 2021-2025 | 2.749.495 | 992.553 | 188.453 | 0 | 804.100 |
|
| Dự án có sử dụng vốn NTTW giai đoạn 2021-2025 | 418.448 | 100.000 | 64.932 | 0 | 35.068 |
|
1 | Nâng cấp đường 217 (ĐT.396B) từ Cầu Hiệp đến Quốc lộ 39 (giai đoạn 2 từ Quốc lộ 10 đến Quốc lộ 39) | 418.448 | 100.000 | 64.932 | 0 | 35.068 |
|
| Dự án sử dụng vốn NS tỉnh | 2.331.047 | 892.553 | 123.521 | 0 | 769.032 |
|
1 | Đường Vành đai phía Nam thành phố Thái Bình, công trình: Cầu vượt sông Trà Lý | 505.662 | 150.214 | 22.479 | 0 | 127.735 |
|
2 | Quảng trường Thái Bình xây dựng Tượng đài "Bác Hồ với nông dân", Công trình: Tượng đài "Bác Hồ với nông dân" | 203.459 | 41.794 | 6.336 | 0 | 35.458 |
|
3 | Đầu tư xây dựng đường nối từ cầu sông Hóa đến Quốc lộ 37 | 61.705 | 53.405 | 14.085 | 0 | 39.320 |
|
4 | Xử lý cấp bách Cống ngõ ông Quýnh đê Đại Thắng, xã Hồng Tiến, huyện Kiến Xương | 9.725 | 7.725 | 761 | 0 | 6.964 |
|
5 | Xử lý cấp bách một số tuyến kè sạt lở và cứng hóa mặt đê tại những điểm xung yếu thuộc tuyến đê hữu Trà Lý đoạn qua thành phố Thái Bình | 79.800 | 5.800 | 4.410 | 0 | 1.390 |
|
6 | Nhà lớp học, phòng học bộ môn và hạng mục phụ trợ Trường THPT Phụ Dực | 33.276 | 33.000 | 2.084 | 0 | 30.916 |
|
7 | Xử lý cấp bách công trình kè An Khê đoạn từ K34+300 đến K35+000 đê Hữu Luộc xã An Khê huyện Quỳnh Phụ | 14.103 | 14.000 | 130 | 0 | 13.870 |
|
8 | Dự án ĐTXD công trình Trường Trung cấp nghề (nay là trường Cao đẳng nghề Thái Bình) - sở Lao động TB và XH Thái Bình (giai đoạn 1) | 16.567 | 856 | 135 | 0 | 721 |
|
9 | Đường Vành đai phía Nam (nút giao đường Hoàng Văn Thái đến nút giao xã Vũ Đông) Đoạn từ Nút giao xã Vũ Đông đến cọc C51 | 264.482 | 53.569 | 1.644 | 0 | 51.925 |
|
10 | Đầu tư xây dựng khu nuôi dưỡng, phục hồi chức năng da cam của Trung tâm công tác xã hội và Bảo trợ xã hội | 12.174 | 12.000 | 374 | 0 | 11.626 |
|
11 | Hoàn thiện mặt cắt, đắp cơ phản áp, xây tường chắn đất phía đồng chống sạt lở, đê Tả Hồng Hà I đoạn K136+500 đến K138+700, huyện Hưng Hà | 12.538 | 2.621 | 86 | 0 | 2.535 |
|
12 | Xử lý cấp bách kè Phú Nha đoạn từ K149+500 đến K150+000 đê Hồng Hà I, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình | 12.469 | 5.730 | 150 | 0 | 5.580 |
|
13 | Nâng cấp hệ thống đê Hữu Luộc từ K0 đến K36, giai đoạn 2 từ K3+000 đến K11+600, tu sửa và nâng cấp kè Đại Nam, kè Việt Yên và một số công trình trên tuyến | 86.018 | 13.685 | 6.351 | 0 | 7.334 |
|
14 | Dự án đầu tư xây dựng Thư viện khoa học tổng hợp tỉnh Thái Bình (công trình Khối nhà chính và các hạng mục phụ trợ thiết yếu) | 74.433 | 35.763 | 5.750 | 0 | 30.013 |
|
15 | Xử lý cấp bách kè Nam Hồng đoạn K6+995 đến K7+600 đê cửa sông tả Hồng Hà xã Nam Hồng, huyện Tiền Hải | 14.753 | 12.050 | 1.986 | 0 | 10.064 |
|
16 | Sửa chữa, xây dựng một số cơ sở vật chất của Trung tâm thông tin công tác tuyên giáo, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | 4.900 | 145 | 16 | 0 | 129 |
|
17 | Dự án bố trí ổn định dân cư cấp bách vùng thiên tai xã Nam Cao, huyện Kiến Xương và xã Đông Trà, huyện Tiền Hải | 14.704 | 9.267 | 10 | 0 | 9.257 |
|
18 | Đầu tư xây dựng Trung tâm Dữ liệu thông tin thị trường lao động, dự báo cung - cầu lao động, khu điều hành và đào tạo kỹ năng nghề cho người lao động, tiếp và giải quyết chính sách bảo hiểm thất nghiệp - Trung tâm Dịch vụ việc làm Thái Bình | 45.000 | 9.358 | 1.229 | 0 | 8.129 |
|
19 | Doanh trại Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thái Bình | 200.000 | 25.163 | 7.623 | 0 | 17.540 |
|
20 | Dự án nạo vét cấp bách sông chợ Cổng, huyện Thái Thụy | 9.120 | 4.120 | 585 | 0 | 3.535 |
|
21 | Xử lý cấp bách kè bảo vệ đê phía sông đoạn từ K10+350 đến K11+050 đê cửa sông Tả Trà Lý địa phận xã Thái Thọ huyện Thái Thụy | 14.479 | 11.900 | 2.305 | 0 | 9.595 |
|
22 | Xử lý cấp bách kè Duy nhất đoạn từ K7+100 đến K7+850 đê tuyến I, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình | 14.998 | 11.998 | 3.271 | 0 | 8.727 |
|
23 | Xử lý cấp bách kè Nội Lang đoạn từ K3+200 đến K3+900 đê cửa sông Tả Hồng Hà, xã Nam Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình | 14.435 | 14.435 | 973 | 0 | 13.462 |
|
24 | Xử lý cấp bách nạo vét sông Cốc Giang đoạn từ nhà thờ Tin Lành xã Hồng Tiến đến đập Cốc Giang huyện Kiến Xương | 12.445 | 8.445 | 567 | 0 | 7.878 |
|
25 | Dự án xử lý cấp bách công trình nạo vét và kè sông Thống Nhất, huyện Đông Hưng | 13.042 | 8.219 | 945 | 0 | 7.274 |
|
26 | Xử lý cấp bách kè Tân Thành III, đoạn từ K17+050 đến K17+330 và đoạn từ K17+530 đến K17+680 tuyến đê hữu Trà Lý, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình | 13.480 | 10.480 | 591 | 0 | 9.889 |
|
27 | Xử lý cấp bách kè mỏ hàn số 3 tại vị trí K169+150 và gia cố mái kè phần hạ lưu kè Ngô Xá đoạn từ K169+150 đến K169+600 đê Hồng Hà II thuộc địa phận xã Nguyên Xá, huyện Vũ Thư | 10.112 | 8.112 | 1.166 | 0 | 6.946 |
|
28 | Xử lý cấp bách kè Thiên Kiều thuộc đê cửa sông tả Trà Lý, đoạn K3+040 đến K4+000, huyện Thái Thụy | 12.725 | 8.725 | 210 | 0 | 8.515 |
|
29 | Xử lý cấp bách cống Hệ tại K16+150 đê Hữu Hóa huyện Thái Thụy | 27.591 | 12.591 | 8.124 | 0 | 4.467 |
|
30 | Xây dựng cống Lãng Đông trong tại Km45+200 đê hữu Trà Lý, huyện Kiến Xương | 12524 | 6.524 | 289 | 0 | 6.235 |
|
31 | Cứng hóa kênh M1 trạm bơm Thống Nhất, huyện Tiền Hải | 14.076 | 9.750 | 80 | 0 | 9.670 |
|
32 | Nâng cấp hệ thống đê Hữu Trà Lý từ K0-K42, giai đoạn 2 từ K3+250 đến K11+00 và một số công trình trên tuyến | 81.098 | 15.000 | 1.997 | 0 | 13.003 |
|
33 | Nhà hiệu bộ và các phòng học bộ môn, hạng mục phụ trợ Trường THPT Phạm Quang Thẩm | 10.123 | 7.023 | 946 | 0 | 6.077 |
|
34 | Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Bình Thanh | 8.705 | 5.605 | 379 | 0 | 5.226 |
|
35 | Nhà đa năng, nhà để xe, sân tập thể thao ngoài trời trường THPT chuyên Thái Bình | 10.643 | 7.643 | 566 | 0 | 7.077 |
|
36 | Dự án nâng cấp hoàn thiện cơ sở vật chất Trung tâm Công tác xã hội và bảo trợ xã hội | 45.000 | 7.000 | 1.941 | 0 | 5.059 |
|
37 | Nhà hiệu bộ và các phòng học bộ môn, hạng mục phụ trợ Trường THPT Lý Bôn | 15.926 | 12.826 | 1.637 | 0 | 11.189 |
|
38 | Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm kỹ thuật, cận lâm sàng Bệnh viện Đa khoa huyện Vũ Thư | 32.461 | 27.261 | 1.862 | 0 | 25.399 |
|
39 | Nhà điều trị bệnh nhân, trạm biến áp và các hạng mục phụ trợ - Bệnh viện Đa khoa Phụ Dực | 23.997 | 22.724 | 8.800 | 0 | 13.924 |
|
40 | Nhà điều trị bệnh nhân, Bệnh viện Phổi | 8.037 | 4.700 | 271 | 0 | 4.429 |
|
41 | Đầu tư xây dựng công trình hệ thống thoát nước thải và các hạng mục phụ trợ, mở rộng khoa khám cận lâm sàng - khoa dược bệnh viện Tâm thần | 11.605 | 6.000 | 1.566 | 0 | 4.434 |
|
42 | Dự án hầm ngầm trung tâm Sở Chỉ huy thuộc Sở Chỉ huy cơ bản trong khu vực phòng thủ tỉnh Thái Bình | 27.000 | 12.000 | 523 | 0 | 11.477 |
|
43 | Dự án Phân căn cứ Hậu cần-Kỹ thuật phía trước trong khu vực phòng thủ tỉnh Thái Bình | 34.738 | 14.738 | 3.033 | 0 | 11.705 |
|
44 | Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Thái Phúc | 9.958 | 9.500 | 667 | 0 | 8.833 |
|
45 | Kho vật chứng, kho vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thu hồi ngoài luồng Đại đội kho, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 6.013 | 6.000 | 353 | 0 | 5.647 |
|
46 | Đường cứu hội cứu nạn từ đê tả sông Trà Lý đến quốc lộ 39 huyện Đông Hưng | 27.369 | 27.000 | 593 | 0 | 26.407 |
|
47 | Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đê cửa sông tả Hồng Hà đoạn từ cống Tân Lập đến đường ĐH.30 và tuyến đê bối An Hạ 1 thuộc địa phận xã Nam Hải, huyện Tiền Hải | 14.896 | 14.500 | 1.004 | 0 | 13.496 |
|
48 | Xử lý cấp bách đê bao Trại phong Văn Môn thuộc địa phận xã Vũ Vân, huyện Vũ Thư | 12.312 | 12.000 | 170 | 0 | 11.830 |
|
49 | Xử lý cấp bách bãi lở cuối kè Mễ Sơn đoạn từ K21+800 đến K22+400 tuyến đê hữu Trà Lý, huyện Vũ Thư | 14.464 | 14.464 | 358 | 0 | 14.106 |
|
50 | Xây dựng kè chống sạt lở bờ, bãi sông tả Trà Lý đoạn từ K46+520 đến K46+650 và đoạn từ K47+200 đến K48+000 địa phận xã Thái Phúc, huyện Thái Thụy | 17.848 | 17.500 | 525 | 0 | 16.975 |
|
51 | Cải tạo, sửa chữa Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 4.783 | 4.783 | 75 | 0 | 4.708 |
|
52 | Cải tạo, sửa chữa công trình Nhà lớp học 4 tầng, 8 phòng, nhà lớp học 3 tầng, 21 phòng, nhà đa năng Trường THPT Bắc Kiến Xương | 8.443 | 8.000 | 137 | 0 | 7.863 |
|
53 | Nhà ở Trung đội công binh và các hạng mục phụ trợ, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 5.500 | 5.500 | 248 | 0 | 5.252 |
|
54 | San lấp mặt bằng khu đất mở rộng, xây dựng hệ thống thoát nước toàn trường, lán xe giáo viên và lát sân trường (phần còn lại) Trường THPT Mê Linh | 3.852 | 1.660 | 9 | 0 | 1.651 |
|
55 | Xây dựng cống Dục Dương tại K40+230 đê hữu Trà Lý huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình | 32.992 | 1.182 | 25 | 0 | 1.157 |
|
56 | Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Đông Hưng Hà | 12.726 | 12.000 | 331 | 0 | 11.669 |
|
57 | Nhà ở học viên số 3 - Cơ sở cai nghiện ma tuý công lập tỉnh Thái Bình | 10.857 | 10.000 | 742 | 0 | 9.258 |
|
58 | Đầu tư xây dựng một số hạng mục phụ trợ Trường THPT Tiên Hưng | 4.907 | 4.500 | 18 | 0 | 4.482 |
|
B | Danh mục dự án hết hạn mức trung hạn 2021-2025 | 607.356 | 125.830 | 1.784 | 24.049 | 148.095 |
|
| Dự án có sử dụng vốn NTTW giai đoạn 2021-2025 | 380.498 | 50.000 | 0 | 866 | 50.866 |
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường nối từ đường tỉnh 463 và khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt chùa Keo, huyện Vũ Thư | 45.025 | 0 | 0 | 265 | 265 |
|
2 | Đường trục đến trung tâm huyện Quỳnh Phụ nối từ đường ĐT.396B đến đường ĐH.72 (ĐH.75), huyện Quỳnh Phụ | 255.462 | 50.000 | 0 | 378 | 50.378 |
|
3 | Cải tạo nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn từ đê sông Trà Lý đến đường 219 xã Bình Nguyên, huyện Kiến Xương | 80.011 | 0 | 0 | 223 | 223 |
|
| Dự án sử dụng vốn NS tỉnh | 226.858 | 75.830 | 1.784 | 23.183 | 97.229 |
|
1 | Nâng cấp hệ thống đê Tả Trà Lý từ K0-K42, giai đoạn 2 từ K6+600 đến K14+700 và một số công trình trên tuyến | 80.702 | 15.000 | 0 | 295 | 15.295 |
|
2 | Xây mới cống Gia Mỹ tại K45+300 đê hữu Trà Lý; huyện Kiến Xương | 9.497 | 1.500 | 0 | 2.567 | 4.067 |
|
3 | Xây mới cống Trung Lang tại K4+130 đê cửa sông tả Hồng Hà huyện Tiền Hải | 12.500 | 3.500 | 0 | 2.042 | 5.542 |
|
4 | Xây mới cống Đồng Bàn tại K20+350, đê tả Trà Lý huyện Đông Hưng | 12.500 | 2.500 | 0 | 2.414 | 4.914 |
|
5 | Xây mới cống Ba Xã tại K3+000 đê cửa sông hữu Hóa huyện Thái Thụy | 13.335 | 3.300 | 0 | 227 | 3.527 |
|
6 | Nâng cấp, hoàn thiện mặt cắt đê đoạn từ K32+200 đến K33+500 đê Hữu Luộc huyện Quỳnh Phụ | 9.199 | 1.100 | 0 | 1.775 | 2.875 |
|
7 | Nâng cấp, hoàn thiện mặt cắt đê đoạn từ K16+000 đến K19+700, đê hữu Hóa huyện Thái Thụy | 14.000 | 2.000 | 0 | 4.756 | 6.756 |
|
8 | Nâng cấp, hoàn thiện mặt cắt đê đoạn từ K34+000 đến K39+500, đê tả Trà Lý huyện Đông Hưng | 13.786 | 1.500 | 0 | 3.498 | 4.998 |
|
9 | Xử lý cấp bách kè Bình Trật 2, đoạn từ K35+450 đến K35+950, đê Hữu Trà Lý huyện Kiến Xương | 14.224 | 8.409 | 0 | 440 | 8.849 |
|
10 | Xử lý nạo vét và gia cố mái bờ sông N2, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình. | 14.491 | 13.000 | 0 | 346 | 13.346 |
|
11 | Dự án xử lý cấp bách kè hộ bờ đoạn đầu kè Tân Thành 2 từ K15+050 đến K15+200 và đoạn đầu kè Tân Thành 3 từ K16+850 đến K17+050, đê hữu Trà Lý | 9.269 | 8.000 | 0 | 953 | 8.953 |
|
12 | Cải tạo, nâng cấp đường tránh trú bão, cứu hộ, cứu nạn, phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ven biển phía Nam tỉnh Thái Bình (đường 221A) Giai đoạn 2005-2016, trong đó: | 8.389 | 6.021 | 1.784 | 0 | 4.237 |
|
- | Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường 221A - huyện Tiền Hải (QĐ 518/QĐ-UBND ngày 19/3/2008) |
|
|
|
| 82 |
|
- | Dự án cải tạo, nâng cấp đường tránh trú bão, cứu hộ, cứu nạn, phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ven biển phía nam tỉnh Thái Bình (đường 221A); (QĐ số 640/QĐ-UBND ngày 22/4/2011) |
|
|
|
| 4.155 |
|
13 | Cải tạo sửa chữa nhà học và phục vụ học tập 3 tầng 18 phòng và xây dựng nhà đa năng Trường THPT Nam Duyên Hà | 14.966 | 10.000 | 0 | 3.870 | 13.870 |
|
Biểu 03. DANH MỤC DỰ ÁN HOÀN THÀNH CHƯA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
TT | DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 tại NQ 62/NQ-HĐND | Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 điều chỉnh | Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 sau điều chỉnh | Ghi chú | |
Điều chỉnh giảm | Điều chỉnh tăng | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| TỔNG CỘNG | 5.239.239 | 1.256.209 | 171.953 | 211.277 | 1.295.533 |
|
A | Dự án dự án còn hạn mức trung hạn 2021-2025 | 4.250.144 | 1.022.441 | 171.953 | 141.000 | 991.488 |
|
| Dự án có sử dụng vốn NTTW giai đoạn 2021-2025 | 1.093.763 | 360.000 | 4.000 | 141.000 | 497.000 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 452 (đường 224 cũ) đoạn từ ngã tư La đến đường nối hai tỉnh Thái Bình - Hà Nam, tỉnh Thái Bình | 101.427 | 10.000 | 4.000 | 0 | 6.000 |
|
2 | Dự án cải tạo, nâng cấp đường tránh trú bão, cứu hộ, cứu nạn, phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ven biển phía nam tỉnh Thái Bình (đường 221A) | 734.295 | 300.000 | 0 | 124.000 | 424.000 |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ cứu nạn sông Luộc, sông Hóa từ An Khê đi An Mỹ (ĐH72), huyện Quỳnh Phụ | 258.041 | 50.000 | 0 | 17.000 | 67.000 |
|
| Dự án sử dụng vốn NS tỉnh | 3.156.381 | 662.441 | 167.953 | 0 | 494.488 |
|
1 | Nắn tuyến đê biển 8 từ K26+700 đến K31+700 kết hợp giao thông huyện Thái Thụy | 414.105 | 6.753 | 1.899 | 0 | 4.854 |
|
2 | Củng cố, nâng cấp đê Tả Trà Lý từ K30 đến K40 và đường cứu hộ từ đê tả Trà Lý đến đường 39 | 204.187 | 30.342 | 15.542 | 0 | 14.800 |
|
3 | Chi phí chuẩn bị đầu tư - Đường 223 từ Thành phố đến nhà lưu niệm Bác Hồ | 138.333 | 19 | 19 | 0 | 0 |
|
4 | Đường cứu hộ cứu nạn từ đường 39B đi các xã Tây Ninh, Đông Trung, Đông hoàng huyện Tiền Hải (GĐ 1) | 198.000 | 3.079 | 3.079 | 0 | 0 |
|
5 | Đầu tư mua máy siêu âm và máy hệ thống số hóa X- quang - Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh | 2.550 | 355 | 355 | 0 | 0 |
|
6 | Nhà điều trị khoa truyền nhiễm, trạm biến áp Bệnh viện đa khoa Nam Tiền Hải | 4.504 | 190 | 190 | 0 | 0 |
|
7 | Nhà làm việc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2.100 | 1.350 | 1.350 | 0 | 0 |
|
8 | Cải tạo, nâng cấp trường Trung học Nông nghiệp (nay là trường Trung cấp Nông nghiệp) | 6.176 | 6 | 6 | 0 | 0 |
|
9 | Tuyến đường liên tỉnh nối đường vành đai V vùng thủ đô Hà Nội đoạn trên địa phận tỉnh Thái Bình với Quốc lộ 38B và cao tốc Hà Nội - Hải Phòng trên địa phận tỉnh Hưng Yên đoạn trên địa phận tỉnh Thái Bình và cầu La Tiến | 680.100 | 115.300 | 16.913 | 0 | 98.387 |
|
10 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường tỉnh 455 (đường 216 cũ) đoạn từ đường Thái Bình - Hà Nam đến đường vào UBND xã Tây Đô, huyện Hưng Hà | 99.978 | 74.778 | 6.960 | 0 | 67.818 |
|
11 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tỉnh 455 (đường 216 cũ) đoạn từ xã Quỳnh Nguyên đến xã Quỳnh Mỹ, huyện Quỳnh Phụ | 78.170 | 67.908 | 31.576 | 0 | 36.332 |
|
12 | Tuyến đường ĐT.455 (đường 216 cũ) đoạn từ nút giao với đường Thái Bình - Hà Nam đến xã Quỳnh Nguyên, huyện Quỳnh Phụ (phần quyết toán chi phí GPMB) | 56.292 | 2.179 | 244 | 0 | 1.935 |
|
13 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tỉnh 455 (đường 216 cũ), đoạn từ Quốc lộ 10 đến đường tỉnh 456, Giai đoạn 1: Đoạn từ Quốc lộ 10 đến xã An Dục, huyện Quỳnh Phụ | 99.888 | 87.588 | 39.484 | 0 | 48.104 |
|
14 | Xử lý cấp bách trạm bơm tiêu úng cống Múc tại K192+270 tại đê tả Hồng Hà 2, xã Minh Tân, huyện Kiến Xương | 14.741 | 12.118 | 1.234 | 0 | 10.884 |
|
15 | Xử lý cấp bách tuyến đê, kè thuộc đê Tả Hồng Hà II đoạn từ K158+150 đến K159+550 huyện Vũ Thư | 43.776 | 17.155 | 1.488 | 0 | 15.667 |
|
16 | Xử lý cấp bách kè Nam Hồng đoạn từ K7+600 đến K8+470 đê cửa sông Tả Hồng Hà, xã Nam Hồng và xã Nam Hưng, huyện Tiền Hải. | 14.993 | 12.993 | 2.342 | 0 | 10.651 |
|
17 | Xử lý cấp bách cống Tám Cửa tại K21+540 đê biển 6, huyện Tiền Hải | 49.986 | 19.986 | 12.752 | 0 | 7.234 |
|
18 | Xử lý cấp bách cổng Bồng He tại K5+500 đê cửa sông Hồng, huyện Tiền Hải | 23.953 | 8.953 | 4.206 | 0 | 4.747 |
|
19 | Nâng cấp các công trình hộ bờ chống sạt lở, bảo vệ các tuyến đê sông trọng điểm tỉnh Thái Bình | 36.654 | 6.654 | 6.021 | 0 | 633 |
|
20 | Tu bổ, tôn tạo di tích đền Hạ Đồng, xã Thụy Sơn, huyện Thái Thụy | 8.353 | 4.853 | 816 | 0 | 4.037 |
|
21 | Nhà làm việc Trung tâm khuyến nông | 11.943 | 6.494 | 51 | 0 | 6.443 |
|
22 | Xây mới cống Hải Thịnh tại K15+550, đê biển 5 huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình | 17.945 | 5.500 | 712 | 0 | 4.788 |
|
23 | Đầu tư xây dựng nhà học 4 tầng, 20 phòng học và bổ sung một số gian nhà xe Trường THPT Nguyễn Du | 23.670 | 23.000 | 1.000 | 0 | 22.000 |
|
24 | Đầu tư xây dựng nhà học 3 tầng, 18 phòng, nhà để xe học sinh trường THPT Bắc Đông Quan | 21.635 | 21.000 | 500 | 0 | 20.500 |
|
25 | GMPB tuyến đường nối từ QL10 (tuyến tránh S1) đến đường Thái Bình - Hà Nam | 40.000 | 40.000 | 17.203 | 0 | 22.797 |
|
26 | Tuyến đường kết nối cầu sông Hóa với tuyến đường bộ ven biển, đoạn từ cầu sông Hóa đến Quốc lộ 37 mới, huyện Thái Thụy | 124.604 | 80.000 | 1.366 | 0 | 78.634 |
|
27 | Nâng bãi ổn định đê biển số 8 từ K26+700 đến K31+700 huyện Thái Thụy, để kết hợp tạo mặt bằng để phát triển Công nghiệp - dịch vụ | 725.724 | 888 | 65 | 0 | 823 |
|
28 | Dự án Xử lý cấp bách đoạn cuối Kè Nội Lang đoạn từ K3+900 đến K4+400 đê cửa sông Tả Hồng Hà xã Nam Hải, huyện Tiền Hải | 14.021 | 13.000 | 580 | 0 | 12.420 |
|
B | Danh mục dự án hết hạn mức trung hạn 2021-2025 | 989.095 | 233.768 | 0 | 70.277 | 304.045 |
|
| Dự án có sử dụng vốn NTTW giai đoạn 2021-2025 | 70.082 | 3.000 | 0 | 4.490 | 7.490 |
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng một số công trình hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Tiền Hải (xây dựng đường số 1, đường số 5) | 25.082 | 0 | 0 | 3.000 | 3.000 |
|
2 | Dự án đầu tư xây dựng, hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình | 45.000 | 3.000 | 0 | 1.490 | 4.490 |
|
| Dự án sử dụng vốn NS tỉnh | 919.013 | 230.768 | 0 | 65.787 | 296.555 |
|
1 | Tuyến đường từ đường tỉnh 454 (chân cầu Tịnh Xuyên) đi khu di tích lịch sử Hành cung Lỗ Giang và khu lưu niệm Nhà bác học Lê Quý Đôn, huyện Hưng Hà (giai đoạn 1) | 72.743 | 36.722 | 0 | 10.000 | 46.722 |
|
2 | Tuyến đường tỉnh 456 (đường trục I) từ cầu Vô Hối đến Diên Điền huyện Thái Thụy | 276.284 | 45.565 | 0 | 2.400 | 47.965 |
|
3 | Xử lý cấp bách kè Thanh Nga đoạn từ K146+850 đến K148+300, đê tả Hồng Hà I, thuộc địa phận xã Độc Lập huyện Hưng Hà | 36.100 | 30.100 | 0 | 2.800 | 32.900 |
|
4 | Xử lý cấp bách kè Nhâm Lang đoạn từ K9+100 đến K10+200, đê Hữu Luộc huyện Hưng Hà | 22.319 | 10.000 | 0 | 1.200 | 11.200 |
|
5 | Xử lý cấp bách kè Đào Thành, đê Hữu Luộc, huyện Hưng Hà từ K3+700 đến K4+100 | 14.299 | 6.826 | 0 | 295 | 7.121 |
|
6 | Xử lý cấp bách kè Phan đê Hữu Luộc từ K8+400 đến K9+100, huyện Hưng Hà | 18.500 | 9.000 | 0 | 104 | 9.104 |
|
7 | Kè chống sạt lở và nạo vét kênh Quán Dô, đoạn từ Công ty Trường Sơn Thịnh đến cầu Hậu, xã Mê Linh huyện Đông Hưng | 13.779 | 12.000 | 0 | 1.700 | 13.700 |
|
8 | Xử lý cấp bách công trình nạo vét, kè lát mái và cải tạo công trình phụ trợ sông Tân Mỹ xã Quỳnh Ngọc huyện Quỳnh Phụ | 13.741 | 11.000 | 0 | 544 | 11.544 |
|
9 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 453 (đường 226 cũ) đoạn từ QL39 đến đường tỉnh 454 thuộc địa phận huyện Hưng Hà | 195.094 | 3.318 | 0 | 600 | 3.918 |
|
10 | Dự án đầu tư xây dựng công trình sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Mậu Kiến (đoạn qua Khu công nghiệp Phúc Khánh) thành phố Thái Bình | 16.974 | 1.237 | 0 | 144 | 1.381 |
|
11 | Tôn tạo di tích khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh xã Nam Cường huyện Tiền Hải | 143.734 | 10.000 |
| 20.000 | 30.000 |
|
12 | Cải tạo, sửa chữa Trung tâm hội nghị tỉnh | 14.472 | 7.000 |
| 7.400 | 14.400 |
|
13 | Xử lý kè chống sạt lở để ổn định dân cư, giữ đất canh tác thuộc địa phận xã Hồng Lý, huyện Vũ Thư | 27.909 | 10.000 |
| 4.200 | 14.200 |
|
14 | Xử lý cấp bách cống xả qua đê tại K192+270 đê tả Hồng Hà II, xã Minh Tân, huyện Kiến Xương | 13.741 | 8.000 |
| 5.700 | 13.700 |
|
15 | Dự án xử lý cấp bách công trình nạo vét và kè kênh Phú Lạc, xã Minh Tân, huyện Hưng Hà | 14.422 | 12.000 |
| 1.900 | 13.900 |
|
16 | Kè chống sạt lở và cứng hóa kênh Cù Là, huyện Kiến Xương | 11.964 | 10.000 |
| 1.900 | 11.900 |
|
17 | Nạo vét và kè kênh Chái, huyện Tiền Hải | 12.938 | 8.000 |
| 4.900 | 12.900 |
|
Biểu 04. DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Danh mục dự án | QĐ đầu tư, QĐ đầu tư điều chỉnh | Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 tại NQ 62/NQ-HĐND | Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 điều chỉnh | Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 sau điều chỉnh | Ghi chú | ||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | Tổng mức đầu tư | Điều chỉnh tăng | Điều chỉnh giảm | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| TỔNG SỐ |
| 1.603.930 | 413.500 | 140.400 | 180.671 | 373.229 |
|
A | Dự án dự án còn hạn mức trung hạn 2021-2025 |
| 1.066.584 | 326.000 | 60.400 | 180.671 | 205.729 |
|
1 | Hệ thống nước thải tập trung làng nghề Phương La xã Thái Phương huyện Hưng Hà | 2032; 18/9/2013; 1178; 18/5/2021 | 76.902 | 30.000 |
| 28.000 | 2.000 |
|
2 | Nâng cấp hệ thống tưới trạm bơm Hệ, tỉnh Thái Bình | 2769; 20/7/2022 | 210.000 | 16.000 | 4.000 |
| 20.000 |
|
3 | Tòa nhà Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Bình | 3067; 31/10/2019; 2136; 28/9/2022 | 225.038 | 150.000 |
| 131.962 | 18.038 |
|
4 | Dự án mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Nhi Thái Bình | 3060, 28/10/2016; 2300, 19/8/2019; 1139; 01/6/2022 | 29.919 | 25.000 | 2.900 |
| 27.900 |
|
5 | Nhà điều trị nội trú 5 tầng Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Phụ (Dự án thành phần 02- Đầu tư xây dựng công trình Nhà điều trị nội trú Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Phụ thuộc chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo 02 bệnh viện đa khoa tuyến huyện tỉnh Thái Bình) | 2193; 3/10/2022 | 43.987 | 24.000 |
| 10.209 | 13.791 |
|
6 | Nhà nội trú khoa Nội tổng hợp, Ngoại chấn thương và 3 chuyên khoa Bệnh viện đa khoa Hưng Nhân (Dự án thành phần 01-Đầu tư xây dựng công trình Nhà nội trú khoa Nội tổng hợp, Ngoại chấn thương và 3 chuyên khoa Bệnh viện đa khoa Hưng Nhân, huyện Hưng Hà thuộc chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo 02 bệnh viện đa khoa tuyến huyện tỉnh Thái Bình) | 2195; 3/10/2022 | 39.705 | 24.000 |
| 10.500 | 13.500 |
|
7 | Hỗ trợ xây dựng Trụ sở làm việc của Công an 123 xã có cơ sở vật chất khó khăn |
| 430.500 | 50.000 | 50.000 |
| 100.000 |
|
8 | Nạo vét kênh Cổ Rồng, kênh K2 cấp nước cho trạm bơm Thống Nhất huyện Tiền Hải | 817; 28/4/2023 | 10.533 | 7.000 | 3.500 |
| 10.500 |
|
B | Danh mục dự án hết hạn mức trung hạn 2021-2025 |
| 537.346 | 87.500 | 80.000 | 0 | 167.500 |
|
1 | Cải tạo nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn liên xã Quang Bình, Quang Minh, Minh Tân, Bình Thanh huyện Kiến Xương | 2056; 14/10/2011; 2435; 28/9/2018 | 341.755 | 15.000 | 35.000 |
| 50.000 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.61 đoạn từ ngã ba Giếng Đầu và đường ĐH.59 đoạn từ đường Thái Bình - Hà Nam đi di tích lịch sử Quốc gia đền Tiên La, huyện Hưng Hà | 6314; 31/10/2019 | 152.459 | 44.500 | 30.000 |
| 74.500 |
|
3 | Dự án đầu tư xây dựng công trình đường vào nhà máy cơ khí thép Hoàng Đào của Công ty TNHH thép Hoàng Đào và đường nội bộ khu đất thu hồi của Công ty TNHH phát triển Neo -Neon Việt Nam trong Khu công nghiệp Gia Lễ, huyện Đông Hưng | 786; 22/3/2021; 588; 28/3/2023 | 43.132 | 28.000 | 15.000 |
| 43.000 |
|
Biểu 05: DANH MỤC DỰ ÁN CÓ TRONG KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 DỰ KIẾN DỪNG, GIÃN TIẾN ĐỘ
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Danh mục dự án | QĐ CTĐT/QĐ đầu tư/QĐ đầu tư điều chỉnh | Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 tại NQ 62/NQ-HĐND | Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 điều chỉnh | Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 sau điều chỉnh | Ghi chú |
| ||
Số quyết định; ngày, tháng, năm | Tổng mức đầu tư |
| |||||||
Điều chỉnh giảm | Điều chỉnh tăng |
| |||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
| TỔNG SỐ |
| 4.031.851 | 511.800 | 455.437 | 0 | 56.363 |
|
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến Đường từ thành phố Thái Bình đi Cồn Vành, đoạn từ thành phố Thái Bình đến Quốc lộ 37B | 10/NQ-HĐND; 29/4/2022 | 2.504.000 | 300.000 | 245.707 | 0 | 54.293 |
|
|
2 | Nạo vét luồng hàng hải Diêm Điền | 1955; 15/7/2019 | 434.460 | 30.000 | 28.130 | 0 | 1.870 |
|
|
3 | Cầu Sa Cao và đường hai đầu cầu nối hai tỉnh Thái Bình - Nam Định |
| 1.000.000 | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
|
|
4 | Xây dựng các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh |
| 1.811 | 1.800 | 1.800 | 0 | 0 |
|
|
5 | Điều tra, khai quật, nghiên cứu khảo cổ học và bảo tồn cấp thiết khu di tích Hành cung Lỗ Giang thời Trần xã Hồng Minh, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình |
| 56.021 | 50.000 | 50.000 | 0 | 0 |
|
|
6 | Xây dựng trụ sở văn phòng công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Nam Thái Bình |
| 30.000 | 25.000 | 25.000 | 0 | 0 |
|
|
7 | Dự án cải tạo trụ sở làm việc của Sở Thông tin truyền thông tại địa chỉ số 368, đường Trần Hưng Đạo, thành phố Thái Bình (trụ sở Chi cục Thuế thành phố cũ) |
| 5.559 | 5.000 | 4.800 | 0 | 200 |
|
|
Biểu 06. DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT SINH NGOÀI KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên dự án | Quyết định phê duyệt dự án/CTĐT | TMĐT dự kiến | Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 | 3 |
| TỔNG SỐ |
| 1.599.533 | 444.889 |
|
1 | Dự án cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ di chuyển một số cơ quan đơn vị khu vực ven sông Trà Lý thuộc địa bàn thành phố Thái Bình và cải tạo, sửa chữa Trung tâm Thanh thiếu niên tỉnh | 652/QĐ-UBND; 4/4/2023 | 44.989 | 44.900 | Trong đó thu ứng 10 tỷ đồng |
2 | Hạ tầng kỹ thuật Khu trung tâm thành phố Thái Bình tại phường Lê Hồng Phong và phường Bồ Xuyên, thành phố Thái Bình | 1585/QĐ-UBND; 21/7/2023 | 341.410 | 150.000 |
|
3 | Cải tạo, sửa chữa Nhà thi đấu thể dục thể thao đa năng tỉnh Thái Bình | 2202/QĐ-UBND; 04/10/2022 | 9.183 | 7.000 |
|
4 | Trạm sửa chữa kỹ thuật tổng hợp - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 3055/QĐ-UBND; 30/10/2019 | 25.828 | 15.000 |
|
5 | Hạ tầng vùng sản xuất ngao giống tập trung huyện Thái Thụy | 4589/QĐ-BNN-TS; 02/11/2023 | 95.000 | 10.000 |
|
6 | Xây dựng hệ thống giao thông, đường điện vào khu vực triển khai Dự án cải tiến chuỗi giá trị lúa gạo vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam | 1871/QĐ-UBND; 23/8/2022 | 8.506 | 3.266 |
|
7 | Xử lý cấp bách công trình kè Hoa Nam đoạn từ K16+400 đến K16+700 xã Liên Hoa, huyện Đông Hưng | 853/QĐ-UBND ngày 08/5/2023 | 9.538 | 9.500 | Trong đó thu ứng 2,5 tỷ đồng |
8 | Xây dựng tuyến đường vào Cụm công nghiệp Ninh An, huyện Kiến Xương (giai đoạn 1) | 171/NQ-HĐND; 14/11/2023 | 91.000 | 30.000 | Hỗ trợ thực hiện giai đoạn 1 |
9 | Dự án đầu tư xây dựng cầu vượt sông Hóa và đoạn tuyến qua Hải Phòng của tuyến đường bộ từ Thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (kinh phí GPMB) | 527/QĐ-UBND; 27/2/2023 | 3.223 | 3.223 |
|
10 | Đường từ khu dân cư kiểu mẫu xã Minh Khai đi đường tỉnh ĐT.454 huyện Hưng Hà | 8079/QĐ-UBND; 14/11/2023 | 75.132 | 15.000 |
|
11 | Xử lý cấp bách công trình cống Nam Cường tại K16+500 đê biển 5, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình | 2177/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 | 14.145 | 14.000 | Trong đó thu ứng 2,5 tỷ đồng |
12 | Bảo tàng tỉnh Thái Bình | 06/NQ-HĐND; 13/5/2019 | 269.650 | 50.000 |
|
13 | Trụ sở làm việc Trạm cảnh sát giao thông đường thủy thành phố | 1917/QĐ-UBND; 24/8/2023 | 6.403 | 6.000 |
|
14 | Tu bổ, tôn tạo tòa Hậu cung, tòa Trung tế thuộc di tích khu lăng mộ, đền thờ các Vua Lê, Hoàng Thái Hậu, Hoàng Hậu, thị trấn Hưng Nhân, xã Tân Lễ, huyện Hưng Hà | 614/QĐ-UBND; 31/3/2023 | 13.825 | 7.000 |
|
15 | Nâng cấp đường Kỳ Đồng, thành phố Thái Bình (đoạn từ đường Trần Thủ Độ đến đường Trần Thái Tông) | 39/NQ-HĐND; 24/8/2022 | 41.954 | 20.000 |
|
16 | Đường nối từ đường tỉnh ĐT.452 qua xã Duyên Hải huyện Hưng Hà đi xã Châu Sơn, huyện Quỳnh Phụ (Nâng cấp, cải tạo tuyến đường ĐH.69 huyện Hưng Hà) | 8074; 14/11/2023 | 172.767 | 30.000 |
|
17 | Nạo vét luồng vào cảng cá, khu vực cảng và một số công trình trên cảng cá Tân Sơn, huyện Thái Thụy | 19/NQ-HĐND; 21/12/2022 | 76.980 | 15.000 |
|
18 | Xử lý cấp bách kè chống sạt lở và cứng hóa mái bờ sông Kiến Giang đoạn từ xã Vũ Quý đến thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương | 35/NQ-HĐND; 11/7/2020 | 300.000 | 15.000 |
|
Biểu 07. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
| DANH MỤC | Quyết định đầu tư | Kế hoạch vốn NSĐP giai đoạn 2021-2025 tại NQ 62/NQ-HĐND | Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn NSĐP 2021-2025 điều chỉnh | Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn NSĐP 2021-2025 sau điều chỉnh | Ghi chú | ||
Số quyết định; ngày, tháng, năm | Tổng mức đầu tư | Điều chỉnh tăng | Điều chỉnh giảm | |||||
A | B | C | 1 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| TỔNG SỐ |
| 6.110.977 | 1.215.000 | 736.677 | 0 | 1.951.677 |
|
A | Dự án trọng điểm, kết nối có tác động liên vùng |
| 3.872.000 | 1.145.000 | 400.000 | 0 | 1.545.000 |
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển tỉnh Thái Bình | 348 28/3/2018; 2344 19/8/2018 | 3.872.000 | 1.145.000 | 400.000 |
| 1.545.000 |
|
B | Dự án phân chia theo ngành, lĩnh vực theo Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg |
| 2.238.977 | 70.000 | 336.677 | 0 | 406.677 |
|
I | Dự án còn hạn mức trung hạn |
| 1.623.862 | 50.000 | 233.700 | 0 | 283.700 |
|
1 | Dự án xử lý cấp bách đê tả Trà Lý đoạn từ K2+900 đến K6+600 và kè lát mái thượng lưu cầu Tịnh Xuyên đoạn từ K2+165 đến K2+650, huyện Hưng Hà | 1314/QĐ-UBND, 04/6/2021; 590/QĐ-UBND; 28/3/2023 | 92.150 | 0 | 6.200 |
| 6.200 |
|
2 | Dự án nạo vét và kè sông 223 huyện Hưng Hà | 2581/QĐ-UBND, 22/10/2021 | 84.442 | 0 | 20.000 |
| 20.000 |
|
3 | Đường vành đai phía nam thành phố Thái Bình đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài | 256/QĐ-UBND, 26/01/2022 | 1.038.968 | 30.000 | 150.000 |
| 180.000 |
|
4 | Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 452 (đường 224) đoạn từ QL39 xã Minh Khai đến đường ĐH.62 xã Chí Hòa, huyện Hưng Hà | 3438/QĐ-UBND, 31/12/2021 | 119.080 | 0 | 25.000 |
| 25.000 |
|
5 | Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 455, đoạn từ xã An Dục, huyện Quỳnh Phụ đến đường tỉnh 456, huyện Thái Thụy | 3068, 08/12/2021; 1136, 31/5/2022 | 194.026 | 0 | 20.000 |
| 20.000 |
|
6 | Xây dựng kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Thái Bình | 1325; 30/6/2023 | 95.196 | 20.000 | 12.500 |
| 32.500 |
|
II | Dự án hết hạn mức trung hạn NSTW và NSĐP |
| 615.115 | 20.000 | 102.977 | 0 | 122.977 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường 219 đoạn Thanh Tân - Vũ Quý, huyện Kiến Xương | 1494; 25/6/2021 | 84.985 | 10.000 | 14.200 |
| 24.200 |
|
2 | Dự án đường cứu hộ cứu nạn qua xã Tân Phong, huyện Vũ Thư, đoạn từ đường tỉnh 454 (đường 223 cũ) đến đê sông Trà Lý | 2639/QĐ-UBND, 29/10/2021 | 91.086 | 0 | 20.000 |
| 20.000 |
|
3 | Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 452 (đường 224) đoạn từ đường Thái Bình - Hà Nam đến xã Dân Chủ, huyện Hưng Hà | 227/QĐ-UBND, 25/01/2022 | 120.011 | 0 | 20.000 |
| 20.000 |
|
4 | Dự án nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 464 (đường 221D), đoạn từ xã Đông Xuyên đến đường ven biển, xã Đông Minh, huyện Tiền Hải | 2279/QĐ-UBND, 17/9/2021 | 89.357 | 0 | 15.000 |
| 15.000 |
|
5 | Đường vào khu lưu niệm Nhà bác học Lê Quý Đôn, từ đường tỉnh 454, đường tỉnh 453 vào khu lưu niệm | 2968; 20/10/2016; 702; 13/4/2023 | 109.094 | 0 | 10.000 |
| 10.000 |
|
6 | Nâng cấp cải tạo tuyến đường ĐH.65A, ĐH.65B huyện Hưng Hà; Đoạn từ Quốc lộ 39 (km46+100) đến đường ĐH.59 đi di tích lịch sử Quốc gia đền Tiên La, huyện Hưng Hà | 2709/QĐ-UBND, 10/6/2021 | 120.582 | 10.000 | 23.777 |
| 33.777 |
|
Biểu 08. DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NƯỚC NGOÀI ODA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | QĐ phê duyệt CTĐT, phê duyệt DAĐT (số, ngày, tháng, năm) | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 (vốn đối ứng) | Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 điều chỉnh (vốn đối ứng) | Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn 2021-2025 sau điều chỉnh (vốn đối ứng) | Ghi chú | |||||
Tổng số | Trong đó | |||||||||||
ODA | Đối ứng | Điều chỉnh giảm | Điều chỉnh tăng | |||||||||
Cân đối NSTW | Vay lại | Tổng số | Trong đó: NST | |||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| TỔNG SỐ |
| 992.618 | 626.144 | 128.962 | 237.511 | 200.161 | 105.000 | 3.767 | 26.310 | 127.543 |
|
1 | Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) | 2618, 28/9/2016 3485, 31/12/2021 | 64.478 | 41.582 | 10.396 | 12.500 | 12.500 | 7.493 | 3.767 | 0 | 3.726 |
|
2 | Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng ven biển hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình | 315, 04/2/2013 1243, 25/5/2018 2538, 18/10/2021 | 261.651 | 155.078 | 38.770 | 67.803 | 40.943 | 26.134 | 0 | 5.538 | 31.672 |
|
3 | Dự án tăng cường hệ thống xử lý chất thải y tế Bệnh viện Phụ sản và một số Bệnh viện đa khoa tuyến huyện tại Thái Bình | 889, 14/4/2016 2740, 30/9/2019 3395, 30/12/2021 | 38.717 | 32.263 |
| 6.454 | 6.454 | 5.348 | 0 | 1.006 | 6.35… |
|
4 | Dự án Tăng cường hệ thống y tế tuyến tỉnh tại Thái Bình giai đoạn 2020-2023 | 381/QĐ-TTg, 16/3/2020; 643/QĐ-UBND, 26/02/2021 | 93.452 | 52.333 | 22.428 | 18.690 | 18.690 | 9.511 | 0 | 5.000 | 14.511 |
|
5 | Dự án xây dựng doanh trại đội cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Thái Thụy, đội cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Quỳnh Phụ | 299/QĐ-TTg ngày 25/02/2020 1123/QĐ-UBND, 10/5/2021 | 34.967 |
|
| 34.967 | 24.477 | 21.855 | 0 | 2.622 | 24.477 |
|
6 | Bảo tồn và quản lý hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển khu vực Đồng bằng sông Hồng thực hiện tại tỉnh Thái Bình | 1255/QĐ-TTg ngày 15/8/2020 613, 22/3/2022 | 159.452 | 57.368 | 57.368 | 44.716 | 44.716 | 21.800 | 0 | 5.000 | 26.800 |
|
7 | Thí điểm xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ tưới tiêu cho khu cánh đồng mẫu sản xuất sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao theo hướng tăng trưởng xanh (cho ba xã huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình) | 2798; 30/10/2018; 1340; 21/5/2019 | 149.924 | 126.847 |
| 23.077 | 23.077 | 8.528 | 0 | 2.198 | 10.726 |
|
8 | Xử lý đột xuất cấp bách kè Hà My đoạn từ K2+000 đến K2+850 đê cửa Hữu sông Diêm Hộ; nắn tuyến đê bảo vệ khu dân cư thuộc thị trấn Diêm Điền từ cống Ngoại Trình II K12+870 đến cống Diêm Điền K13 Pam huyện Thái Thụy; trồng rừng ngập mặn đê biển số 8 huyện Thái Thụy, đê biển 5, 6 huyện Tiền Hải; nâng cấp tuyến đê biển từ K42 đến K43+700 và K44+750 đến K55 huyện Thái Thụy, Thái Bình | 2790, 29/10/2018 | 189.976 | 160.673 |
| 29.303 | 29.303 | 4.331 | 0 | 4.946 | 9.277 |
|
Biểu 09. DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN BỔ SUNG KẾ HOẠCH TRUNG HẠN
(Sau khi hoàn thiện thủ tục đầu tư và cân đối được nguồn vốn)
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Quyết định Chủ trương đầu tư | Ghi chú | |
Số quyết định; ngày, tháng, năm | Dự kiến tổng mức đầu tư | |||
A | B | 1 | 2 | 3 |
| TỔNG SỐ |
| 3.725.395 |
|
1 | Nâng cấp tuyến đê hữu Trà Lý giai đoạn 1 từ K25+230 đến K26+560 |
| 580.000 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình quy mô 1.500 giường bệnh - giai đoạn 1 |
| 1.000.000 |
|
3 | Nhà công vụ Tỉnh ủy Thái Bình |
| 14.965 |
|
4 | Một số dự án lĩnh vực y tế |
| 156.000 |
|
5 | Đường vào thôn Trà Bôi, xã Thụy Liên, huyện Thái Thụy (đường vào khu Nhà ở xã hội, KCN Liên Hà Thái) |
| 50.000 |
|
6 | Đường Ngô Quyền và đường Đinh Tiên Hoàng (đoạn từ đường Lý Bôn đến giáp Khu đô thị Kiến Giang) |
|
|
|
7 | Đường Nguyễn Đức Cảnh - đoạn từ đường Long Hưng đến nút giao với tuyến tránh S1 |
|
|
|
8 | Đường Trần Quang Khải - đoạn từ sông Vĩnh Trà đến cầu Hòa Bình |
|
|
|
9 | Xử lý cấp bách đoạn đê biển số 5 từ K16+450 đến K16+550 (khu vực cống Nam Cường cũ) huyện Tiền Hải |
| 7.000 |
|
10 | Xử lý cấp bách sạt lở bờ kênh Đồng Cống từ vị trí cách cống Đồng Cống khoảng 2.631-2.975m xã Liên Hoa, huyện Đông Hưng |
| 11.700 |
|
11 | Cải tạo, nâng cấp Trường Chính trị Thái Bình |
| 55.739 |
|
12 | Tuyến đường kết nối KCN chuyên nông nghiệp Thaco - Thái Bình và KCN Cầu Nghìn với Khu kinh tế Thái Bình (đường An Mỹ - Thụy Ninh) |
| 65.000 |
|
13 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.464: đoạn từ nút giao đường ven biển đến đường ĐT.465; đoạn tuyến nhánh từ nút giao với ĐH.34 đến trường Trung học phổ thông Đông Tiền Hải, huyện Tiền Hải |
| 90.000 |
|
14 | Trạm chỉ huy phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn và nhà ở, làm việc của cán bộ chiến sỹ các Biên đội tàu thuyền Hải đội 2/Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
| 9.000 |
|
15 | Nâng cấp hệ thống kênh tưới tiêu và cải tạo tuyến đường giao thông nông thôn xã Thái Xuyên, Thái Thụy |
| 15.000 |
|
16 | Nhà học 3 tầng 24 phòng học Trường THPT Hưng Nhân |
| 44.824 |
|
17 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ ĐT.452 qua xã Dân Chủ, Hưng Hà đi xã Quỳnh Châu, Quỳnh Phụ đoạn kết nối từ xã Dân Chủ và xã Châu Sơn |
| 15.000 |
|
18 | Tuyến đường từ đường ĐT.454 (chân cầu Tịnh Xuyên) đi khu di tích lịch sử Hành Cung Lỗ Giang và khu lưu niệm nhà bác học Lê Quý Đôn, huyện Hưng Hà (GĐ II) |
| 82.600 |
|
19 | Xử lý cấp bách kè bảo vệ đê phía sông, đoạn từ K0+350 đến K0+750 và đắp tôn cao, hoàn thiện mặt cắt đê từ K0+400 đến K2+000, đê cửa sông Hữu Hóa thuộc địa phận xã Thụy Quỳnh, Thái Thụy |
| 14.000 |
|
20 | Cải tạo, sửa chữa nhà A4 thành phòng học; Ký túc xá 4 tầng thành phòng chức năng; Ký túc xá 2 tầng thành Khu Giáo dục đặc biệt giành cho trẻ tự kỷ, Trường CĐSP Thái Bình |
| 19.800 |
|
21 | Nâng cấp, cải tạo Trường ĐH Thái Bình hạng mục Nhà đa năng (Hội trường, phòng làm việc, phòng thí nghiệm) |
| 99.151 |
|
22 | Đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng và cứu hộ động vật hoang dã |
| 2.030 |
|
23 | Trạm thủy văn Thái Bình (dự kiến hỗ trợ di chuyển và GPMB) |
| 1.000 |
|
24 | Đường kết nối vào khu thiết chế công đoàn, huyện Vũ Thư |
| 43.000 |
|
25 | Xử lý cấp bách kè chống sạt lở và cứng hóa mái bờ sông Kiến giang đoạn qua TP Thái Bình (từ cầu Phúc Khánh đến xí nghiệp gạch, ngói xã Vũ Hội, huyện Vũ Thư) | 34/NQ-HĐND; 11/7/2020 | 475.086 |
|
26 | Xây dựng tuyến đường kết nối khu DTLS quốc gia đình làng Cổ Trai xã Hồng Minh, Hưng Hà với khu DTLS cách mạng Trường Vỵ Sỹ xã Chí Hòa, huyện Hưng Hà |
| 162.500 |
|
27 | Cải tạo, nâng cấp đường ĐT.463 (220B cũ), huyện Vũ Thư |
| 250.000 |
|
28 | Xây dựng tuyến đường kết nối QL39 đi đền thờ Bác Hồ và lăng Thái Bảo xã Hồng Việt, huyện Đông Hưng |
| 298.000 |
|
29 | Nạo vét và kè chống sạt lở bờ kênh Hoàng Á Huy, huyện Đông Hưng |
| 14.000 |
|
30 | Nạo vét và kè hai bên bờ sông Thống Nhất đoạn từ cống Nguyên Xá đến Âu K35 huyện Đông Hưng |
| 150.000 |
|
- 1Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 5)
- 2Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn và phân khai nguồn dự phòng xổ số kiến thiết giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Nghị quyết 255/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 (đợt 10) do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025, tỉnh Tuyên Quang
- 5Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 (đợt 8) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Nghị quyết 308/NQ-HĐND phê duyệt Kế hoạch đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách địa phương, các Chương trình mục tiêu quốc gia và thông qua phương án phân bổ vốn năm 2024 nguồn ngân sách Trung ương do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương tỉnh Cao Bằng (lần 5)
- 7Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn và phân khai nguồn dự phòng xổ số kiến thiết giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8Nghị quyết 255/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 (đợt 10) do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025, tỉnh Tuyên Quang
- 10Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 (đợt 8) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Nghị quyết 308/NQ-HĐND phê duyệt Kế hoạch đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách địa phương, các Chương trình mục tiêu quốc gia và thông qua phương án phân bổ vốn năm 2024 nguồn ngân sách Trung ương do tỉnh Gia Lai ban hành
- 12Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- Số hiệu: 45/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra