- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 2099/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Thông tư 01/2021/TT-BKHCN hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 14 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về việc Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày 27/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Xét Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về đề nghị Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (Chi tiết danh mục theo Phụ lục đính kèm).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Chỉ đạo rà soát và tổng hợp danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của địa phương theo phân cấp làm cơ sở cho các đơn vị sự nghiệp công thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Khóa VIII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
TT | Mục | Tên dịch vụ sự nghiệp công | Căn cứ | Phương thức |
| ||||
01 | 1 | Tổ chức thực hiện các hoạt động trình diễn, kết nối cung cầu công nghệ | Theo Khoản k, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
02 | 2 | Xây dựng và cung cấp dữ liệu về công nghệ phục vụ công tác quản lý và hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ. | Theo Khoản l, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
03 | 3 | Thu thập, đăng ký, lưu trữ và công bố thông tin kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định. | Theo Khoản b, Mục 2, Điều 8, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
| ||||
04 | 1 | Tổ chức hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến cơ chế, chính sách khuyến khích ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ. | Theo Khoản b, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
05 | 2 | Tổ chức nghiên cứu, triển khai ứng dụng thành tựu KH&CN trong và ngoài nước vào các lĩnh vực sản xuất và đời sống và bảo vệ môi trường. | Theo Khoản c, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
06 | 3 | Tổ chức thực hiện các dự án sản xuất thử nghiệm; đào tạo chuyển giao, thương mại hóa và nhân rộng các kết quả của đề tài và dự án sản xuất thử nghiệm | Theo Khoản d, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
07 | 4 | Lựa chọn các tiến bộ kỹ thuật và tổ chức khảo nghiệm để hoàn thiện quy trình kỹ thuật phù hợp với điều kiện địa phương đối với các sản phẩm mới. | Theo Khoản e, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
08 | 5 | Tổ chức xây dựng, lắp đặt và chế tạo thiết bị, sản xuất các sản phẩm hoặc các công trình phục vụ sản xuất và đời sống sau khi nghiên cứu thành công hoặc nhận chuyển giao công nghệ từ các tổ chức KH&CN trong và ngoài nước. | Theo Khoản g, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
09 | 6 | Thực hiện các hoạt động xúc tiến chuyển giao công nghệ và cung cấp các dịch vụ KH&CN. | Theo Khoản h, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
10 | 7 | Tổ chức Hội nghị, hội thảo, triển lãm giới thiệu, quảng bá công nghệ, sản phẩm KH&CN. | Theo Khoản k, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
11 | 8 | Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyển giao các tiến bộ KH&CN đến người dân. | Theo Khoản l, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
12 | 9 | Xây dựng các mô hình trình diễn về ứng dụng các công nghệ mới, các kỹ thuật tiến bộ và phổ biến nhân rộng phù hợp với địa phương | Theo Khoản m, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
13 | 10 | Sưu tầm, lưu giữ, phục tráng, cải tạo, phát triển giống, nguồn gen quý hiếm, đặc hữu; thực hiện một số nhiệm vụ bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen (quỹ gen) | Theo Khoản h, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ KH&CN | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
14 | 11 | Xây dựng, cập nhật, lựa chọn công nghệ phù hợp, khai thác cơ sở dữ liệu, hồ sơ công nghệ, danh mục công nghệ, nhiệm vụ KHCN nhằm phục vụ tra cứu và ứng dụng. | Theo Khoản l, Mục 2, Điều 7, Chương IV Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ KH&CN | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
| ||||
15 | 1 | Thiết lập, duy trì, bảo quản và khai thác các chuẩn đo lường của địa phương | Theo Khoản b, Mục 2, Điều 9, Chương IV, Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
16 | 2 | Thực hiện hoạt động tư vấn, đào tạo, hỗ trợ tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp về hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế; | Theo Khoản d, Mục 2, Điều 9, Chương IV, Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
17 | 3 | Thực hiện hoạt động thử nghiệm, giám định chất lượng sản phẩm, hàng hóa phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước | Theo Khoản đ, Mục 2, Điều 9, Chương IV, Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
18 | 4 | Thực hiện hoạt động tư vấn, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước | Theo Khoản e, Mục 2, Điều 9, Chương IV, Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
19 | 5 | Thực hiện tư vấn xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng và các công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng cho các tổ chức, cơ quan | Theo Khoản g, Mục 2, Điều 9, Chương IV, Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
20 | 6 | Thực hiện các hoạt động trợ giúp các đơn vị, tổ chức tham gia Giải thưởng chất lượng quốc gia; ứng dụng công nghệ mã số, mã vạch; | Theo Khoản k, Mục 2, Điều 9, Chương IV, Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/03/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
21 | 7 | Thực hiện áp dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và năng suất | Theo Khoản n, Mục 2, Điều 9, Chương IV, Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/03/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
22 | 8 | Tổ chức thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu, quảng bá về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, mã số mã vạch, năng suất và chất lượng tại địa phương | Theo Khoản 0, Mục 2, Điều 9, Chương IV, Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ | Giao nhiệm vụ Theo khoản 2, điều 9, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ |
- 1Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi quy định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 95/NQ-HĐND
- 4Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2022 bổ sung Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 3Quyết định 2099/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 01/2021/TT-BKHCN hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi quy định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 95/NQ-HĐND
- 10Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2022 bổ sung Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 45/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đăng Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết