Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 07 tháng 9 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH ĐỀ ÁN ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 7 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ- TTg ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025;

Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025; Báo cáo thẩm tra số 49/BC-VHXH ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025 với một số nội dung chính như sau:

1. Mục tiêu đầu tư

Tăng cường về cơ sở vật chất trường học, đảm bảo đủ 01 phòng/lớp để triển khai dạy học 02 buổi/ngày đối với cấp mầm non, tiểu học; bổ sung phòng học bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông; xóa bỏ phòng học tạm, phòng học bị xuống cấp; tiếp tục thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

Mua sắm bổ sung và thay thế bàn ghế học sinh 02 chỗ ngồi theo tiêu chuẩn để trang bị cho các trường mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh.

a. Đối với giáo dục mầm non

- Xây dựng bổ sung: 65 phòng học và 43 phòng học bộ môn, chức năng, phòng hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ khác.

- Mua sắm bổ sung và thay thế bàn ghế học sinh 02 chỗ ngồi theo tiêu chuẩn.

b. Đối với giáo dục tiểu học

- Xây dựng bổ sung: 55 phòng học và 86 phòng học bộ môn, chức năng, phòng hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ khác.

- Mua sắm bổ sung và thay thế bàn ghế học sinh 02 chỗ ngồi theo tiêu chuẩn.

c. Đối với giáo dục trung học cơ sở

- Xây dựng bổ sung: 09 phòng học và 51 phòng học bộ môn, chức năng, phòng hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ khác.

- Mua sắm bổ sung và thay thế bàn ghế học sinh 02 chỗ ngồi theo tiêu chuẩn.

d. Đối với giáo dục trung học phổ thông

- Xây dựng bổ sung: 17 phòng học và 33 phòng học bộ môn, chức năng, phòng hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ khác.

2. Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 708.534 triệu đồng (Bằng chữ: Bảy trăm lẻ tám tỷ, năm trăm ba mươi bốn triệu đồng), trong đó:

- Vốn Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh: 335.666 triệu đồng;

- Vốn Ngân sách địa phương (huyện, thị xã, thành phố): 372.868 triệu đồng.

 (Có Đề án cụ thể kèm theo).

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 7 (Kỳ họp chuyên đề) thông qua và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 9 năm 2022./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

ĐỀ ÁN

ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)

I. THỰC TRẠNG TRƯỜNG, LỚP, CƠ SỞ VẬT CHẤT GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG

1. Mạng lưới trường học mầm non và phổ thông

Đến năm học 2021-2022, mạng lưới trường học mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định tiếp tục được tăng cường và phát triển, cơ bản đáp ứng nhu cầu học tập và khoảng cách đi lại của học sinh tại các địa bàn dân cư trong toàn tỉnh.

1.1. Giáo dục mầm non

Năm học 2021-2022, toàn tỉnh có 218 trường mầm non; trong đó có 169 trường mầm non công lập và 49 trường mầm non ngoài công lập (47 trường mầm non tư thục và 02 trường mầm non dân lập):

Stt

Loại hình trường

ĐVT

Số lượng

1

Trường mầm non công lập

Trường

169

2

Trường mầm non ngoài công lập

Trường

49

a

Trường mầm non tư thục

Trường

47

b

Trường mầm non dân lập

Trường

2

 

Cộng = 1 2

Trường

218

Trong tổng số 218 trường mầm non có 80/218 trường đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỷ lệ 36,70%;

1.2. Giáo dục phổ thông

Hiện nay, mạng lưới trường tiểu học đã phủ kín đến các xã, phường, thị trấn. Mỗi xã, phường, thị trấn trong tỉnh đều có ít nhất 1 trường tiểu học, tại các thôn, khu phố đã có điểm trường chính hoặc điểm trường lẻ. Mỗi đơn vị hành chính cấp xã có 1 trường THCS hoặc trường tiểu học và trung học cơ sở, 100% các huyện, thị xã, thành phố có trường trung học phổ thông. Số lượng cụ thể:

Stt

Loại hình trường

ĐVT

Số lượng

1

Trường Tiểu học

Trường

204

2

Trường Trung học cơ sở

Trường

148

3

Trường Trung học phổ thông (THPT)

Trường

55

3.1

Trường THPT công lập

Trường

52

3.2

Trường THPT tư thục

Trường

3

 

Cộng = 1 2 3

Trường

407

Trong tổng số 407 trường phổ thông có 167/204 trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỷ lệ 81,86%; có 132/148 trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỷ lệ 89,19%; có 29/55 trường trung học phổ thông và trực thuộc đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỷ lệ 52,73%.

2. Thực trạng số trường, số phòng học, phòng bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ cần đầu tư xây dựng bổ sung giai đoạn 2022-2025

2.1. Giáo dục mầm non

Tổng số trường học mầm non cần đầu tư bổ sung phòng học, phòng bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ: 18 trường; Tổng số phòng học cần đầu tư bổ sung: 65 phòng; Tổng số phòng bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ cần đầu tư bổ sung: 43 phòng; Cụ thể là:

STT

Tên đơn vị

Số trường cần đầu tư bổ sung

Số phòng học cần đầu tư bổ sung

Số phòng bộ môn, chức năng, hiệu bộ cần đầu tư bổ sung

1

Huyện An Lão

02

02

02

2

Huyện Hoài Ân

02

08

01

3

Thị xã Hoài Nhơn

01

10

06

4

Huyện Phù Mỹ

02

04

11

5

Huyện Phù Cát

02

18

03

6

Thị xã An Nhơn

0

0

0

7

Huyện Tây Sơn

01

04

03

8

Huyện Vĩnh Thạnh

02

0

04

9

Huyện Tuy Phước

04

09

09

10

Huyện Vân Canh

01

02

01

11

TP. Quy Nhơn

01

08

03

TỔNG

18

65

43

2.2. Giáo dục phổ thông

Tổng số trường học phổ thông cần đầu tư bổ sung phòng học, phòng bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ: 42 trường; Tổng số phòng học cần đầu tư bổ sung: 81 phòng; Tổng số phòng bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ cần đầu tư bổ sung: 170 phòng; Cụ thể là:

STT

Tên đơn vị

Số trường cần đầu tư bổ sung

Số phòng học cần đầu tư bổ sung

Số phòng bộ môn, chức năng, hiệu bộ cần đầu tư bổ sung

1

Huyện An Lão

4

4

8

 

Tiểu học

2

0

3

 

Trung học cơ sở

2

4

5

2

Huyện Hoài Ân

1

0

6

 

Tiểu học

1

0

6

 

Trung học cơ sở

0

0

0

3

Thị xã Hoài Nhơn

2

3

12

 

Tiểu học

1

3

6

 

Trung học cơ sở

1

0

6

4

Huyện Phù Mỹ

2

0

12

 

Tiểu học

2

0

12

 

Trung học cơ sở

0

0

0

5

Huyện Phù Cát

2

3

6

 

Tiểu học

1

3

0

 

Trung học cơ sở

1

0

6

6

Thị xã An Nhơn

11

28

38

 

Tiểu học

9

28

26

 

Trung học cơ sở

2

0

12

7

Huyện Tây Sơn

2

2

8

 

Tiểu học

1

2

4

 

Trung học cơ sở

1

0

4

8

Huyện Vĩnh Thạnh

4

4

19

 

Tiểu học

2

4

6

 

Trung học cơ sở

2

0

13

9

Huyện Tuy Phước

3

7

15

 

Tiểu học

3

7

15

 

Trung học cơ sở

0

0

0

10

Huyện Vân Canh

1

6

0

 

Tiểu học

1

6

0

 

Trung học cơ sở

0

0

0

11

Thành phố Quy Nhơn

2

7

13

 

Tiểu học

1

2

8

 

Trung học cơ sở

1

5

5

12

Khối Sở quản lý

8

17

33

 

THPT

8

17

33

TỔNG

42

81

170

Tiểu học

24

55

86

Trung học cơ sở

10

09

51

THPT

08

17

33

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội Nước Cộng hòa XHCN Việt Nam Khóa 13 về đổi mới Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ- TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học và Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;

III. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2022-2025

Tăng cường về cơ sở vật chất trường học, đảm bảo đủ 01 phòng/lớp để triển khai dạy học 02 buổi/ngày đối với cấp mầm non, tiểu học; bổ sung phòng học bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông; xóa bỏ phòng học tạm, phòng học bị xuống cấp; tiếp tục thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

Mua sắm bổ sung và thay thế bàn ghế học sinh 02 chỗ ngồi theo tiêu chuẩn để trang bị cho các trường mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh.

1. Đối với giáo dục mầm non

- Xây dựng bổ sung: 65 phòng học và 43 phòng học bộ môn, chức năng, phòng hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ khác.

- Mua sắm bổ sung và thay thế bàn ghế học sinh 02 chỗ ngồi theo tiêu chuẩn.

2. Đối với giáo dục tiểu học

- Xây dựng bổ sung: 55 phòng học và 86 phòng học bộ môn, chức năng, phòng hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ khác .

- Mua sắm bổ sung và thay thế bàn ghế học sinh 02 chỗ ngồi theo tiêu chuẩn.

3. Đối với giáo dục trung học cơ sở

- Xây dựng bổ sung: 09 phòng học và 51 phòng học bộ môn, chức năng, phòng hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ khác.

- Mua sắm bổ sung và thay thế bàn ghế học sinh 02 chỗ ngồi theo tiêu chuẩn.

4. Đối với giáo dục trung học phổ thông

- Xây dựng bổ sung: 17 phòng học và 33 phòng học bộ môn, chức năng, phòng hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ khác.

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Quản lý hiệu quả đầu tư cơ sở vật chất trường học

- Thực hiện xây dựng phòng học, phòng học bộ môn, phòng phục vụ học tập và mua sắm thiết bị dạy học tuân thủ đúng các quy định của nhà nước, đảm bảo giải ngân kịp thời nguồn vốn được cấp theo quy định.

- Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra việc xây dựng, mua sắm đảm bảo theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.

2. Xây dựng và thực hiện tốt quy hoạch mạng lưới trường, lớp học

- Các huyện, thị xã, thành phố xây dựng quy hoạch mạng lưới trường, lớp học phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và quy mô phát triển giáo dục của địa phương.

- Bảo đảm quỹ đất để xây dựng các cơ sở giáo dục phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường, lớp học của địa phương.

3. Tăng cường nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất cho trường học

- Lồng ghép hỗ trợ thực hiện kế hoạch thông qua chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu của ngành giáo dục và các chương trình dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương bảo đảm đủ nguồn vốn đáp ứng việc thực hiện các mục tiêu của kế hoạch.

- Ưu tiên đầu tư nguồn vốn cho cấp mầm non, tiểu học và bảo đảm thiết bị tối thiểu theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa; ưu tiên các trường học ở vùng kinh tế phát triển chậm, vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn, các trường học ở vùng thường xuyên bị ảnh hưởng của thiên tai.

- Huy động tối đa mọi nguồn lực trong và ngoài nước, đẩy mạnh công tác xã hội hóa, huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tài trợ, góp vốn xây dựng, hiến đất.

- Quan tâm chú trọng phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập góp phần giải quyết các nhu cầu về đầu tư cơ sở vật chất các trường học.

V. KINH PHÍ (NGUỒN VỐN) THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Về cơ cấu nguồn vốn

Trên cơ sở tổng mức đầu tư các công trình do UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất, UBND tỉnh đã tính toán cơ cấu nguồn vốn như sau:

Tổng mức đầu tư (TMĐT) = Ngân sách Trung ương, tỉnh hỗ trợ Ngân sách huyện (Ngân sách địa phương) Nguồn huy động khác.

Trong đó:

TMĐT: Tổng mức đầu tư do UBND các huyện, thị xã, thành phố đã đề xuất;

Ngân sách Trung ương, tỉnh hỗ trợ = TMĐT/1,2xTỷ lệ hỗ trợ chi phí xây dựng, thiết bị.

Hệ số 1,2: Tạm tính theo tỷ lệ TMĐT/Giá trị xây dựng, thiết bị (dùng để xác định giá trị xây dựng, thiết bị của công trình);

Tỷ lệ hỗ trợ: Theo quy định cho từng địa phương tại Điều 5, Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15/6/2021 của HĐND tỉnh (Trong đó: các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão hỗ trợ tối đa 90%; các huyện Tây Sơn, Hoài Ân hỗ trợ tối đa 70%; các huyện Phù Mỹ, Phù Cát, Tuy Phước hỗ trợ tối đa 50%; các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn hỗ trợ tối đa 40% và thành phố Quy Nhơn hỗ trợ tối đa 30%).

- Các nguồn huy động hợp pháp khác: Do địa phương đề xuất (nếu có).

2. Về kinh phí thực hiện Đề án

- Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 708.534 triệu đồng (Bằng chữ: Bảy trăm lẻ tám tỷ, năm trăm ba mươi bốn triệu đồng); trong đó:

Vốn Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh: 335.666 triệu đồng;

Vốn Ngân sách địa phương (huyện, TX, TP): 372.868 triệu đồng.

2.1. Kinh phí đầu tư xây dựng các công trình:

- Tổng kinh phí để đầu tư xây dựng các công trình: 308.534 triệu đồng (Bằng chữ: Ba trăm lẻ tám tỷ, năm trăm ba mươi bốn triệu đồng); trong đó:

Vốn Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh: 163.166 triệu đồng;

Vốn Ngân sách địa phương (huyện, TX, TP): 145.368 triệu đồng;

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng mức đầu tư

Chia ra các nguồn vốn

NSTW, NS tỉnh

NS địa phương (huyện, TX, TP)

Huy động khác

 

GIAI ĐOẠN 2022-2025

308.534

163.166

145.368

-

1

Giáo dục mầm non

106.676

48.583

58.093

 

2

Giáo dục tiểu học

110.200

50.290

59.910

 

3

Giáo dục THCS

55.658

28.294

27.365

 

4

Giáo dục THPT

36.000

36.000

-

-

(Có bảng tổng hợp chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)

- Tổng kinh phí để thực hiện Đề án đã bao gồm chi phí thiết bị đồng bộ gắn trong công trình, đảm bảo khi công trình hoàn thành có thể đưa vào dạy học ngay; Thiết bị chỉ bao gồm: bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên cho các phòng học thường và bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, tủ… trong các phòng bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ; Tổng kinh phí thiết bị chiếm khoảng 20% chi phí xây lắp công trình.

2.2. Kinh phí mua sắm bàn ghế học sinh:

- Tổng kinh phí để mua sắm bàn ghế: 400.000 triệu đồng (Bằng chữ: Bốn trăm tỷ đồng); Trong đó:

Vốn Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh: 172.500 triệu đồng;

Vốn Ngân sách địa phương (huyện, TX, TP): 227.500 triệu đồng;

(Có bảng tổng hợp chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo)

* Tổng hợp kinh phí thực hiện Đề án cho từng địa phương:

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung đầu tư/ Địa phương thực hiện

Tổng mức đầu tư

Chia ra các nguồn vốn

NSTW, NS tỉnh

NS địa phương (huyện,TX,TP)

Huy động khác

 

TỔNG CỘNG TOÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2022-2025

708.534

335.666

372.868

 

A

Xây dựng bổ sung

308.534

163.166

145.368

 

B

Mua sắm bàn ghế học sinh

400.000

172.500

227.500

 

I

Huyện An Lão

29.300

21.975

7.325

 

1

Xây dựng bổ sung

19.300

14.475

4.825

 

2

Mua sắm bàn ghế học sinh

10.000

7.500

2.500

 

II

Huyện Hoài Ân

59.000

34.416

24.584

 

1

Xây dựng bổ sung

19.000

11.083

7.917

 

2

Mua sắm bàn ghế học sinh

40.000

23.333

16.667

 

III

Thị xã Hoài Nhơn

74.160

24.720

49.440

 

1

Xây dựng bổ sung

29.160

9.720

19.440

 

2

Mua sắm bàn ghế học sinh

45.000

15.000

30.000

 

IV

Huyện Phù Mỹ

68.200

28.417

39.783

 

1

Xây dựng bổ sung

23.200

9.667

13.533

 

2

Mua sắm bàn ghế học sinh

45.000

18.750

26.250

 

V

Huyện Phù Cát

78.650

32.771

45.879

 

1

Xây dựng bổ sung

28.650

11.938

16.712

 

2

Mua sắm bàn ghế học sinh

50.000

20.833

29.167

 

VI

Thị xã An Nhơn

75.000

25.000

50.000

 

1

Xây dựng bổ sung

30.000

10.000

20.000

 

2

Mua sắm bàn ghế học sinh

45.000

15.000

30.000

 

VII

Huyện Tây Sơn

63.536

37.062

26.474

 

1

Xây dựng bổ sung

23.536

13.729

9.807

 

2

Mua sắm bàn ghế học sinh

40.000

23.333

16.667

 

VIII

Huyện Vĩnh Thạnh

31.078

23.309

7.769

 

1

Xây dựng bổ sung

21.078

15.809

5.269

 

2

Mua sắm bàn ghế học sinh

10.000

7.500

2.500

 

IX

Huyện Tuy Phước

77.000

32.083

44.917

 

1

Xây dựng bổ sung

32.000

13.333

18.667

 

2

Mua sắm bàn ghế học sinh

45.000

18.750

26.250

 

X

Huyện Vân Canh

21.520

16.140

5.380

 

1

Xây dựng bổ sung

11.520

8.640

2.880

 

2

Mua sắm bàn ghế học sinh

10.000

7.500

2.500

 

XI

Thành phố Quy Nhơn

95.091

23.773

71.318

 

1

Xây dựng bổ sung

35.091

8.773

26.318

 

2

Mua sắm bàn ghế học sinh

60.000

15.000

45.000

 

XII

Sở Giáo dục và Đào tạo

36.000

36.000

0

 

1

Xây dựng bổ sung

36.000

36.000

0

 

2

Mua sắm bàn ghế học sinh

0

0

0

 

VI. PHÂN KỲ ĐẦU TƯ

Đề án được triển khai thực hiện trong 04 năm, từ năm 2022 đến năm 2025; Cụ thể như sau:

- Năm 2022: Triển khai đầu tư mua sắm bàn ghế học sinh với tổng kinh phí 56.000 triệu đồng.

- Năm 2023: Triển khai đầu tư xây dựng bổ sung 75 phòng học và 64 phòng bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ với tổng kinh phí thực hiện 128.356 triệu đồng; Mua sắm bàn ghế học sinh với tổng kinh phí 119.000 triệu đồng.

- Năm 2024: Triển khai đầu tư xây dựng bổ sung 41 phòng học và 112 phòng bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ với tổng kinh phí thực hiện 127.590 triệu đồng; Mua sắm bàn ghế học sinh với tổng kinh phí 121.000 triệu đồng.

- Năm 2025: Triển khai đầu tư xây dựng bổ sung 30 phòng học và xây dựng 37 phòng bộ môn, chức năng và phòng hiệu bộ với tổng kinh phí thực hiện 52.588 triệu đồng; Mua sắm bàn ghế học sinh với tổng kinh phí 104.000 triệu đồng.

VII. TÁC ĐỘNG CỦA ĐỀ ÁN ĐỐI VỚI ĐỊA PHƯƠNG

Các địa phương tham gia Đề án nhằm mục tiêu tăng cường về cơ sở vật chất cho các trường mầm non và phổ thông trên địa bàn, đảm bảo cơ sở vật chất để thực hiện tốt chương trình giáo dục mới, phấn đấu tăng tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia, đồng thời lồng ghép với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của địa phương.

Việc thực hiện Đề án góp phần đánh dấu sự đổi mới toàn diện về giáo dục và đào tạo, là cơ hội thực hiện tốt việc quy hoạch, sắp xếp lại mạng lưới trường, lớp học, đảm bảo sử dụng tốt và có hiệu quả quỹ đất dành cho giáo dục và tinh gọn bộ máy quản lý giáo dục; nâng cao hạ tầng trường lớp ngày càng hoàn thiện, khang trang, kiên cố hóa; cơ sở vật chất ngày càng hiện đại; khai thác và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất góp phần đáp ứng tốt nhu cầu giáo dục đào tạo của địa phương./.

 

PHỤ LỤC 01

NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BỔ SUNG, TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG HỌC GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết 45/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Cấp học

Tổng số học sinh

Tổng số lớp

Số phòng học hiện

Số phòng học cần đầu tư bổ sung

Số phòng bộ môn, chức năng và hiệu bộ hiện có

Số phòng bộ môn, chức năng và hiệu bộ cần đầu tư bổ sung

Dự kiến TMĐT

Trong đó:

Ghi chú

Ngân sách Trung ương tỉnh

Ngân sách địa phương (NS huyện, TX, TP)

Huy động khác

 

 

TỔNG CỘNG

33.892

1.046

989

146

203

213

308.534

163.166

145.368

-

 

A

THEO CẤP HỌC

33.892

1.046

989

146

203

213

308.534

163.166

145.368

-

 

 

Mầm non

4.702

167

161

65

36

43

106.676

48.583

58.093

-

 

 

Tiểu học

14.363

496

496

55

71

86

110.200

50.290

59.910

-

 

 

Trung học cơ sở

6.047

174

137

9

26

51

55.658

28.294

27.365

-

 

 

Trung học phổ thông

8.780

209

195

17

70

33

36.000

36.000

-

-

 

B

THEO PHÂN KỲ ĐẦU TƯ (2022-2025)

33.892

1.046

989

146

203

213

308.534

163.166

145.368

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

11.817

368

341

75

54

64

128.356

63.661

64.695

-

 

 

Năm 2024

13.860

430

409

41

76

112

127.590

63.048

64.543

-

 

 

Năm 2025

8.215

248

239

30

73

37

52.588

36.458

16.130

-

 

I

HUYỆN AN LÃO

2.608

82

82

6

14

10

19.300

14.475

4.825

-

 

I.1

Mầm non

771

28

28

2

-

2

3.600

2.700

900

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2024

591

21

21

-

-

2

1.800

1.350

450

-

 

1

Trường MN An Hòa

591

21

21

0

-

2

1.800

1.350

450

 

Xây dựng 01 phòng hội đồng, 01 phòng GD nghệ thuật

 

Năm 2025

180

7

7

2

-

-

1.800

1.350

450

-

 

2

Trường MN An Tân

180

7

7

2

-

-

1.800

1.350

450

 

Xây dựng bổ sung 02 phòng học

I.2

Tiểu học

703

24

30

-

6

3

5.700

4.275

1.425

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2024

383

14

14

-

4

1

2.400

1.800

600

-

 

1

Trường TH Số 1 An Hòa

383

14

14

-

4

1

2.400

1.800

600

 

Xây dựng 01 phòng đa chức năng

 

Năm 2025

320

10

16

-

2

2

3.300

2.475

825

-

 

2

Trường TH An Tân

320

10

16

-

2

2

3.300

2.475

825

 

Xây dựng 01 phòng đa chức năng, 01 thư viện

I.3

Trung học cơ sở

1.134

30

24

4

8

5

10.000

7.500

2.500

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2024

773

19

16

4

4

4

7.600

5.700

1.900

-

 

1

Trường THCS An Hòa

773

19

16

4

4

4

7.600

5.700

1.900

 

Xây dựng 04 phòng học, 04 phòng bộ môn

 

Năm 2025

361

11

8

-

4

1

2.400

1.800

600

-

 

2

Trường THCS An Tân

361

11

8

-

4

1

2.400

1.800

600

 

Xây dựng 01 phòng đa chức năng

II

HUYỆN HOÀI ÂN

620

21

19

8

1

7

19.000

11.083

7.917

-

 

II.1

Mầm non

200

7

7

8

1

1

8.500

4.958

3.542

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

200

7

7

8

1

1

8.500

4.958

3.542

-

 

1

Trường MN Ân Đức, thôn Gia Trị; Hạng mục: Nhà lớp học 06 phòng

120

5

5

6

1

-

3.500

2.042

1.458

 

 

2

Trường MG vùng cao thôn T6 Bok Tới (hạng mục: 02 phòng học, phòng chức năng, nhà hiệu bộ, bếp ăn)

80

2

2

2

0

1

5.000

2,917

2.083

 

 

II.2

Tiểu học

420

14

12

-

-

6

10.500

6.125

4.375

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2024

420

14

12

-

-

6

10.500

6.125

4.375

-

 

1

Trường TH Tăng Doãn Văn, thôn Thế Thạnh, Ân Thạnh (hạng mục: Khu hiệu bộ, phòng bộ môn)

420

14

12

-

-

6

10.500

6.125

4.375

 

 

II.3

Trung học cơ sở

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2024

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

III

THỊ XÃ HOÀI NHƠN

1.902

58

49

13

6

18

29.160

9.720

19.440

-

 

III.1

Mầm non

422

12

12

10

-

6

17.400

5.800

11.600

-

 

 

Năm 2023

422

12

12

10

-

6

17.400

5.800

11.600

-

 

1

Trường MN Bồng Sơn (HM: Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng; Nhà hiệu bộ 06 phòng)

422

12

12

10

 

6

17.400

5.800

11.600

 

Nhà lớp học, nhà hiệu bộ

III.2

Tiểu học

664

21

23

3

-

6

7.560

2.520

5.040

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2024

664

21

23

3

-

6

7.560

2.520

5.040

-

 

2

Trường TH số 1 Hoài Mỹ

664

21

23

3

-

6

7.560

2.520

5.040

-

Nhà lớp học , nhà bộ môn

 

Năm 2025

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

III.3

Trung học cơ sở

816

25

14

-

6

6

4.200

1.400

2.800

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2024

816

25

14

-

6

6

4.200

1.400

2.800

-

 

3

Trường THCS Tam Quan

816

25

14

-

6

6

4.200

1.400

2.800

-

Nhà hiệu bộ

IV

HUYỆN PHÙ MỸ

1.358

47

50

4

4

23

23.200

9.667

13.533

-

 

IV.1

Mầm non

484

15

15

4

-

11

11.040

4.600

6.440

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

351

11

11

4

-

2

6.400

2.667

3.733

-

 

1

Trường Mẫu giáo Mỹ Thắng

351

11

11

4

-

2

6.400

2.667

3.733

 

 

 

Năm 2024

133

4

4

-

-

9

4.640

1,933

2.707

-

 

2

Trường MG Mỹ Chánh Tây

133

4

4

-

-

9

4.640

1.933

2.707

 

 

IV.2

Tiểu học

874

32

35

-

4

12

12.160

5,067

7.093

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2024

874

32

35

-

4

12

12.160

5.067

7.093

-

 

1

Trường TH số 2 Mỹ Thắng

315

12

12

-

4

6

6.200

2.583

3.617

-

 

2

Trường TH Mỹ Lộc

559

20

23

-

-

6

5.960

2.483

3.477

-

 

 

Năm 2025

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

IV.3

Trung học cơ sở

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

V

HUYỆN PHÙ CÁT

1.786

61

48

21

1

9

28.650

11.938

16.713

-

 

V.1

Mầm non

550

19

14

18

1

3

19.050

7.938

11.113

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

350

11

11

10

-

2

10.900

4.542

6.358

-

 

1

Trường MG Cát Tường (HM: Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 10 phòng 02 phòng chức năng dồn các điểm trường lẻ về điểm trường Phú Gia)

350

11

11

10

-

2

10.900

4.542

6.358

 

 

 

Năm 2024

200

8

3

8

1

1

8.150

3.396

4.754

-

 

2

Trường MG Cát Hiệp (HM: Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 6 phòng 01 phòng thể chất dồn các điểm trường lẻ về điểm trường Hòa Đại)

200

8

3

8

1

1

8.150

3.396

4.754

 

 

V.2

Tiểu học

542

20

17

3

-

-

2.700

1.125

1.575

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2024

542

20

17

3

-

-

2.700

1.125

1.575

-

 

1

Trường TH số 2 Cát Trinh (HM: Xây dựng bổ sung 03 phòng học tại điểm trường An Đức)

542

20

17

3

0

0

2.700

1.125

1.575

 

 

V.3

Trung học cơ sở

694

22

17

-

-

6

6.900

2.875

4.025

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

694

22

17

-

-

6

6.900

2.875

4.025

-

 

1

Trường THCS Cát Hanh (HM: Xây dựng bổ sung 06 phòng bộ môn)

694

22

17

-

-

6

6.900

2.875

4.025

 

 

VI

THỊ XÃ AN NHƠN

8.260

275

270

28

30

38

30.000

10.000

20.000

-

 

VI.1

Mầm non

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2024

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2025

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

VI.2

Tiểu học

7.268

245

242

28

24

26

24.000

8.000

16.000

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

3.953

138

136

14

6

18

14.300

4.767

9,533

-

 

1

Trường Tiểu học Nhơn Phúc

701

24

24

 

 

6

3.000

1.000

2.000

 

Nhà 02 tầng 06 phòng - Điểm chính Mỹ Thạnh - Số 21/NQ- HĐND ngày 23/7/2020 thị xã An Nhơn

2

Trường Tiểu học số 1 Nhơn Hòa

846

30

30

 

 

6

2.800

933

1.867

 

Nhà 02 tầng 06 phòng - Điểm chính An Lộc - Số 34/NQ- HĐND ngày 14/7/2021

3

Trường Tiểu học Nhơn Mỹ

758

29

29

 

 

6

3.000

1.000

2.000

 

Nhà 02 tầng 06 phòng - Điểm chính Thiết Tràng - Số 21/NQ- HĐND ngày 23/7/2020

4

Trường Tiểu học Nhơn Hạnh

688

27

27

6

 

 

2.500

833

1.667

 

Phân hiệu Thanh Mai 02 tầng 06 phòng học - Số 21/NQ- HĐND ngày 23/7/2020

5

Trường Tiểu học số 1 Nhơn Thành

960

28

26

8

6

 

3.000

1.000

2.000

 

Phân hiệu Tiện Hội 02 tầng 08 phòng học - Số 34/NQ- HĐND ngày 14/7/2021

 

Năm 2024

1.439

51

51

6

6

6

5.500

1.833

3.667

-

 

6

Trường Tiểu học Nhơn Tân

662

24

24

 

 

6

3.000

1.000

2.000

 

Nhà 02 tầng 06 phòng - Điểm chính Nam Tượng 3 - Số 21/NQ- HĐND ngày 23/7/2020

7

Trường Tiểu học Nhơn Hưng

777

27

27

6

6

 

2,500

833

1.667

 

Phân hiệu An Ngãi 02 tầng 06 phòng học - Số 21/NQ- HĐND ngày 23/7/2020 thị xã An Nhơn

 

Năm 2025

1.876

56

55

8

12

2

4.200

1.400

2.800

-

 

8

Trường Tiểu học số 2 phường Bình Định

894

26

25

 

6

2

1,200

400

800

 

Nhà 2 phòng (điểm chính)

9

Trường Tiểu học Nhơn Hậu

982

30

30

8

6

 

3.000

1.000

2.000

 

Phân hiệu Nam Tân 02 tầng 08 phòng học - Số 34/NQ- HĐND ngày 14/7/2021

VI.3

Trung học cơ sở

992

30

28

-

6

12

6.000

2.000

4.000

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2024

444

14

12

-

3

6

3.000

1.000

2,000

-

 

1

Trường THCS Nhơn Khánh,

444

14

12

 

3

6

3.000

1.000

2.000

 

Nhà 02 tầng 06 phòng. Số 34/NQ - HĐND ngày 14/7/2021

 

Năm 2025

548

16

16

-

3

6

3.000

1.000

2.000

-

 

2

Trường THCS Nhơn Phúc

548

16

16

 

3

6

3.000

1.000

2.000

 

Nhà 02 tầng 06 phòng.Số 34/NQ - HĐND ngày 14/7/2021 thị xã An Nhơn

VII

HUYỆN TÂY SƠN

991

40

40

6

4

11

23.536

13.729

9.807

-

 

VII.1

Mầm non

188

9

9

4

-

3

9.256

5.399

3.857

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

188

9

9

4

-

3

9.256

5.399

3.857

-

 

1

Trường MN Tây Xuân

188

9

9

4

 

3

9.256

5.399

3.857

 

 

 

Năm 2024

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

VII.2

Tiểu học

507

19

19

2

4

4

7.080

4.130

2.950

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

507

19

19

2

4

4

7.080

4.130

2.950

-

 

1

Trường TH Tây Xuân

507

19

19

2

4

4

7.080

4.130

2.950

 

 

 

Năm 2024

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

VII.3

Trung học cơ sở

296

12

12

-

-

4

7.200

4.200

3.000

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

296

12

12

-

-

4

7.200

4,200

3.000

-

 

1

Trường THCS Mai Xuân Thưởng

296

12

12

 

 

4

7.200

4.200

3.000

 

 

VIII

HUYỆN VĨNH THẠNH

2.158

82

88

4

8

23

21.078

15.809

5.270

-

 

VIII. 1

Mầm non

723

23

23

-

5

4

3.460

2.595

865

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2024

482

15

15

-

1

2

1.730

1.298

433

-

 

1

Trường MN thị trấn Vĩnh Thạnh (Điểm trường chính)

482

15

15

-

1

2

1.730

1.298

433

-

Xây dựng 01 phòng đa năng, 01 phòng tin học

 

Năm 2025

241

8

8

-

4

2

1.730

1.298

433

-

 

2

Trường MN Vĩnh Thuận

241

8

8

-

4

2

1.730

1.298

433

-

Xây dựng 01 phòng tin học, 01 phòng nghệ thuật

VIII. 2

Tiểu học

784

37

40

4

3

6

7.660

5.745

1.915

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2024

464

20

27

-

-

2

1.532

1.149

383

-

 

1

Trường TH Vĩnh Thịnh (điểm trường chính Vĩnh Định)

464

20

27

-

-

2

1.532

1.149

383

-

Xây dựng mới 01 phòng âm nhạc, 01 phòng mỹ thuật

 

Năm 2025

320

17

13

4

3

4

6.128

4.596

1.532

-

 

2

Trường TH Vĩnh Hiệp

320

17

13

4

3

4

6.128

4.596

1.532

-

Xây dựng 01 phòng âm nhạc, 01 phòng ngoại ngữ, 01 phòng mỹ thuật và 01 phòng thư viện

VIII. 3

Trung học cơ sở

651

22

25

-

-

13

9.958

7.469

2.490

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2024

488

15

15

-

-

8

6.128

4,596

1.532

-

 

1

Trường THCS thị trấn Vĩnh Thạnh

488

15

15

-

-

8

6.128

4.596

1.532

-

Xây dựng 08 phòng bộ môn, chức năng

 

Năm 2025

163

7

10

-

-

5

3.830

2.873

958

-

 

2

Trường THCS Vĩnh Hảo

163

7

10

-

-

5

3.830

2.873

958

-

Xây dựng 05 phòng bộ môn, chức năng

IX

HUYỆN TUY PHƯỚC

2.505

90

82

16

50

24

32.000

1.333

18.667

-

 

IX.1

Mầm non

840

34

33

9

27

9

14.400

6.000

8.400

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2024

406

17

16

4

15

6

8.000

3.333

4.667

-

 

1

Trường MN Phước Lộc

291

12

12

3

10

1

3.200

1.333

1.867

 

XD bổ sung 2T4P (02 phòng học nhập điểm 01 phòng học nhóm trẻ 01 phòng chức năng) tại điểm phụ Đại Tín

2

Trường MN Phước Nghĩa

115

5

4

1

5

5

4.800

2.000

2.800

 

XD bổ sung 2T6P (03 phòng chức năng 02 phòng làm việc 01 phòng học)

 

Năm 2025

434

17

17

5

12

3

6.400

2.667

3.733

-

 

3

Trường MN thị trấn Diêu Trì

176

7

7

2

6

2

3.200

1.333

1.867

-

XD bổ sung 2T4P (02 phòng chức năng 02 phòng học) tại điểm chính

4

Trường MN thị trấn Tuy Phước

258

10

10

3

6

1

3.200

1.333

1.867

-

XD bổ sung 2T4P (01 phòng chức năng 03 phòng học để nhập điểm 01 phòng học nhóm trẻ) tại điểm chính

IX.2

Tiểu học

1.665

56

49

7

23

15

17.600

7.333

10.267

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

414

16

16

4

11

6

8.000

3.333

4.667

-

 

1

Trường TH Phước Nghĩa

414

16

16

4

11

6

8.000

3.333

4.667

-

XD bổ sung 2T10P ( 06 chức năng 04 phòng học)

 

Năm 2024

523

16

12

-

4

6

4.800

2.000

2.800

-

 

2

Trường TH số 2 Phước Thành

523

16

12

-

4

6

4.800

2.000

2.800

-

XD bổ sung 2T6P (05 phòng chức năng 01 phòng học) điểm chính

 

Năm 2025

728

24

21

3

8

3

4.800

2.000

2.800

-

 

3

Trường TH số 1 Phước An

728

24

21

3

8

3

4.800

2.000

2.800

-

XD bổ sung thêm 2T6P (03 phòng chức năng 03 phòng học) tại điểm An Hoà

IX.3

Trung học cơ sở

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2024

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2025

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

X

HUYỆN VÂN CANH

505

19

20

8

4

1

11.520

8.640

2.880

-

 

X.1

Mầm non

156

6

6

2

-

1

7.200

5,400

1.800

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

156

6

6

2

-

1

7.200

5.400

1.800

-

 

1

Trường MN Canh Thuận (Hạng mục: 02 phòng học; nhà bếp, nhà ăn; nhà hiệu bộ; nhà chức năng; nhà thường trực)

156

6

6

2

-

1

7.200

5.400

1.800

-

Xây dựng 02 phòng học; Nhà bếp, nhà ăn, Nhà hiệu bộ; Nhà chức năng và các hạng mục phụ trợ khác

X.2

Tiểu học

349

13

14

6

4

-

4.320

3.240

1.080

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

349

13

14

6

4

-

4.320

3.240

1.080

-

 

1

Trường TH số 1 Canh Vinh; Hạng mục: 06 phòng học

349

13

14

6

4

-

4.320

3.240

1.080

-

XD bổ sung thực hiện kế hoạch ghép điểm trường

X.3

Trung học cơ sở

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

XI

THÀNH PHỐ QUY NHƠN

2.419

62

46

15

11

16

35.090

8.773

26.318

-

 

XI.1

Mầm non

368

14

14

8

2

3

12,770

3.193

9.578

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2024

368

14

14

8

2

3

12.770

3.193

9.578

-

 

1

Trường MN Hoa Hồng

368

14

14

8

2

3

12.770

3.193

9.578

 

 

 

Năm 2025

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

XI.2

Tiểu học

587

15

15

2

3

8

10.920

2.730

8.190

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2024

587

15

15

2

3

8

10.920

2.730

8.190

-

 

1

Trường TH Trần Hưng Đạo

587

15

15

2

3

8

10.920

2.730

8.190

 

 

 

Năm 2025

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

XI.3

Trung học cơ sở

1.464

33

17

5

6

5

11.400

2.850

8.550

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

1.464

33

17

5

6

5

11.400

2.850

8.550

-

 

1

Trường THCS Quang Trung

1.464

33

17

5

6

5

11.400

2.850

8.550

 

 

 

Năm 2024

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2025

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

XII

KHỐI SỞ QUẢN LÝ (KHỐI TRƯỜNG THPT VÀ TRỰC THUỘC)

8.780

209

195

17

70

33

36.000

36.000

-

-

 

XII.1

Mầm non

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

XII.2

Tiểu học

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

XII.3

Trung học cơ sở

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

XII.4

Trung học phổ thông

8.780

209

195

17

70

33

36.000

36.000

-

-

 

 

Năm 2022

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Năm 2023

2.473

59

54

6

22

6

9.500

9.500

-

-

 

1

Trường THPT số 3 An Nhơn, thị xã An Nhơn; HM: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

1.397

33

28

6

12

-

5.000

5.000

-

 

Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

2

Trường THPT số 2 An Nhơn, thị xã An Nhơn; HM: Nhà hiệu bộ

1.076

26

26

-

10

6

4.500

4.500

-

 

Nhà hiệu bộ 06 phòng

 

Năm 2024

3.263

75

73

3

23

18

11.500

11.500

-

-

 

3

Trường THPT Nguyễn Thái Học, TP.Quy Nhơn; HM: Nhà hiệu bộ

1.397

31

32

-

10

6

5.000

5.000

-

 

Nhà hiệu bộ 06 phòng

4

Trường THPT Võ Giữ, huyện Hoài Ân; HM: Nâng cấp, cải tạo Nhà bộ môn thành Nhà hiệu bộ

725

18

18

-

6

6

3.000

3.000

-

 

Nhà hiệu bộ 06 phòng

5

Trường THPT Tam Quan, thị xã Hoài Nhơn; HM: Cải tạo, mở rộng Nhà lớp học 03 tầng 06 phòng (Xây dựng bổ sung 03 phòng học)

1.141

26

23

3

7

6

3.500

3.500

-

 

Nhà lớp học 03 tầng 03 phòng

 

Năm 2025

3.044

75

68

8

25

9

15.000

15.000

-

-

 

6

Trường THPT số 3 Tuy Phước, huyện Tuy Phước; Hạng mục: Cải tạo, mở rộng Nhà lớp học bộ môn (Xây dựng bổ sung 03 phòng học bộ môn)

989

25

26

-

3

3

5.000

5.000

-

 

Xây dựng bổ sung 03 phòng học bộ môn (03 tầng)

7

Trường THPT Hòa Bình, thị xã An Nhơn; Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

987

24

16

8

12

-

6.500

6.500

 

 

Xây dựng bổ sung Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

8

Trường THPT Trần Quang Diệu, huyện Hoài Ân; Hạng mục: Nhà hiệu bộ

1.068

26

26

-

10

6

3.500

3.500

 

 

Nhà hiệu bộ 06 phòng

 

PHỤ LỤC 02

NHU CẦU KINH PHÍ MUA SẮM BÀN GHẾ HỌC SINH GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết 45/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)

STT

Tên đơn vị

Kinh phí gia đoàn 2022-2025

Phân kỳ đầu tư

Tổng cộng

Vốn NS tỉnh

Vốn NS huyện, TX, TP

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

Huyện An Lão

10.000

7.500

2.500

2.000

3.000

2.000

3.000

2

Huyện Hoài Ân

40.000

23.333

16.667

5.000

10.000

10.000

15.000

3

Thị xã Hoài Nhơn

45.000

15.000

30.000

5.000

10.000

15.000

15.000

4

Huyện Phù Mỹ

45.000

18.750

26.250

5.000

15.000

10.000

15.000

5

Huyện Phù Cát

50.000

20.833

29.167

10.000

15.000

15.000

10.000

6

Thị xã An Nhơn

45.000

15.000

30.000

5.000

15.000

15.000

10.000

7

Huyện Tây Sơn

40.000

23.333

16.667

5.000

10.000

15.000

10.000

8

Huyện Vĩnh Thạnh

10.000

7.500

2.500

2.000

3.000

2.000

3.000

9

Huyện Tuy Phước

45.000

18.750

26.250

5.000

15.000

15.000

10.000

10

Huyện Vân Canh

10.000

7.500

2.500

2.000

3.000

2.000

3.000

11

Thành phố Quy Nhơn

60.000

15.000

45.000

10.000

20.000

20.000

10.000

Tổng cộng

400.000

172.500

227.500

56.000

119.000

121.000

104.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025

  • Số hiệu: 45/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/09/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Hồ Quốc Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/09/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản