Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2019/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 06 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 3601/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, phố và công trình công cộng thành phố Phủ Lý; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí với Tờ trình số 3601/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Phủ Lý như sau:

1. Đặt tên 04 tuyến đường gồm: Phạm Văn Đồng, Tuệ Tĩnh, Phan Hưng, Lê Hữu Trác.

2. Đặt tên 07 tuyến phố gồm: Bùi Đình Thảo, Bùi Kỷ, Dịu Hương, Hoàng Ngân, Ngô Đình Quỳ, Bùi Văn Quế, Bùi Thức.

3. Đặt tên 02 công trình công cộng gồm: Công viên Hòa Lạc, Công viên Tràng Châu.

4. Điều chỉnh lý trình 05 tuyến đường, tuyến phố đã được đặt tên gồm: Đường Đình Tràng; Phố Hồ Đắc Di, Phố Đặng Văn Ngữ, Phố Nguyễn Lam, Phố Nguyễn Phúc Lai.

(Chi tiết vị trí, lý trình, từng tuyến đường, tuyến phố, công trình công cộng như phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII, Kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: VHTT&DL; Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL-BTP;
- BTV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, các Tổ, ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, Nội vụ; VHTT&DL
- TTHĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Sỹ Lợi

 

DANH MỤC

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 43/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)

1. Tên đường: (Gồm 04 tuyến đường)

TT

Tên cũ (tên gọi theo quy hoạch, dự án)

Tên mới

Điểm đầu

Điểm cuối

Quy mô hiện trạng/quy hoạch

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

1

Đường nối 2 cao tốc (L.Tuyền+Đ.Xá+T.Xá)

Phạm Văn Đồng

Đ. Hà Huy Tập

Hết địa phận thành phố (xã T.Xá)

2.100

HT11 QH73

2

Đường QH 44,5m (Đông nam BV Bạch Mai- L Tuyền+L.Tiết)

Lê Hữu Trác

Đ. Hà Huy Tập

Đ.QH30m (Liêm Tuyền)

1.100

44.50

3

Đường 20,5m (quanh BV Bạch Mai- L.Tiết+L.Tuyền)

Tuệ Tĩnh

Đ. Hà Huy Tập

Đường quy hoạch rộng 31.0m

1.350

20.50

4

Đường 30m (phía tây BV Việt Đức - xã L.Tuyền+L.Chính)

Phan Hưng

Đ. Lê Duẩn

Kè Nam Sông Châu

830

30.00

2. Tên phố: (Gồm 07 tuyến phố)

TT

Tên cũ (tên gọi theo quy hoạch, dự án)

Tên mới

Điểm đầu

Điểm cuối

Quy mô hiện trạng/quy hoạch

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

1

Đường 16m (thuộc L. Tuyền- KĐT CEO 2)

Bùi Đình Thào

Đường 16m

Kè nam sông Châu

830

16.00

2

Đường 16m (thuộc L. Tuyền KĐT CEO 2)

Bùi Kỷ

Đường 17,5m (P. Đặng Văn Ngữ)

Đường trục thôn Triệu Xá

385

16.00

3

Đường 17,5m (thuộc L. Tuyền KĐT CEO 2)

Dịu Hương

Đường 17.5m (P. Đặng Văn Ngữ)

Đường trục thôn Triệu Xá

395

17.50

4

Đường N4 (thuộc L.Chính)

Hoàng Ngân

Đ. Lê Duẩn

Đường trục tổ dân phố Thá

940

17.5

5

Đường 19,0m (thuộc L. Chính)

Ngô Đình Quỳ

N4 (Phố Hoàng Ngân mới)

N5 (Phố Bùi Văn Quế mới)

400

19,0

6

Đường N5 (thuộc L. Chính)

Bùi Văn Quế

Đ.Điện Biên Phủ

Đ. Lê Đức Thọ

865

27

7

Đường 15,5m (thuộc L. Chính)

Bùi Thức

Đ. Điện Biên Phủ

P.HuỳnhThúc Kháng

297

15.5

3. Công trình công cộng: (Gồm 02 công viên)

TT

Tên gọi theo quy hoạch/dự án

Tên mới

Vị trí

1

Công viên, CX Khu ĐT sinh thái

Công viên Hòa Lạc

P. Lam Hạ (S=59 379m2)

2

Công viên KĐT Nam Lê Chân

Công viên Tràng Châu

P. Châu Sơn (S=33 600m2)

4. Điều chỉnh lý trình một số tuyến đường, phố đã được đặt tên: (Gồm 01 đường, 04 phố)

TT

Tên đường, phố

Lý trình cũ

Lý trình mới

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều rộng /Chiều dài

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều rộng/ Chiều dài

1

Đường Đình Tràng

Đ. Nguyễn Chí Thanh

Cầu Châu Giang

15/790

Đ. Nguyễn Chí Thanh

Cầu Liêm Chính

15/1280

2

Phố Hồ Đắc Di

Đường 30m (Đ. Phan Hưng mới)

Hồ Vực Kiếu

16/430

Đường 30m (Đ. Phan Hưng mới)

Đ. Điện Biên Phủ

16/770

3

Phố Đặng Văn Ngữ

Đường Lê Duẩn

Đường Trần Hưng Đạo

17,5/350

Đường Lê Duẩn

Đường gồm cầu QH đường 30m

17,5/1450

4

Phố Nguyễn Lam

Đ.Điện Biên Phủ

P.Nguyễn Phúc Lai

27/600

Đ.Điện Biên Phủ

Đ.ĐinhTiên Hoàng

27/1140

5

Phố Nguyễn Phúc Lai

Đ.Trần Hưng Đạo

P.Nguyễn Lam

30/865

Đ.Trần Hưng Đạo

Kênh Chính Tây

30/1200