Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2012/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 12 năm 2012 |
VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 497/TTr-UBND ngày 10/12/2012 về việc quy định bổ sung, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí, Tờ trình số 512/TTr-UBND ngày 17/12/2012 về việc quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với phương tiện mô tô trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của các ban HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu đối với một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
TT | Nội dung | Mức thu ( đồng/1 giấy phép) | Tỷ lệ (%) trích để lại đơn vị thu |
1 | Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép sử dụng VLNCN | 2.100.000 | 70 |
2 | Phí thẩm định hồ sơ cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN | 1.100.000 | 70 |
TT | Nội dung | Mức thu (đồng/thí sinh) | Tỷ lệ (%) trích để lại đơn vị thu |
1 | Phí dự thi tốt nghiệp Trung học phổ thông của thí sinh tự do | 120.000 | 100 |
2 | Phí tuyển sinh lớp 10 Trung học phổ thông không chuyên | 110.000 | 100 |
3 | Phí tuyển sinh lớp 10 Trung học phổ thông Chuyên tỉnh | 150.000 | 100 |
3. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
TT | Nội dung | Mức thu (đồng/1 đề án, báo cáo) | Tỷ lệ (%) trích để lại đơn vị thu |
1 | Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm | 160.000 | 50 |
2 | Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500m3/ngày đêm | 440.000 | 50 |
3 | Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | 1.000.000 | 50 |
4 | Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm | 2.000.000 | 50 |
5 | Thẩm định gia hạn, bổ sung | = 50% mức thu trên | 50 |
4. Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
TT | Nội dung | Mức thu (đồng/1 đề án, báo cáo) | Tỷ lệ (%) trích để lại đơn vị thu |
1 | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SXNN lưu lượng dưới 0,1 m3/giây, cho phát điện dưới 50kw, cho mục đích khác dưới lưu lượng 500m3/ngày đêm. | 240.000 | 50 |
2 | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SXNN lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/ giây, phát điện từ 50kw đến dưới 200kw, mục đích khác lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3000 m3/ ngày đêm | 720.000 | 50 |
3 | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SXNN lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/ giây, phát điện từ 200kw đến dưới 1.000 kw, mục đích khác lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000 m3/ ngày đêm | 1700.000 | 50 |
4 | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SXNN lưu lượng từ 1 m3/ giây đến 2 m3/ giây, phát điện từ 1000kw đến dưới 2.000 kw, mục đích khác lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000 m3/ ngày đêm | 3.360.000 | 50 |
5 | Thẩm định gia hạn, bổ sung | = 50% mức thu trên | 50 |
5. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi:
TT | Nội dung | Mức thu (đồng/1 đề án, báo cáo) | Tỷ lệ (%) trích để lại đơn vị thu |
1 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm. | 240.000 | 50 |
2 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | 720.000 | 50 |
3 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm | 1.760.000 | 50 |
4 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm | 3.600.000 | 50 |
5 | Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung | = 50% mức thu trên | 50 |
6. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
TT | Nội dung | Mức thu (đồng/1 đề án, báo cáo) | Tỷ lệ (%) trích để lại đơn vị thu |
1 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | 550.000 | 50 |
2 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | 1.400.000 | 50 |
3 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | 2.400.000 | 50 |
4 | Thẩm định gia hạn, bổ sung | = 50% mức thu trên | 50 |
TT | Nội dung | Mức thu | Tỷ lệ (%) để lại đơn vị thu |
1 | Điểm kinh doanh trong đình và các ốt tại Chợ | 30.000đ/ m2/tháng | 80 |
2 | Hộ kinh doanh không cố định ngoài đình chợ | 5.000 đ/lượt | 80 |
3 | Phí trông giữ xe máy | 2.000 đ/lượt | 80 |
8. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
TT | Nội dung | Mức thu (đồng/1 giấy phép) | Tỷ lệ (%) trích để lại đơn vị thu |
1 | Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất | 80.000 | 30 |
2 | Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép | = 50% mức thu trên | 30 |
10. Phí sử dụng đường bộ đối với phương tiện mô tô
a. Đối tượng kê khai, nộp phí: Chủ phương tiện.
b. Đơn vị thu phí: UBND các xã, phường, thị trấn.
c. Mức thu:
TT | Loại phương tiện chịu phí: Xe mô tô (không bao gồm xe máy điện) | Mức thu (1000 đ/ năm) |
1 | Loại có dung tích xilanh đến 100cm3 | 50 |
2 | Loại có dung tích xilanh trên 100cm3 | 100 |
d. Tỷ lệ trích để lại đơn vị thu phí, nộp ngân sách:
TT | Địa bàn | Tỷ lệ % để lại đơn vị thu phí | Tỷ lệ % nộp ngân sách tỉnh |
1 | Phường, thị trấn | 10 | 90 |
2 | Xã | 20 | 80 |
đ. Các trường hợp miễn phí: Theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2013. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết đều bị bãi bỏ.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện việc thu, nộp và quản lý các loại phí, lệ phí theo đúng pháp luật hiện hành.
Thường trực HĐND, các ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Quy định này thay thế:
1. Mục đ, Điểm 1, Điều 1, Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số phí, lệ phí và bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm Titan;
2. Mục 5, 6, 7, 8, 11 và 15, Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 61/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh;
3. Mục I, Điểm 5, Điều 1 Nghị quyết số 80/2008/NQ-HĐND ngày 23/7/2008 về mức thu điểm kinh doanh trong đình các chợ nội thành Thành phố Hà Tĩnh; Điều 2, Nghị quyết số 114/2009/NQ-HĐND ngày 12/12/2009 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại số thu phí đối với hộ thuê địa điểm kinh doanh trong Đình cho Ban quản lý Chợ Hà Tĩnh.
4. Bãi bỏ mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh tại Mục 12, Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 61/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 5 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 61/2007/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và chế độ công tác phí, chi tiêu tổ chức hội nghị, đón tiếp khách nước ngoài đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 2Nghị quyết 80/2008/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí, học phí, giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm Y tế xã, phường thị trấn và chính sách huy động, sử dụng khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Nghị quyết 114/2009/NQ-HĐND bổ sung mức thu và quy định phân chia tỷ lệ phần trăm (%) cho các cấp ngân sách về phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) số thu phí, lệ phí cho Ban quản lý chợ Hà Tĩnh
- 4Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số phí, lệ phí và bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm Ti tan do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Nghị quyết 85/2014/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 8Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 2530/2008/QĐ-UBND bổ sung phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Nghị quyết 44/2012/NQ-HĐND bổ sung phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 44/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra