- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 6Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2016/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét Tờ trình số 3258/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh như sau:
1. Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ học kỳ II năm học 2016-2017:
Đơn vị tính: 1.000đồng/học sinh/tháng
Cấp học | Mức thu học phí | |
Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện) | Vùng nông thôn (các xã còn lại trong tỉnh) | |
1. Giáo dục mầm non | 60 | 30 |
2. Giáo dục phổ thông |
|
|
a) Trung học cơ sở (kể cả hệ bổ túc văn hóa) | 65 | 35 |
b) Trung học phổ thông (kể cả hệ bổ túc văn hóa) | 70 | 40 |
2. Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng (viết tắt là CĐ), trung cấp (viết tắt là TC) tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 như sau:
a) Mức thu học phí Trường Trung cấp Y tế Tây Ninh
Đơn vị: 1.000 đồng/sinh viên/tháng
Khối, ngành | Mức thu học phí | ||||
Năm học 2016-2017 | Năm học 20172018 | Năm học 20182019 | Năm học 20192020 | Năm học 20202021 | |
Y dược | 470 | 520 | 580 | 630 | 700 |
b) Mức thu học phí Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Ninh
Đơn vị: 1.000 đồng/sinh viên/tháng
Khối, ngành | Mức thu học phí | ||||
Năm học 2016-2017 | Năm học 20172018 | Năm học 20182019 | Năm học 20192020 | Năm học 20202021 | |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản | 320 | 360 | 400 | 430 | 480 |
Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch | 380 | 420 | 460 | 510 | 570 |
c) Mức thu học phí Trường Cao đẳng Sư phạm Tây Ninh
Đơn vị: 1.000 đồng/sinh viên/tháng
Khối, ngành | Mức thu học phí | ||||
Năm học 2016-2017 | Năm học 20172018 | Năm học 20182019 | Năm học 20192020 | Năm học 20202021 | |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản | 270 | 290 | 320 | 350 | 390 |
Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch | 310 | 350 | 380 | 420 | 470 |
d) Mức thu học phí Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh
Đơn vị: 1.000 đồng/sinh viên/tháng
Khối, ngành | Mức thu học phí | |||||||||
Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | ||||||
TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | |
Kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật điện, kỹ thuật điện lạnh | 270 | 310 | 300 | 350 | 330 | 380 | 370 | 420 | 410 | 470 |
Kỹ thuật điện tử, công nghệ ôtô, bảo trì, lắp đặt, chế tạo, sửa chữa | 270 | 310 | 300 | 350 | 330 | 380 | 370 | 420 | 410 | 470 |
Công nghệ thông tin, khách sạn, du lịch | 270 | 310 | 300 | 350 | 330 | 380 | 370 | 420 | 410 | 470 |
đ) Mức thu học phí Trường Trung cấp nghề khu vực Nam Tây Ninh
Đơn vị: 1.000 đồng/sinh viên/tháng
Khối, ngành | Mức thu học phí | ||||
Năm học 2016-2017 | Năm học 20172018 | Năm học 20182019 | Năm học 20192020 | Năm học 20202021 | |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản | 180 | 200 | 220 | 240 | 270 |
Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch | 220 | 240 | 260 | 290 | 320 |
3. Thống nhất thông qua đối tượng và mức miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 theo tiêu chuẩn của địa phương (phụ lục đính kèm).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào Nghị quyết này để triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định.
2. Từ năm học 2017-2018 trở đi, mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập sẽ được UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021, nhưng mức thu không vượt quá khung thu học phí do Chính phủ ban hành và báo cáo lại HĐND tỉnh tại phiên họp gần nhất.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát thực hiện Nghị quyết này.
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 33/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa VII, kỳ họp thứ 22 về Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Nghị quyết số 47/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa VIII, kỳ họp thứ 3 về Quy định mức thu, hỗ trợ học phí đào tạo giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2012-2013 trở đi.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP THEO QUY ĐỊNH CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 45 /2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Đối tượng được miễn học phí
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên có cha mẹ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông; học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên có cha, mẹ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông; học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên là con hộ thoát nghèo được tiếp tục hỗ trợ các chính sách giảm nghèo thêm 02 năm tiếp theo kể từ khi có quyết định công nhận hộ thoát nghèo của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc bị tàn tật, khuyết tật hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên là con của hạ sĩ quan và binh sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân: theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06 tháng 3 năm 2012 của Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
2. Đối tượng được giảm 50% học phí
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên là con thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông; học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên là con hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông; học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên là con hộ thoát nghèo được tiếp tục hỗ trợ các chính sách giảm nghèo thêm 02 năm tiếp theo kể từ khi có quyết định công nhận hộ thoát nghèo của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- 1Nghị quyết 47/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, hỗ trợ học phí đào tạo giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2012–2013 trở đi do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phương thức hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh diện chính sách theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2011-2015
- 4Quyết định 43/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 5Quyết định 66/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016-2017
- 6Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021
- 8Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm a, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 10Quyết định 72/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017-2018
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Thông tư liên tịch 20/2012/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn Nghị định 88/2011/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ do Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phương thức hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh diện chính sách theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2011-2015
- 7Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 8Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 43/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 10Quyết định 66/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016-2017
- 11Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021
- 13Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm a, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 15Quyết định 72/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017-2018
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 45/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Nguyễn Thành Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực