- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2018/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 10 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng; Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa -Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố tại Tờ trình số 181/TTr-UBND ngày 14/10/2018 và Đề án số 7335/ĐA-UBND ngày 14/11/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đặt tên một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 03 đường, 13 phố, 03 cầu và 01 quảng trường trên địa bàn các quận Ngô Quyền, Hải An, Đồ Sơn và các huyện Kiến Thụy, Cát Hải, thành phố Hải Phòng (như Danh sách kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo:
Các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các quận Ngô Quyền, Hải An, Đồ Sơn và các huyện Kiến Thụy, Cát Hải, thành phố Hải Phòng tổ chức thực hiện Nghị quyết; tổ chức gắn biển tên đường, phố, công trình công cộng; tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý nghĩa tên các đường, phố và công trình công cộng theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khoá XV, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 07/12/2018 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2019./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố)
A. ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ
I. TẠI QUẬN HẢI AN (04 PHỐ)
Điểm đầu: Từ đường An Trung (giáp đình Thư Trung). Điểm cuối: Tiếp giáp số nhà 87 Ngô Gia Tự. Phố dài 512m, rộng 4,5m.
Điểm đầu: Tiếp giáp với phố Đỗ Nhuận. Điểm cuối: Nhà số BT01/193 Văn Cao, thuộc tổ dân phố An Khê 2. Phố dài 317m, rộng 6m, vỉa hè mỗi bên 3m.
Điểm đầu: Từ số nhà 191 Văn Cao. Điểm cuối: Tiếp giáp với phố Tô Vũ (lối rẽ vào tổ dân phố An Khê 2). Phố dài 260m, rộng 10m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
Điểm đầu: Từ số nhà 615 đường Nguyễn Bỉnh Khiêm. Điểm cuối: Tiếp giáp hồ Phương Lưu. Phố dài 320m, rộng 6m, vỉa hè mỗi bên 3m.
II. TẠI QUẬN NGÔ QUYỀN (02 phố)
Điểm đầu: Từ số nhà 188 phố Văn Cao. Điểm cuối: Tiếp giáp đường Thiên Lôi. Phố dài 950m, rộng 8 đến 10m.
Điểm đầu: Từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm. Điểm cuối: Tiếp giáp phố Đỗ Nhuận, quận Hải An. Phố dài 678m, rộng 4m, vỉa hè mỗi bên rộng 2m.
III. TẠI QUẬN ĐỒ SƠN (02 ĐƯỜNG):
Điểm đầu: Từ cầu Sông Họng. Điểm cuối: Tiếp giáp địa phận xã Tú Sơn, huyện Kiến Thụy. Đường dài 3.452m, rộng 9m.
Điểm đầu: Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng. Điểm cuối: Tiếp giáp Trường Trung học cơ sở Hợp Đức. Đường dài 1.651m, rộng 6m, vỉa hè mỗi bên rộng 2,5m.
IV. TẠI HUYỆN KIẾN THỤY (06 PHỐ)
Điểm đầu: Từ ngã ba tiếp giáp phố Cẩm Xuân. Điểm cuối: Tiếp giáp ngã ba Trà Phương, xã Thụy Hương, huyện Kiến Thụy. Phố dài 1.500m, rộng 12m.
Điểm đầu: Từ ngã ba trung tâm thị trấn Núi Đối (tiếp giáp phố Cẩm Xuân, Thọ Xuân). Điểm cuối: Tiếp giáp ngã ba khu dân cư Tắc Giang. Phố dài 650m, rộng 11m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
Điểm đầu: Tiếp giáp phố Thọ Xuân. Điểm cuối: Tiếp giáp ngã tư Tam Kiệt, xã Hữu Bằng. Phố dài 500m, rộng 9m, vỉa hè mỗi bên rộng 2,5m.
Điểm đầu: Từ ngã ba trung tâm thị trấn Núi Đối (tiếp giáp phố Vũ Thị Ngọc Toàn, phố Thọ Xuân). Điểm cuối: Tiếp giáp chùa Bà Sét. Phố dài 400m, rộng 5m - 9m.
Điểm đầu: Từ ngã ba trung tâm thị trấn Núi Đối (tiếp giáp phố Vũ Thị Ngọc Toàn, phố Cẩm Xuân). Điểm cuối: Tiếp giáp phố Trần Quỳnh Trân. Phố dài 500m, rộng 9m, vỉa hè mỗi bên 3m.
Điểm đầu: Từ ngã ba Cống Vịt. Điểm cuối: Tiếp giáp xã Minh Tân. Phố dài 300m, rộng 12m, vỉa hè mỗi bên 3m.
V. TẠI HUYỆN CÁT HẢI (01 PHỐ, 01 ĐƯỜNG)
Điểm đầu: Ngã 3 giao cắt phố Núi Ngọc. Điểm cuối: Tiếp giáp ngã 3 giao cắt phố Núi Ngọc (Nhà công vụ UBND huyện). Phố dài 150m, rộng 8m, vỉa hè mỗi bên 2,5m.
Điểm đầu: Từ ngã 3 tổ dân phố Hùng Sơn, thị trấn Cát Bà. Điểm cuối: Tiếp giáp bến phà Gia Luận, xã Gia Luận. Đường dài 15 km, rộng 6,5m.
B. ĐẶT TÊN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (03 CẦU, 01 QUẢNG TRƯỜNG)
I. Tại quận Hải An và huyện Cát Hải (01 cầu)
Cầu có điểm đầu: Từ phường Đông Hải 2, quận Hải An đến điểm cuối: Tiếp giáp xã Nghĩa Lộ, huyện Cát Hải; cầu rộng 29,5m; thân cầu dài 5,44km (đường dẫn lên cầu dài 10,19km).
II. Tại quận Hải An ( 02 cầu vượt)
1. Cầu vượt Nguyễn Bỉnh Khiêm
Cầu vượt thuộc trục đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, vượt qua đường Lê Hồng Phong; dài 267m, rộng 16m.
Cầu vượt thuộc trục đường Chùa Vẽ, vượt qua đường Nguyễn Bỉnh Khiêm; dài 252,2m, rộng 18,5m.
III. Tại quận Đồ Sơn (01 quảng trường)
- Quảng trường 15 tháng 5 (15-5)
Quảng trường thuộc khu 1, phường Vạn Sơn, quận Đồ Sơn, gồm: sân khấu quảng trường, sân ngồi phía trước và 2 bên quảng trường; diện tích: 7.700m2./.
- 1Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 129/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên 05 tuyến đường, 09 tuyến phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
- 3Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
- 4Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND về đặt tên một số phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Nghị quyết 129/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên 05 tuyến đường, 09 tuyến phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
- 8Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND về đặt tên một số phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 43/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực